Đề kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hưng Thịnh (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hưng Thịnh (Có đáp án)

Câu 1: ( M1 – 1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:

 A. B. C. D. 8

Câu 2: ( M1 – 1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:

 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90

Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Nối mỗi số ở cột bên trái với cách đọc thích hợp ở cột bên phải:

320,01 Không phẩy ba nghìn hai trăm linh một.

0,3201 Ba mươi hai phẩy một.

32,1 Ba trăm hai mươi phẩy không một.

Câu 4: ( M2 – 1 điểm) 3 m2 14 cm2 = m2

 A. 3,14 B. 3,0014 C. 314 D. 30014

Câu 5 : ( M2 – 1 điểm) Số dư trong phép chia 13,6: 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:

A. 16 B. 0,16 C. 0,016 D. 0,0016

 

docx 5 trang loandominic179 9050
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Hưng Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – CUỐI KÌ I
TT
Mạch kiến thức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số thập phân ( khái niệm, các phép tính,....)
Câu số
1,2,3
7
5
Số câu
3
1
1
4
1
Số điểm
3
1
1
4
1
2
Đại lượng và đo đại lượng
Câu số
4
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
3
Một số dạng toán giải ( tổng – hiệu; tổng – tỉ; tìm phân số của một số; tỉ số %;diện tích hình chữ nhật)
Câu số
6
8
9
10
Số câu
1
1
1
1
1
3
Số điểm
1
1
1
1
1
3
Tổng số câu
3
1
3
1
1
1
6
4
Tổng số
4
4
1
1
10
Số điểm
4 điểm
4 điểm
1điểm
1 điểm
10 điểm
Trường TH Hưng thịnh Thứ .................... ngày .............. tháng ........ năm 2020 
Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI KỲ I - MÔN TOÁN 
Lớp: 5 Năm học : 2020 – 2021- 
 	 (Thời gian 40 phút - không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 ................................................................................................
 ...............................................................................................
Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hay nối để tạo thành đáp án đúng ở các câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập tự luận sau.
Câu 1: ( M1 – 1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: 
 A. B. C. D. 8
Câu 2: ( M1 – 1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90 
Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Nối mỗi số ở cột bên trái với cách đọc thích hợp ở cột bên phải:
320,01
Không phẩy ba nghìn hai trăm linh một.
0,3201
Ba mươi hai phẩy một.
32,1
Ba trăm hai mươi phẩy không một.
Câu 4: ( M2 – 1 điểm) 3 m2 14 cm2 = m2
 A. 3,14 B. 3,0014 C. 314 D. 30014 
Câu 5 : ( M2 – 1 điểm) Số dư trong phép chia 13,6: 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:
A. 16	 	B. 0,16	C. 0,016	 	D. 0,0016
Câu 6: ( M2 – 1 điểm) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
 A. 15% B. 75%. C. 20% D. 21%
Câu 7: ( M1 – 1 điểm) Đặt tính rồi tính: 
a/ 76,85 + 29,462 b/ 30,51 – 23,8 c/ 27,38 x 4,8 d/ 136,94 : 6,6
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 8: ( M2 – 1 điểm) Người ta thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 5 tấn 8 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 9: ( M3 – 1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 38m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 25%. Tính:
a. Diện tích của mảnh đất đó.
b. Diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
... .........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Câu 10 : ( M4 – 1 điểm) Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới mà hiệu của số mới và số đã cho bằng 135.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: ( M1 – 1 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là: 
Đáp án C.
Câu 2: ( M1 – 1 điểm) viết dưới dạng số thập phân là:
Đáp án B.
Câu 3: ( M1 – 1 điểm) Nối mỗi số ở cột bên trái với cách đọc thích hợp ở cột bên phải:
320,01
Không phẩy ba nghìn hai trăm linh một.
0,3201
Ba mươi hai phẩy một.
32,1
Ba trăm hai mươi phẩy không một.
Câu 4: ( M2 – 1 điểm) 3 m2 14 cm2 = m2
Đáp án B.
Câu 5 : ( M2 – 1 điểm) Số dư trong phép chia 13,6: 0,24 (nếu thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:
Đáp án D.
Câu 6: ( M2 – 1 điểm) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
Đáp án B.
Câu 7: ( M1 – 1 điểm) Đặt tính rồi tính: 
a/ 106,312 b/ 6,71 c/ 131,424 d/ 66,15
Câu 8: ( M2 – 1 điểm) Người ta thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 5,6 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 1,2 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Tính được 1 ý đúng cho 0,5đ.
Giải
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số thoc là:
( 5,6 + 1,2) : 2 = 3,4 ( tạ)
 = 340kg
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số thóc là:
5,6 – 3,4 = 2,2 (tạ)
 = 220 (kg)
 Đáp số: Thửa 1: 340 kg; 
 Thửa 2: 220 kg
Câu 9: ( M3 – 1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 38m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 25%. Tính:
a. Diện tích của mảnh đất đó.
b. Diện tích đất làm nhà là bao nhiêu mét vuông?
Hs làm được 1 câu chop 0,5đ.
Đúng được 1 ý cho 0,25đ.
Giải
a/ Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
38 x = 28,5 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
38 x 28,5 = 1083 (m2)
 b. Diện tích đất làm nhà là :
 1083 x 25 : 100 = 270,75 (m2)
 Đáp số: a/ 1083 m2
 b/ 270,75 m2
Câu 10 : ( M4 – 1 điểm) Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới mà hiệu của số mới và số đã cho bằng 135.
Nếu HS không lập luận chỉ cho 0,5đ
Tính được 1 ý đúng cho 0,25đ.
Giải
Khi bỏ đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải một số tự nhiên thì ta được số mới kém số đã cho 10 lần hay số cũ gấp 10 lần số mới. ( HS có thể vẽ sơ đồ hoặc không)
Theo bài ra, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 ( phần)
Số mới là: 135 : 9 = 15
Số cần tìm là :
15 x 10 = 150
 Đáp số: 150.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_202.docx