Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CA NGỢI NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 6 và kế hoạch hoạt động tuần 7. - HS biết được tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường. II. CHUẨN BỊ - Truyện, thông tin về tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. - Tranh ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của - HS hát. Liên đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 6 và triển khai kế - HS theo dõi, lắng nghe. hoạch, nhiệm vụ tuần 7 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ - Chủ đề: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam " (15 - 16’) 1. Khởi động - GV: Đây là 8 chữ vàng “ Anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang” Bác Hồ dành tặng cho ai ? (Phụ nữ Việt Nam). Trong tháng 10 này chúng ta thi đua dạy tốt học tốt giành nhiều điểm tốt để chào mừng - HS lắng nghe và trả lời: Ngày 20-10 ngày lễ nào GV: Trong các cuộc kháng chiến chống thực dân, đế quốc, người phụ nữ không chỉ là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến mà còn trực tiếp tham gia đánh đuổi giặc ngoại xâm, lập nhiều chiến công hiển hách, xứng đáng với 8 chữ vàng mà Bác Hồ trao tặng “Anh hùng, bất khuất, trung - HS lắng nghe. hậu, đảm đang”. Ngày nay, phụ nữ Việt Nam trẻ cũng như già tiếp tục kế thừa, phát huy truyền thống vẻ vang, ra sức học tập, rèn luyện theo 4 phẩm chất “Tự tin, tự trọng, trung hậu, đảm đang” để khẳng định vai trò, vị trí của mình. Tiết học này sẽ cùng tìm hiểu một tấm gương phụ nữ tiêu biểu đó là bà : Nguyễn Thị Định. - Theo dõi nắm yêu cầu 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể? Là một người thông minh, tài giỏi. + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn Bà Ba Định đã sống một cuộc đời trọn biết điều gì về người phụ nữ đó? vẹn với non sông, đất nước. Cuộc đời dù + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra trải qua nhiều mất mát đau thương nhưng được điều gì? bà đã vượt qua tất cả, luôn sống trọn vẹn nghĩa tình với đồng đội, với nhân dân, hy sinh mọi hạnh phúc riêng tư để lo toan cho hạnh phúc của mọi người. 3: Vận dụng Kể về tấm gương phụ nữ mà em yêu quý ( bà, mẹ, chị hoặc cô giáo ) cho các bạn HS thực hiện. cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho 2 HS lên bảng thi làm bài ( - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp mỗi bạn làm 1 phép tính) theo dõi và nhận xét. a) 4 + 2 - 28 = .. 9 5 45 b) 24 : 8 x 10 = .. 75 15 9 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc các đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cặp đôi - HS làm bài miệng theo cặp sau đó làm bài vào vở rồi đổi vở để kiểm tra chéo, - GV nhận xét. chẳng hạn: a) 1 gấp 1 số lần: 1 : 1 = 10 ( lần ) 10 10 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết quả 5 1 2 2 - GV nhận xét, kết luận a. x b. x -Yêu cầu HS giải thích cách tìm số 2 2 5 7 hạng chưa biết trong phép cộng, số bị 1 2 2 2 trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số x x chưa biết trong phép nhân, số bị chia 2 5 7 5 1 24 chưa biết trong phép chia x x - GV nhận xét HS. 10 35 3 9 1 c. x d. x : 14 4 20 7 9 3 x : 1 20 4 x 14 3 7 x 5 x = 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm Bài 3: HĐ nhóm bài, báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Bài giải 4 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2 1 1 ( ) : 2 = (bể nước) 15 5 6 1 Đáp số : bể nước 6 - HS nghe - Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho số các số hạng. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. 3. Vận dụng: - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài: bài tập sau: Giải: Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm Số phần công việc hai ngày đầu làm đc 3 công việc, ngày thứ hai làm được là: 10 3 + 1 = 1 (công việc) được 1 công việc đó. Hỏi trong hai 10 5 2 5 Số phần công việc trung bình mỗi ngày ngày đầu, trung bình mỗi ngày đội đầu làm được là: sản xuất đã làm được bao nhiêu phần 1 1 : 2 = (công việc) công việc? 2 4 1 Đáp số: công việc 4 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm trong nhóm đọc: + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Nêu chú giải. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với ba A- ri- ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất nhất và nhảy xuống biển. tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá nhanh hơn tàu. heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của gặp nạn. đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô sĩ A-ri-ôn? cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng - Những đồng tiền khắc hình một con thông minh, tình nghĩa .... heo cõng người trên lưng có ý nghĩa + Những đồng tiền khắc hình một con gì? heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá - Em có thể nêu nội dung chính của heo thông minh. bài? + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với - GV ghi nội dung lên bảng con người . - Ngoài câu chuyện trên em còn biết - Vài HS nhắc lại những chuyện thú vị nào về cá heo? + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - 4 HS đọc - HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - HS nghe - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất 4. Vận dụng: - Em thấy A-ri-ôn là người như thế - HS nêu nào ? - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài -HS nêu cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _________________________________ CHIỀU Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Dùng thuốc an toàn, đúng cách * Phần Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: - Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin... Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách rời cho hoạt động 2, các tấm thẻ, giấy khổ to, bút dạ. - Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25 * Học sinh: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét - HS khác nhận xét - Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ" - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét kịch bản chuẩn bị Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - GV hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và -HS trả lời dùng trong trường hợp nào ? + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D... biết? - GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng) * Bước 1 : Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả -GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b -Lắng nghe GV kết luận : + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh . + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc . -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng - Hoạt động lớp thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị - HS trình bày sản phẩm của mình chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 - Lớp nhận xét nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? GV nhận xét - chốt - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu nên chọn cách nào? có thuốc uống cùng loại - GV chốt - ghi bảng - GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các - HS nghe chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh - HS nêu như thế nào ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________ Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS HTT: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quê hương và thời - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày thời niên thiếu của Nguyễn Tất 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Thành? Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn - GV nhận xét, kết luận Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. - HĐ cả lớp *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Để tìm con đường cứu nước cho phù - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn hợp. Tất Thành là gì? - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất trước lớp Thành. - Ở nước ngoài một mình là rất mạo - Anh lường trước những khó khăn gì hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó khi ở nước ngoài? người cũng không có tiền. - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công - Anh làm thế nào để có thể kiếm việc nặng nhọc. sống và đi ra nước ngoài? - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu vào ngày nào? Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Học sinh quan sát và xác định. - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. - Học sinh nối tiếp đọc. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. 3. Vận dụng - Qua bài học, em học tập được điều - HS nêu gì từ Bác Hồ ? - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói - HS nghe và thực hiện về Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: -Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. - HSHTTlàm được đầy đủ BT3. - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. - GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh( kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh lưa thưa, thửa ruộng, con mương, hơn thì giành chiến thắng. tưởng tượng, quả dứa... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc phần chú giải - HS đọc chú giải. - Những hình ảnh nào cho thấy dòng + Trên dòng kinh có giọng hò ngân kinh rất thân thuộc với tác giả? vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết. - HS tìm và nêu các từ khó: dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó đó. - HS đọc và viết từ khó. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu - HS đọc yêu cầu bài tập cầu bài tập - Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền xong trước và đúng là nhóm điền 1 từ vào chỗ trống thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn bảng. - HS nghe - GV nhận xét kết luận lời giải đúng 4. Vận dụng: Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện các tiếng chứa ia và iê ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2.Khám phá: * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng mấy phần mấy của mét ? - 1dm bằng một phần mười mét. 1 - GV viết lên bảng 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu : 1dm hay m ta 10 viết thành 0,1m. - GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng - HS theo dõi thao tác của GV. 1 với m để có : 10 1 1dm = m = 0,1. 10 - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có - Có 0m 0dm 1cm. mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng- ti-mét ? - GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có - 1cm bằng một phần trăm của mét. 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? 1 - GV viết lên bảng : 1cm = m. 100 1 - GV giới thiệu :1cm hay m ta 100 - HS theo dõi thao tác của GV. viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng 1 hàng với để có : 100 1 1cm = m = 0,01m. 100 - GV tiến hành tương tự với dòng 1 thứ ba để có : 1mm = m = 1000 0,01m. 1 1 - m được viết thành 0,1m. - m được viết thành bao nhiêu 10 10 mét ? 1 1 - được viết thành 0,1. - Vậy phân số thập phân được 10 10 viết thành gì ? 1 1 - m được viết thành 0.01m. - m được viết thành bao nhiêu 100 100 mét ? 1 - Vậy phân số thập phân được - Phân số thập phân được viết thành 100 0,01. viết thành gì ? 1 - m được viết thành bao nhiêu 1 1000 - m được viết thành 0,001m. 1000 mét? 1 1 - Vậy phân số được viết thành - được viết thành 0,001. 1000 1000 gì ? - GV nêu : Các phân số thập phân 1 1 1 , , được viết thành 0,1; 10 100 1000 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 0,1 đọc là không phẩy một. 1 1 - 0,1 = . - Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 10 10 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 1 - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu 10 - HS đọc : không phẩy một bằng một cầu HS đọc. phần mười. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu : phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một. 1 0,01 = . - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100 0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV * Ví dụ b: để rút ra: 5 7 - GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ; dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100 dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập phân. 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên - GV gọi 1HS đọc trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7 a) 7dm = m = 0,7m; 7dm = ...m = ...m 10 - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập 10 phân như thế nào ? 7 9 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m b) 9cm = m = 0,09m 10 100 - GV hướng dẫn tương tự với 5 5dm = m = 0,5m; 10 9 3 9cm = m = 0,09m. 3cm = = 0,03m 100 100 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 2 2mm = m = 0,002m; còn lại của bài. 1000 - GV chữa bài cho HS. 8 8mm = m = 0,008m - Yêu cầu HS nêu lại cách làm 1000 4 4g = kg = 0,004kg; 1000 4. Vận dụng: Chuyển thành phân số thập phân HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 75 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng từ phù hợp với văn cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - HS : SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, "Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: Răng - b; mũi - c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. - Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ 3. Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Đôi mắt em bé mở to - Quả na mở mắt - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân - Bé đau chân - Khi viết em đừng ngoẹo đầu - Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo - GV nhận xét chữa bài nhóm, báo cáo kết quả - Gọi HS giải thích một số từ. - Gợi ý: - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,... - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng hố,... - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,... - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,... 4. Vận dụng: Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS làm bài và lần lượt trình bày: từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ CHIỀU Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện . - Dựa vào tranh minh hoạ ( SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh minh hoạ truyện in sgk. + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: - Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước tuần trước - Nhận xét. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 2.1. Nghe kể chuyện:(10 phút) - Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ chú giải. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe. minh hoạ 2.2. Thực hành kể chuyện(15 phút) - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK cầu 1, 2, 3 của bài tập + Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. + Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp. - Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. - Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận chuyện theo nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp 4. Vận dụng: - Yêu cầu kể những cây thuốc nam - HS kể và tác dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________ Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 2. Năng lực chung : Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng 2. Khám phá * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_le_t.docx



