Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn

I/ Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)

- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật.

II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV

III/ Các hoạt động dạy học:

1. KT bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ: sắc màu em yêu

2. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ. GV nêu tên bài học.

 HĐ2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

 - GV đọc diễn cảm đoạn kịch :

 - Gọi HS đọc bài

 GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm

b, Tìm hiểu bài:

+ Lâu mau: lâu chưa

+ Lịnh: lệnh

+ tui: tôi

+ Con heo: con lợn

- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú?

KL:Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm

- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?

+ Nội dung, ý nghĩa câu chuyện?

KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân

HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm

 - GV nêu cách đọc

 - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu)

- GV đọc mẫu

- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất .

- GV nhận xét tuyên dương

GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đoạn

 

doc 47 trang loandominic179 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
dạy
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai 
SHĐT+ĐĐ
3
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Tập đọc
5
Lòng dân
Toán
11
Luyện tập
Khoa học
5
Cần làm gì để cả mẹ & em bé đều...
Kể chuyện
3
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Ba
Toán
12
Luyện tập chung
Mĩ Thuật
Tiếng Anh
Thể dục
LTVC
5
MRVT: Nhân dân
Tư
Tập đọc
6
Lòng dân ( Tiếp theo )
Toán
13
Luyện tập chung
Địa lí
3
Khí hậu
TLV
5
Luyện tập tả cảnh.
Tiếng Anh
Năm
LTVC
6
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Âm nhạc
Toán
14
Luyện tập chung
Thể dục
Chính tả 
3
Nhớ-viết: Thư gửi các học sinh
Sáu
TLV
15
Ôn tập về giải toán
Lịch sử
3
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Toán
6
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
6
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
SHL+ KT
3
Thêu dấu nhân
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 03
Thöù 2 ngaøy 21 thaùng 9 naêm 2020
Đạo đức
T3; Có trách nhiệm về việc làm của mình
I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: 
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt độn của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần bài học Bài 1?
2. Bài mới:
 a) Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Gv cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện 
- GV kết luận: SGV
 b) Hoạt động 2: Làm BT 1-SGK.
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách
 nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* cách tiến hành:
Gv cho HS đọc thầm và suy nghĩ về những hành vi được nêu trong bài tập. Sau đó bày tỏ ý kiến.
c) Hoạt động 3: HS làm bài tập 2-SGK
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng .
*Cách tiến hành : 
- GV lần lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, hướng dẫn cách chơi:
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao.
3- Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau phần bài tập còn lại.
- 1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
- HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu của BT 1 
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV kết luận (SGV – Trang 21) 
- Một vài HS nhắc lại . 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh – không đồng ý; Màu vàng –phân vân ) 
- GV kết luận:
+ Tán thành ý kiến: a,đ
+ Không tán thành ý kiến : b,c,d
Tập đọc
T5; LÒNG DÂN
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3)
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. KT bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ: sắc màu em yêu
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ. GV nêu tên bài học.
 HĐ2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
 - GV đọc diễn cảm đoạn kịch : 
 - Gọi HS đọc bài
 GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm
b, Tìm hiểu bài: 
+ Lâu mau: lâu chưa
+ Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
+ Con heo: con lợn
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú? 
KL:Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất?
+ Nội dung, ý nghĩa câu chuyện?
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - GV nêu cách đọc 
 - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu)
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất .
- GV nhận xét tuyên dương
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đoạn
3. Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những HS
 học tốt. Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trước đoạn kịch bài sau.
 Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối 
nhau đọc từng đoạn kịch.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại đoạn kịch
Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm 
- Đưa chú chiếc áo khoác để thay 
- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai nmấy lời trăng trối.
-- HS trả lời 
Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng
- Đọc diễn cảm theo nhóm
- Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ
đoạn kịch đã chọn.
– Thi đọc phân vai 
HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật
Toán 
T11; LUYỆN TẬP
I, Muc tiêu:
Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số
- Làm được bài1(2 ý đầu), bài2(a,d), bài3.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III. các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ : Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
2 Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1: 
- Cho HS làm bài rồi sửa
- Chữa bài 
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ?
*Bài 2: ( Phần a,d)
- Chữa bài 
- Nhận xét 
*Bài 3 
- Chấm chữa bàì
_ GV nhận xét
3:Củng cố-dặn dò: 
 Tổng kết bài
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. 
-HS tự làm bài ra nháp.
2
5= 
HS làm bài vào nháp.
a. 3= ; 2=
vì > nên 3>2
d. 3= ; 3= 
vì > nên 3>3
- Hs làm vào vở
Kếtt quả b) ; c) 14; d) 
Khoa học 
 T5; Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
I - Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: 
 1- Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
 2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
 3- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
Hình trang 12,13 SGK.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ:
HS đọc phần ghi nhớ của giờ trước.
 GV nhận xét 
Bài mới: Giới thiệu bài:
a- Hoạt động 1: làm việc với SGK
* Mục tiêu: ( mục I.1)
* cách tiến hành:
- Bước 1: Giao nhiêm vụ và hướng dẫn
+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- Bước 2:Làm việc theo cặp 
- Bước 3:Làm việc cả lớp
- GVkết luận: (SGK- 12 )
b - HĐ 2: Thảo luận cả lớp.
*.Mục tiêu: ( mục I.2):
*Cách tiến hành:
- Bước 1:
GV nhận xét ghi kết quả lên bảng.
- Bước 2:
Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- GV kết luận :(SGK- 13 ) 
c - HĐ 3: Đóng vai
* Mục tiêu: (mục I.3 ).
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Bước 3: Trình diễn trước lớp
3 - Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo cặp: Quan sát H.1,2,3,4 ( 12-SGK).
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS quan sát các hình 5,6,7 –SGK và nêu nội dung từng hình.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK )
-- HS đóng vai.
- Một số nhóm lên trình diễn 
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài học.
Kể chuyện
T3; KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
A. Mục tiêu
- Kể được mọt câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đát nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.câu chuyện.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta?
- GV nhận xét.
II. . Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi..
2. Gợi ý kể chuyện. 
- GV lưu ý HS 2 cách 2kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?
3. HS thực hành kể chuyện. 
a) Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
1, 2 HS lên kể trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
theo dõi
Thöù 3 ngaøy 22 thaùng 9 naêm 2020
Toán
T12; LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu: Biết chuyển :
- Phân số thành phân số thập phân
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT1 (Tr 14)
II. Bài mới 
1. *Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
* Bài tập 1 (Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
M: 5m7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo
3. Củng cố, dặn dò:
Dăn HS chuẩn bị tiết sau
Nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm bảng tay, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp làm nháp
a. 1 dm = m b. 1g = kg
 3 dm = m 8g = kg
 9dm = m 25g = kg
c. 1 phút = giờ 
 6 phút = giờ = giờ
 12phút = giờ = giờ
- HS nêu yêu cầu.
Lớp làm bài tập vào vở
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37dm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m
HS nghe
Luyện từ và câu 
T5; MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
A. Mục tiêu:
- Xép được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1);nắm được một số thành ngữ, tục ngữnói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đàu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- HS khá giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I . Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
II Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giải nghĩa: tiểu thương: người buôn bán nhỏ
Bài 2: Các thành ngữ, TN dưới đâynói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Chịu thương, chịu khó
+ Dám nghĩ, dám làm
+ Muôn người như một
+ Trọng nghĩa khinh tài
+ Uống nước nhớ nguồn
Bài 3: Đọc truyện sau và TLCH:
“Con Rồng cháu Tiên”
- Giải nghĩa từ: Tập quán
 Đồng bào
- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
- GV nhận xét, kết luận.
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
- GV nhận xét, chữa. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài LTVC tuần sau.
HS trả lời
- Lớp làm bài tập vào giấy khổ to theo nhóm.
a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí.
b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, Quân nhân: Đại uý, trung sỹ.
e, Trí thức: Giáo viên, bác sỹ, kĩ sư.
g, Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu. Đọc các câu TN.
- Thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
 Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, khổ.
- Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
- Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
- Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tình cảm (tài là tiền của).
- Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
- HS đọc nội dung BT 3.
- Lớp đọc thầmvà làm bài vào vở
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Các tổ tìm từ vào giấy A0.
- Dán bảng. Lớp nhận xét.
VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,...
- HS tiếp nối trình bày miệng.
Thöù 4 ngaøy 23 thaùng 9 naêm 2020
Tập đọc 
T6; LÒNG DÂN ( TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:
1. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến, biét đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong vở kịch. 
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng( Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách NV.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học
I.- .Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV hướng dẫn chia đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầu cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo chưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. 
b) Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
- 3 HS đọc phân vai.
- 1 HS nêu đại ý.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời dân đối với cách mạng. Ngời dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. 
Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
* Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
- Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6 .
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
Toán 
T13; LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cộng, trừ hai phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra 
Chuyển các hỗn số sau thành phân số
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
1. Bài tập 1(Tr.15). Tính 
- HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, chữa.
2. Bài 2(16): Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
3. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Chữa bài, nhận xét
4. Bài tập 4:
- Nếu còn thời gian cho HS làm
M: 9m 5dm = 9m + m = m
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo.
5. Bài 5: 
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
12 km
B
A
? km
GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).
- Lớp tự làm bài. Chữa bài. 
a.
b. 
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài vào nháp- chữa bài.
a. 
b. 
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Làm vào PBT
?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.(Khoanh váo chữ C)	
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm.
8dm9cm=8dm+dm
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
- Nếu còn thời gian HS làm
Bài giải
 quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km.
 Địa lý
 T3; Khí hậu
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS :
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
- Bản đồ SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- Nêu tên , chỉ 1 số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam ? 
- Kể tên 1 số khoáng sản và sự phân bố của chúng ?
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó , nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+ Nêu thời gian thổi và hướng gió?
GV kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. 
b. Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
+ Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và thành phố HCM?
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động ? Nêu ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động ? Nêu ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam?
+ GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa...
c. Hoạt động 3 : ảnh hưởng của khí hậu.
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta ?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng nhiều loại cây khác nhau?Khí hậu thay đổi theo mùa ,theo vùng sẽ ảnh hưởng thế nào đến các loại cây?
+ Vào mùa mưa, mùa khô khí hậu nước ta thường xảy ra hiện tượng gì và có hại như thế nào tới đời sống và sản xuất?
GV kết luận: Khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều...
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học
-Về nhà:học phần ghi nhớ(SGK- trang 74)
- 3 hs lên bảng.
- GV và HS nhận xét cho điểm
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK. Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu, rồi thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả và lên bảng chỉ trên bản đồ khí hậu hướng gió tháng 1 và tháng 7.
- GV giúp HS hoàn thiện nội dung bài sau đó chốt lại. 
- 1,2 HS lên bảng chỉ dãy Bạch Mã, GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã.
- HS đọc SGK ,quan sát hình 2 và vốn hiểu biết ,thảo luận trong nhóm trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trả lời, nhóm khác bổ sung .
- HS cùng nhau trao đổi, trả lời các câu hỏi.
- Hạn hán vào mùa khô, bão lũ, lụt vào mùa mưa
Tập làm văn
T5; LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
A. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa rào sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. (20’)
- GV hướng dẫn cách lập dàn ý.
- GV nhận xét.
*- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài 
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1.
- Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
- Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
- Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
- Sau trận mưa:
+ Trời dạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày bảng phụ. Lớp nhận xét.
- Lớp tự sửa bài của mình.
Thöù 5 ngaøy 24 thaùng 9 naêm 2020
Luyện từ và câu 
T6; LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
A. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩachung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu, viết được doạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3)
- HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đông nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở bài trước (Tr.27).
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài tập 1:
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả
- Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp )
*Bài tập 2:
- GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội .
- GV cho HS thảo luận ND bài tập 
theo nhóm bốn.
- Cho HS đọc thuộc lòng câu tục ngữ trên.
*Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc HS:có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự không có trong bài; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ,tuyên dương người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài LTVC tuần sau.
HS trình bày
- Một HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- HS đọc nội dung bài tập 2
- Một HS đọc 3 ý đã cho.
- HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối).
- 5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
Cần cù chăm chỉ..
+ Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc
+ Muôn người như một: đoàn kết thống nhất ý chí và hành động.
+ Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 Toán
T14; LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: HS biết:
- Về nhân, chia hai phân số. 
- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
B. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: VBT
II. Bài mới:	
*Giới thiệu bài:(1’)
1.Bài tập 1(Tr.16). Tính. 
- GV nhận xét, chữa.
- Củng cố về phép nhân, chia phân số về phân số.
2.Bài 2: Tìm x. 
- GV nhận xét, chữa.
3.Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). 
M: 2m 15cm = 2m + m = m
- GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài bảng tay, chữa bài.
a. 
b. 
c. 
d. 
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào PHT 
- Các nhóm trình bày kết quả.
a. x + 
b. 
c. 
d. 
- Cá nhân nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở
1m 75cm = 1m + m = m
5m 36cm = 5m + m = m
8m 8cm = 8m + m = m
CHÍNH TẢ
T3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
Giúp HS : 
 - Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ..... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui taqcs dấu thanh của tiếng.
 II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần.
Trăm nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
 H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận nxét đánh giá
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn
H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
 b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được
c) Viết chính tả
d) Nhận xét bài của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập
- Gọi 1 HS làm trên bảng 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV chốt lại bài làm đúng
- 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét 
- Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối
Hs trình bày
- 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
- Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước 
- HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc..
- HS tự viết bài theo trí nhớ
- 10 HS nộp bài
- HS đọc 
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập
- HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trả lời :
H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính 3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai- Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Dấu thanh đặt ở âm chính
- HS nghe sau đó nhắc lại
Thöù 6 ngaøy 25 thaùng 9 naêm 2020
Tập làm văn.
T6; LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu:	
 - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu BT1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưađã lập trong tiết trước, viết đc một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (bt2)
 - HS khá ,giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn ở BT1 và chuyển phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II/ Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra, nhận xét dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài
- Em hãy xác định nội dung chính của mỗi đoạn ?
- GV chốt lại ý đúng:
- GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu( ).
- GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay.
*Bài tập 2:
- GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
- GV nhận xét, một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động. 
3- Củng cố- dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn.
- HS phát biểu, các HS khác bổ sung
+ Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
- Cả lớp nhận xét.
- HS cả lớp viết bài.
- Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất . 
Lịch sử
T3; Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I - Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Phương tiện dạy học: SGK & SGV
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1 - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần bài học?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
GV nhận xét.
2 - Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
- GV nêu nội dung và phát phiếu thảo luận cho HS.
 * Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_toa.doc