Phiếu bài tập bổ sung môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10

Phiếu bài tập bổ sung môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10

Bài 1: Tính

 2,35 + 4,87 36,42 + 18,38 27,36 + 4,64

 2,13 + 45,7 20,06 + 492 452 + 3,81

 5,32 – 1,47 7,34 – 0,8 6,1 - 2,34

 23,45 - 22,7 49 - 35,49 46,9 - 39

Bài 2: Tìm x

 x + 3,67 = 9,25 9,2 - x = 3,6

x + 2,45 = 0,15 + 17,76 5,23 – (4,5 – x) = 0,67

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

 a) 1,47 + 2,58 + 3,53 + 4,42 b) 49,35 – 20,18 – 12,17

 c) 13,74 + 8,93 + 6,26 d) 75,83 + 0,89 - 5,83

Bài 4: a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 7m2 45dm2 = . m2 40 cm2 = . m2

 93 km2 5ha = . km2 6000 cm2 = m2

 37 m2 4 cm2 = . dm2 39754 m2 = ha

 8 ha 17 dm2 = . m2 750 ha = km2

 

doc 2 trang loandominic179 13321
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập bổ sung môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: 
Lớp: 5
Thứ . ngày .. tháng .. năm 20
Phiếu bổ sung Môn Toán
Tuần 10 (số 2)
Bài 1: Tính
	2,35 + 4,87	36,42 + 18,38	27,36 + 4,64
	2,13 + 45,7	20,06 + 492	452 + 3,81
	5,32 – 1,47	7,34 – 0,8	6,1 - 2,34
	23,45 - 22,7	49 - 35,49 	46,9 - 39
Bài 2: Tìm x
	x + 3,67 = 9,25	9,2 - x = 3,6
x + 2,45 = 0,15 + 17,76	5,23 – (4,5 – x) = 0,67
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
	a) 1,47 + 2,58 + 3,53 + 4,42	b) 49,35 – 20,18 – 12,17
	c) 13,74 + 8,93 + 6,26	d) 75,83 + 0,89 - 5,83
Bài 4: a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
	7m2 45dm2 = . m2	40 cm2 = . m2
	93 km2 5ha = . km2	6000 cm2 = m2
	37 m2 4 cm2 = . dm2	39754 m2 = ha
	8 ha 17 dm2 = . m2	750 ha = km2	
	b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	25,375 kg = .. g	5,45 tấn = kg
	15,74 m2 = .. dm2	4,3 m2 = .. cm2
	8,7 km2 = ha	6,5 ha = m2
	4,54 m = cm	10,2 km = .. m
Bài 5: Xe thứ nhất chở 3,25 tấn gạo. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 1,5 tấn gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
Bài 6: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 4 tấn gạo. Ngày đầu bán được 1,25 tấn và kém ngày thứ hai là 0,75 tấn. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Họ và tên: 
Lớp: 5
Thứ . ngày .. tháng .. năm 20
Phiếu bổ sung Môn Tiếng Việt
Tuần 10 (số 2)
Cậu 1. Câu nào có 2 đại từ dùng để xưng hô, một đại từ dùng để thay thế:
A. Cậu đi đâu, tớ đi với cậu. B. Cậu thích thơ, tớ cũng vậy. 
C. Cậu đi đâu mà tớ không thấy cậu?
Câu 2: Cặp từ ngữ nào dưới đây mà cả hai từ đều có thể điền vào chỗ chấm trong câu sao cho nội dung câu không thay đổi : “Nhờ nước cờ hiểm, Hà đã .... đối thủ.”
 a. Đánh thắng/đánh thua. b. Thắng/bại c. Đánh thắng/đánh bại.
Câu 3: Đọc đoạn văn sau, chọn đáp án đúng cho câu trả lời:
	"Mựa xuõn đó gần kề mà trời vẫn mưa liờn miờn. Khụng khớ ảm đạm, lạnh lẽo, chỳng em phải mặc ỏo ấm đến trường.”
1: Số tiếng có âm chính là nguyên âm đôi là : 
	 A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
2: Đoạn văn có số từ phức là : 
`	 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
3 : Đoạn văn có số từ ghép có nghĩa tổng hợp là : 
	 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 4 : Đoạn văn có số từ láy là : 
	 A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4: Đoạn văn sau đây đã bỏ quên dấu chấm, dấu phẩy. Em hãy chép lại đoạn văn và khôi phục lại dấu câu cho thích hợp:
 Bé mới mười tuổi bữa cơm Bé nhường hết thức ăn cho em hàng ngày Bé đi câu cá bống về băm sả hoặc đi lượm vỏ dạn giặc ở ngoài gò về cho mẹ thấy cái thau cái vung nào gỉ người ta vứt Bé đem về cho ông mười quân giới
Câu 5: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm chiều, lộc, non.

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_bo_sung_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan.doc