Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Phân xử tài tình

 A/Mục tiêu :

 -Kĩ năng :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .

 -Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án .

-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .

 B/ Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

 C – Các PP/KT dạy học:

 - Hỏi đáp trước lớp.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

 

doc 37 trang loandominic179 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2017
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 13/02/2017
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 23
 I./Mục tiêu:`
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 22 và triển khai công tác của tuần 23.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 23
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 13/02/2017
Tiết 3 : Tập đọc 
Phân xử tài tình 
 A/Mục tiêu :
	-Kĩ năng :Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án .
 -Kiến thức : Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án .
-Thái độ : Khâm phục tài năng của người xưa .
 B/ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
 D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng biết thêm về tài xử án của một vị quan toà thông minh, chính trực .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn :3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu đến lấy trộm .
-Luyện đọc các tiếng khó: phân xử công bằng .
Đoạn 2 : Tiếptheo đến nhận tội .
-Luyện đọc các tiếng khó :bật khóc .
Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Luyện đọc các tiếng khó : gian, tiểu .
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1 :
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Giải nghĩa từ : công đường 
Ý 1:Giới thiệu quan án .
Đoạn 2 : 
H:Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải ?
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp ? 
Giải nghĩa từ : biện pháp, bật khóc .
Ý 2: Tài xử án của quan .
Đoạn 3:
H:Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa .
Giải nghĩa từ :tỉnh thoảng .
Ý 3:Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa 
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm đoạn: "Quan nói sư cụ Chú tiểu đành nhận tội .
III – Củng cố - dặn dò:
-GV h. dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm đọc các truyện về xử kiện của truyện cổ Việt Nam - Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần 
4/
1/
10/
12/
10/
3/
-2HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Việc mình bị mất cắp vải .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Nhiều cách. Cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội .
-Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Đánh vào tâm lí lo lắng, sợ sệt của kẻ ăn cắp .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm, phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án .
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
-HS nêu: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án .
-HS lắng nghe .
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 13/02/2017
Tiết 4 : Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
A/ Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
 - Vận dụng để giải toán có liên quan.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình vẽ như SGK, bảng phụ.
 2 - HS : SGK, vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập. 
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm bài tập1.
 - Nhận xét, sửa chữa .
II- Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : Xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 2) Hoạt động : 
 * HĐ 1 : Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
a) Xăng- ti- mét khối:
GV cho HS QS vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.
Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét . 
Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 .
Gọi vài HS nhắc lại.
b) Đề- xi- mét khối:
Hướng dẫn tương tự như xăng-ti- mét khối.
+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 .
Gọi vài HS nhắc lại.
c) Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
GV cho HS quan sát tranh minh họa.
Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
G/s chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
G/s sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1 dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp.
Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1dm3 = 1000 cm3
 1000cm3 = 1dm3
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
III - Củng cố :
- Xăng- ti- mét khối là gì?
- Đề- xi- mét khối là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa chúng .
IV- Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Mét khối. 
5/
1/
12/
17/
3/
2/
- HS lên bảng .
- HS nghe và mở SGK
- HS quan sát .
- HS thao tác.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý QS vật mẫu.
HS nêu như SGK .
- 2 HS nhắc.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
- 1 xăng- ti- mét.
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. 
-10x10 x10 = 1000 hình lập phương
- 1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng. HS dưới lớp theo dõi.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
3 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 13/02/2017
Tiết 5 : Đạo đức 
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
(Tích hợp GDBV-TNMT-BĐ mức độ: Liên hệ)
 A/ Mục tiêu :	
 -Kiến thức : HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hằng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế .
 -Kỹ năng : Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước .
 -Thái độ : Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN.
	- Giúp HS thấy được: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên MT biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.
 B – Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN xác định giá trị yêu Tổ quốc Việt Nam.
- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
	- KN hợp tác nhóm
 C – Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
	- Thảo luận.
- Động não.
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai ; dự án.
 D – Đồ dùng dạy và học: 
 -GV : Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
 -HS : Xem trước bài mới; tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
 E – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV 
TL
Hoạt động của HS 
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 34,SGK).
*Mục tiêu :HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người VN . 
(Kết thúc hoạt động giúp HS hình thành được KN xác định giá trị yêu Tổ quốc Việt Nam).
*Cách tiến hành :-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK : 
 + Nhóm 1:Thông tin 1.
 + Nhóm 2:Thông tin 2.
 + Nhóm 3:Thông tin 3.
 + Nhóm 4:Thông tin 4.
- GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
GV kết luận :VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày .
HĐ2: Thảo luận nhóm .
*Mục tiêu :HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước VN .
(Qua thảo luận GV tích hợp hình thành cho các em KN tìm kiếm và xử lý thông tin về đất nước và con người Việt Nam).
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thêm những gì về đất nước VN ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người VN ? 
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- Cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp .
GV kết luận :+Tổ quốc chúng ta là VN, chúng ta rất yêu quí và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào là người VN .
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc .
-GV mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
(GV tích hợp cho HS biết thêm lãnh thổ đất nước VN bao gồm phần đất liền và các vùng biển, hải đảo. Vì vậy việc bảo vệ, giữ gìn tài nguyên MT biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam
HĐ3: Làm bài tập 2,SGK .
11/ 
8/ 
10/
- HS nghiên cứu, thảo luận các thông tin của nhóm .
-Đại diện từng nhóm lên trình bày; các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
(Phương pháp đóng vai)
-HS thảo luận theo nhóm .
-Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe .
-2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK
*Mục tiêu : HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc VN .
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
- Cho một số HS trình bày trước lớp (Giới thiệu về Quốc kì VN về Bác Hồ về Văn Miếu, về áo dài VN ).
GV kết luận :
+ Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh .
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới .
+ Văn Miếu ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta .
+ Áo dài VN là một nét văn hoá, truyền thống của dân tộc ta .
HĐ nối tiếp :Về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề “Em yêu tổ quốc VN”; vẽ tranh về đất nước, con người VN .
GV liên hệ: Đất nước ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
05/
-HS làm việc cá nhân .
-HS trao đổi bài làm bài với bạn ngồi bên cạnh .
-HS trình bày trước lớp. 
(Trình bày 1 phút)
-Lớp nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
(HS thực hiện phương pháp dự án)
Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 14/02/2017
Tiết 1 : Toán
Mét khối
 A/ Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
 - Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối dựa trên mô hình.
 - Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
 - Vận dụng để giải toán thực tiễn có liên quan.
 B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Hình vẽ như SGK, bảng phụ.
 2 - HS : SGK, vở làm bài.
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập. 
 D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II - Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm bài tập1, HS dưới lớp làm vào nháp.
 - Nhận xét, sửa chữa .
III- Bài mới : 
 1– Hoạt động :
 2- Giới thiệu bài : Mét khối. 
 * HĐ 1 : Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã hoc. Mét khối:
 H: - Xăng- ti- mét khối là gì?
Đề- xi- mét khối là gì?
Vậy tương tự như trên Mét khối là gì ?
- Mét khối viết tắt là m3.
 GV cho HS qs hình trong SGK (tr, 117).
Tương tự : Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm?
Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? 
 GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3
1m3= ? dm3. Vì sao?
1m3= 1000 000 cm3
* Nhận xét
GV treo bảng phụ.
H: Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đén bé.
GV viết : 1m3, dm3,, cm3.
Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng.
Gọi HS nhận xét về KQ viết.
Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau .
Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước .
 * HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số.
- Gọi 1 HS viết các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Không làm bài 2a)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV - Củng cố :
- Xăng- ti- mét khối là gì?
- Đề- xi- mét khối là gì?
- Mét khối là gì?
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS lên bảng .
- HS lắng nghe .
2 HS nêu.
Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1m.
HS quan sát.
Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
- 1m3= 1000 dm3
- Vì cứ 1dm3 = 1000 cm3
1m3= 1000 dm3 = 1000000 cm3
- mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
m3
dm3
cm3
1m3= dm3
1dm3= cm3 
dm3= m3
1cm3
= dm3
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau.
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị đo thể tích lơn hơn, liền trước.
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo.
- HS làm bài vào vở.
- 4HS đọc .
- 1HS viết.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
3 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
 Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 14/02/2017
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ :
Trật tự - An ninh
 A/ Mục tiêu :
	-Kiến thức :HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh .
	-Kĩ năng :Rèn kĩ năng hiểu và nắm chắc từ ngữ thuộc chủ đề : trật tự - an ninh .
-Thái độ :Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
 B/ Đồ dùng dạy học :
	-Từ điển tiếng Việt .
	- Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng nội dung Bt 2, BT3 + băng dính 
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận theo cặp.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
 D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I – Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2HS lên kiểm tra.
-GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài
II – Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
- GV Hướng dẫn HSlàm BT 1.
GV lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự .
- GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bài 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm Bt 2.
GV dán 4 tờ giấy lên bảng. Mời các nhóm lên bảng làm vào giấy.
-GV nhận xét + chốt kết quả đúng .
Bài 3 :
- GV Hướng dẫn HS làm Bt 3.
-Lưu ý HS đọc kĩ, để nhận ra các từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến nội dung bảo vệ trật tư, an ninh. Dán tờ phiếu lên bảng .
-Nhận xét, chốt ý đúng 
+ Những từ ngữ chỉ nguời liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy .
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương . 
III – Củng cố , dặn dò :
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục sử dụng điền từ , giải nghĩa từ .
4/
1/
10/
10/
12/
3/
-HS lên bảng làm lại BT2, 3 của tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
- 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập .
-HS làm vở, thảo luận cặp để làm bài .
 -Lớp nhận xét .
- 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập .
- HS làm vở .
- Các nhóm lên bảng thi tiếp sức: điền đúng, điền nhanh .
- Đại diện nhóm đọc kết quả .
- Lớp nhận xét .
- HS đọc yêu cầu BT. Lớp theo dõi SGK 
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui, trao đổi cặp và làm vào phiếu GV dán .
- Phát biểu ý kiến .
- Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 14/02/2017
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Cao Bằng
 ( 4 khổ thơ đầu )
(Phương thức tích hợp GD-BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài)
 A/ Mục đích yêu cầu :	
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 04 đoạn bài thơ Cao Bằng .
-Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam .
 B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2 .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận theo nhóm đôi.
	- Luyện tập/Thực hành.
 D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : HS1 nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam .-2 HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An
II/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam .
2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
-GV nêu chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai–GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài.
-Chấm chữa bài : 
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 2:-1HS đọc nội dung bài tập 2
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS làm bài tập vào vở .
- HS nêu miệng kết quả .GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ .
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
* Bài tập 3 :HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
-GV nói về các địa danh trong bài đồng thời (Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của cửa gió Tùng Chính – Qua đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ MT thiên nhiên)
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- GV cho thảo luận nhóm đôi .
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
III – Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt 
-Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam . 
-Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: “Núi non hùng vĩ “
02/
01/
22/
12/
03/
- 01 HS trình bày quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam và 02 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc 
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả và chú ý lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS lắng nghe . 
-HS thảo luận nhóm đôi . 
- Cử đại diện lên trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 11/02/2017
Ngày dạy: 14/02/2017
Tiết 4 : Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ)
 A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 - Kể một số vía dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng điện .
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện .
 B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện .
 - Hình trang 92,93 SGK .
 2 – HS : SGK.
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
 D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy”
 + Nêu tácdụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy .
 - Nhận xét, KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Sử năng lượng điện “
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận .
 * Mục tiêu: HS kể được :
- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 
- Một số loại nguồn điện phổ biến .
* Cách tiến hành:
 GV cho HS cả lớp thảo luận :
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết .
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu ?
 GV giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện điện đều được gọi chung là nguồn điện .
 b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
* Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nong, thắp sáng, chạy máy) & tìm được một số ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng .
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được .
 + Kể tên của chúng .
+ Nêu nguồn điện của chúng cần sử dụng .
 + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét .
 c) HĐ 3 : Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ?”
*Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
* Cách tiến hành:
 GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi .
 + GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày ; học tập ; thông tin ; giao thông ; giải trí , HS tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó .
- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng . 
 + GV tuyên dương những đôi thắng .
(Kết thúc trò chơi GV liên hệ để giáo dục HS ý thức biết cách sử dụng điện tiết kiệm góp phần bảo vệ môi trường)
IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93 SGK .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “Lắp mạch điện đơn giản”
1/
4/
1/
8/
12/
8/
2/
1/
- Hát TT
- HS trả lời .
- HS nghe .
- Bàn là, máy quạt, đồng hồ treo tường 
- Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện cung cấp 
HS quan sát & trả lời .
+ Nồi cơm điện, đèn pin, bóng điện 
+ Nguồn điện chúng sử dụng: pin, do nhà máy điện 
+ Điện được sử dụng để chiếu sáng , sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp .
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV 
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- Xem bài trước .
Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2017
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
 Tiết 1 : Toán 
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
 - Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo.
 - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo.
B/ Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập. 
D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I - Ổn định lớp : 
II - Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi HS nhận xét – GV sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Luyện tập
 2 – Hoạt động : 
Bài 1:
a)- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét kq.
b) - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét, đánh giá kq.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Chữa bài - GV nhận xét kq.
Bài 3:
- Y/ c HS đọc đề bài và tự làm.
 - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV Nhận xét, đánh giá. 
IV - Củng cố :
- Gọi 1số HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng.
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập, lưu ý bài 3 làm thêm cách 2 với cách đã làm trên lớp..
 - Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình hộp CN
1/
5/
1/
12/
8/
8/
3/
2/
- Hát TT
- 2 HS trả lời. 
- HS nghe .
- HS nghe .
a) Đọc các số đo. 
HS làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
b) Viết các số đo đơn vị thể tích.
Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS quan sát.
- HS thảo luận.
- Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng.
HS đọc đọc đề bài và làm vào vở.
-2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
Tiết 2 : Tập đọc
Chú đi tuần 
 A/Mục tiêu :
 - Kĩ năng : Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam 
 - Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ .
 - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng gian khổ, khó khăn để bảo v65 cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
	- HS đọc thuộc lòng bài thơ .
 -Thái độ : HS yêu quý các chú công an .
 B/ Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học . 
 C/ Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
 D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I – Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các chú công an tuần tra, những tình cảm và mong ước của các chú.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- GV kết hợp sửa các lỗi về phát âm, đọc đúng: Các cháu ơi! giấc ngủ có ngon không? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé ! 
- GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ1 :
H:Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
Giải nghĩa từ :yên giấc .
*Khổ 2 +3 : 
H:Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên ạnh hình nảh giấc ngủ yên bình của các em HS , tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
Giải nghĩa từ : lưu luyến , yên tâm 
*Đoạn 4:
H:Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? 
Giải nghĩa từ :mong ước .
c/Đọc diễn cảm :
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn .
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng .
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét, ghi điểm .
III – Củng cố - dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc.
4/
1/
10/
12/
10/
3/
- 2HS đọc lại bài Phân xử tài tình, trả lới câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe .
-1HS đọc + câu hỏi 
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
+ Ca ngợi những người chiến sỉ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ .
-1HS đọc + câu hỏi
+ tình cảm : chú, cháu yêu mến, lưu luyến ; xưng hô thân mật .
Chi tiết : hỏi thăm, dặn, tự nhủ 
-Mong uớc : Mai các cháu .tung bay 
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. HS đọc thuộc lòng bài thơ .
-HS thi đọc diễn cảm tứng khổ, cả bài thơ trước lớp .
-Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm, hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
-HS nêu: Sự sẵn sàngchịu khókhăn, gian khổ để bảo vệ sự yên bình 
-HS lắng nghe 
Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dạy: 15/02/2017
Tiết 3 : Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
 A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
 B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Một số ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội.
 2 – HS : SGK .
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Kể chuyện sáng tạo.
	- Động não.
 D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II – Kiểm tra bài cũ : “Bến tre Đồng khởi”.
+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
 * Nhận xét KTBC.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
-GV kể kết hợp với giải nghĩa từ khó
- Gọi 1 HS kể lại .
 b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
+N.1 : Tại sao Đảng và Chính phủ nước ta quyết định xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội?
+ N.2 : Thời gian khởi công địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Hội. Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào?
+ N.3 : Nêu thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
c)HĐ3: làm việc cả lớp.
 - Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
 - Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quí nào?
IV – Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài: “Đường Trường Sơn”
1/
5/
1/
8/
12/
9/
3/
1/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
 - 1 HS kể lại . 
- N.1: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội và trở thành hạu phương lớn cho cách mạng miền nam. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một Nhà máy Cơ khí hiện đại, làm nồng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta
- N.2 : Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi công xây dựng trên diện tích 10 vạn mét vuông ở phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội. Tháng 4-1958 Nhà máy được khánh thành. Nhà máy Co khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- N.3: Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc