Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 10 trang Bích Thủy 28/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: 
 - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi
 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia 
 chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo 
 viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ 
 phải tìm thật nhanh các số thập phân 
 trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi 
 nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù 
 hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi 
 nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. 
 Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. 
 Đội nào làm đúng và hoàn thành 
 trước sẽ là đội thắng cuộc.
 - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các - HS nghe
 STP bằng nhau
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở lên bảng.
 2. Thực hành: (27 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
 - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 
 trị theo hàng của các chữ số trong 28,416 là 1 phần trăm.
 từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 
 giá trị của chữ số 1 trong các số phần mười.
 28,416 và 0,187.
 - GVnhận xét HS.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. - HS viết số, báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
 của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và 
 cho điểm HS.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 
 41,538 
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
 - GV quan sát, uốn nắn HS
 3. Vận dụng: 
 - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu.
 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 - HSHTT biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng lớp, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ
 đồng âm và đặt câu.
 - GV nhận xét, hỏi thêm:
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 * Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ 
 nêu ở BT1 ..
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
 a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến 
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được
 - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
 - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, 
 đồng âm với chín 2
 b. Đường
 - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
 (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều 
- Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1
nhộn nhịp (3)
c. Vạt
- Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên 
- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
- Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo 
- GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
 - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm 
Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2
- HS nêu yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa 
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi 
của từ xuân và trình bày kết quả
 thảo luận, trình bày kết quả
- GV nhận xét KL
 a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa 
 của năm.
 . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự 
 tươi đẹp 
 b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ 
 tuổi, năm
 - HS nêu yêu cầu
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS làm vào vở
- HS đọc yêu cầu
 - HS chia sẻ kết quả
- HS tự làm bài 
 + Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
- GV nhận xét chữa bài
 Mẹ tôi thường mua hàng VN chất 
 lượng cao.
 + Bố tôi nặng nhất nhà.
 Bà nội ốm rất nặng.
 + Cam đầu mùa rất ngọt.
 Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
 Tiếng đàn thật ngọt.
3. Vận dụng :
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ 
cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót.
thường
b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất 
hẳn mức bình thường lượng cao. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi đông :(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
 đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
 số đó.
 -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
 dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng
 2. Khám phá :(15 phút)
 *Cách tiến hành: * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu:
giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km
 1000
 1m = 100cm 1cm = 1 m
 100
 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m
 1000
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và 
cách tìm STP để điền - Lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.
 + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm 
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ 10
sau: thành hỗn số có đơn vị là m)
 4
 4 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 
 6 10
 Hỗn số 10
 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số Phần nguyên Phần thập phân
 Số thập phân 6,4 
 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm
 100
 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m
 100
 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m
 100
 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m
 100
Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS nêu
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m
- GV nêu và hướng dẫn lại.
 - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- Yêu cầu HS làm bài
 - Đáp án:
- GV chấm bài nhận xét.
 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- Gọi HS nêu đề bài. chấm
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km
4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: 
 Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 
 72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m
 10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m
 50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km
 15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Hoạt độngtập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chia sẻ yêu thương.
 - Giáo dục HS biết chia sẻ yêu thương với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu - HS lắng nghe và trả lời.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
HĐ 1: Đánh giá nhận xét hoạt động 
trong tuần
Lớp trưởng điều hành nhận xét các mặt:
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm: - Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
* GV bổ sung + Tổ 3 
HĐ 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới.
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ - HS trả lời
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Hoạt động khác và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Chấp hành luật ATGT + Tổ 1 
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, + Tổ 2 
khu vực sân trường. + Tổ 3 
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
HĐ 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- Em thể hiện sự thân thiện với mọi người 
như thế nào trong tuần qua?
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có sự 
 tiến bộ, thân thiện với bạn bè, mọi người.
- Ai trong chúng ta cũng rất cần, muốn 
được quan tâm, yêu thương, chia sẻ. Muốn 
được yêu thương, chia sẻ mỗi người chúng 
ta hãy biết yêu thương, chia sẻ tình cảm 
với mọi người. Ta sẽ nhạn được nhiều yêu - 1 HS kể, nêu, nhận xét.
thương, chia sẻ hơn thế.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Trao đổi - HS lắng nghe.
những việc mình có thể làm để thể hiện 
tình yêu thương và chia sẻ tình cảm 
+ Với người thân và mọi người xung 
quanh
+ Với động vật, thiên nhiên
- Khuyến khích để HS tranh luận, trao đổi 
các ý kiến.
 - Hoạt động nhóm 4: Mỗi cá nhân tự suy nghĩ, viết nhanh ra giấy những việc 
 mình có thể làm để thể hiện tình yêu 
 thương, chia sẻ. Nhóm trưởng tập hợp 
Mỗi người hãy thực hiện tốt những điều ý kiến, dán vào phiếu lớn.
mình có thể làm để quan tâm, chia sẻ nhiều - Đại diện nhóm gắn kết quả phiếu lên 
hơn với mọi người, với bạn bè, người thân. bảng. Trình bày những việc mình có 
Liên hệ: thể làm để quan tâm, yêu thương, chia 
+ Hôm nay em cảm thấy thế nào? Em sẻ.
muốn chia sẻ cảm xúc đó với ai nhất? vì - Nhóm khác theo dõi, tranh luận ý 
sao? kiến, hỏi đáp về biểu hiện của quan 
 tâm, yêu thương, chia sẻ.
+ Những việc em đã làm để thể hiện sự 
yêu thương và chia sẻ?
Kết luận: Có nhiều cách để mỗi người 
chúng ta thể hiện sự yêu thương, quan tâm, 
chia sẻ với những người xung quanh, với - HS nêu, bày tỏ cảm xúc về tâm trạng 
động vật, với thiên nhiên. Hãy chia sẻ với của bản thân hiện nay. Ý muốn được 
người em quan tâm, yêu thương hoặc tin chia sẻ cảm xúc này với người thân yêu 
cậy nhất và hãy trao yêu thương, lắng nghe hoặc tin cậy nhất.
và chia sẻ với mọi người để hiểu nhau hơn, - Liên hệ đến những việc mình đã làm 
gắn bó với nhau nhiều hơn. để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau. - Nghe, ghi nhớ.
3. Tổng kết: 
Cho cả lớp hát 1 bài
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_thie.doc