Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học 
.Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích 
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
 khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 
4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 
280dm2 .28 km2 thắng. 
1m2 8dm2 ...18 dm2
 8
6cm2 8 mm2 .. 6 cm2
 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
 b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý HS - HS làm vở, báo cáo, chia sẻ trước lớp
trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét chữa bài 2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2 209dm2 7900ha.
 8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4
 5 5
 cm2 805cm2 4 cm2
 100 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Diện tích căn phòng là:
 6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
 280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng. 
3. Vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện 
Một khu đất HCN có chiều dài 
500m, chiều rộng kém chiều dài 
220m. Người ta sử dụng 9 diện 
 14
tích khu đất để trồng cây ăn quả, 
phần đất còn lại để trồng hoa. Hỏi 
diện tích đất trồng hoa bao nhiêu 
héc-ta?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm .
 - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ 
đồng âm .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ đồng âm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 
 - HS : vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút) 
- Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt - HS thi đặt câu
từ đồng âm.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
-Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các a) Ruồi đậu mâm xôi đậu .
từ đồng âm Kiến bò đĩa thịt bò .
- GV nhận xét chữa bài b)Một nghề cho chín còn hơn chín 
 nghề .
 c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi .
 c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách đá không đá con ngựa .
hiểu của mình về các từ đồng âm. - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó 
- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở báo cáo kết quả .
mỗi câu . a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ 
 nhất định.
 - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
 - Bò 1: Động từ chỉ hành động.
 - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. 
 b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.
 - Chín 2: là số 9.
 c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ.
 - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách 
 đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến 
 khi sền sệt.
 - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho 
 tan.
 d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành 
 động đưa chân.
Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt - Học sinh làm bài vào vở
. - Bé lại bò, còn con bò lại đi.
- Nhận xét - đánh giá . - Em học lớp chín là đã biết nấu chín 
 thức ăn.
3. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu
mắt, mũi... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu 
cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục 
ngữ ở BT3.
 -Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở viét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho học sinh thi viết một số tiếng - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các 
 có nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, 
 buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được 
 nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm 
 thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 
 của âm chính.
 - Các tiếng có nguyên âm ua không có 
 âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái 
 đầu mỗi âm chính.
 - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần 
thơ. viết.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với 
khi từ biệt? mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, 
 ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng 
 hôn sáng loà...
- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
khó.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài.
- GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở
- Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi.
3.Thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, 
có chứa ưa/ươ. tươi, ngược.
 - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, 
 giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang 
thanh ở các tiếng ấy? thanh ngang .
 giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu 
 của âm chính.
 - Các tiếng tương, nước, ngược dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi 
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm 
cặp. bài.
- GV gợi ý:
 + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
 + Tìm tiếng còn thiếu. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó 
 + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. khăn là điều kiện thử thách và rèn 
- GV nhận xét luyện con người)
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu 
tục ngữ, thành ngữ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi.
 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu
 thanh của các từ: Trước, người, lướt, 
 đứa, nướng, người, lựa, nướng. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
 - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 - Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh sốt xuất huyết.
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con 
người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi 
trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho 
người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
 * Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác 
nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3 Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật " với câu hỏi:
 + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét ? + Do kí sinh trùng gây ra + Bện sốt rét gây ra tác hại gì ?
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát 
thành? quang bụi rậm,...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất - HS ghi vở
huyết 
2. Khám phá:(27 phút)
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - HS làm việc nhóm
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Quan sát và đọc lời thoại của các 
nhóm nhân vật trong các hình 1 trang 28 
 trong SGK
 - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp 
 nhận xét, bổ sung 
 1) Do một loại vi rút gây ra
 2) Muỗi vằn 
 3) Trong nhà
 4) Các chum, vại, bể nước
 5) Tránh bị muỗi vằn đốt
 Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình 
bày
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa 
bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm có thuốc đặc trị.
không? Tại sao?
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút 
gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền 
bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể 
gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có 
thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống - Hoạt động lớp, cá nhân 
bệnh sốt xuất huyết
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các 
hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời 
câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn 
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong nam đang khơi thông cống rãnh (để 
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
xuất huyết? -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả 
 ban ngày (để ngăn không cho muỗi 
 đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban 
 ngày và ban đêm )
 -Hình 4:Chum nước có nắp đậy 
 (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
 - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý 
 các nơi chứa nước...)
 - Nhiều HS trả lời các câu hỏi
 - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là 
 vật trung gian truyền bệnh 
  Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu 
 hỏi :
 + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường 
 sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, 
 + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để chống muỗi đốt...
 diệt muỗi, bọ gậy ?
 - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất 
 huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi 
 trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy 
 và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ 
 màn, kể cả ban ngày .
 Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức - Học sinh chơi trò chơi đóng vai cán 
 - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? bộ tuyên truyền phòng bệnh sốt xuất 
 - Cách phòng bệnh tốt nhất? huyết.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn - HS nghe và thực hiện
 bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và tránh 
 bệnh sốt xuất huyết.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích của hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
 - HS cả lớp hoàn thành bài 1 và bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo,
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ,..
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Co HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi:
 với các phép tính sau: 40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2
 40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 
 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2 190km2
 - GV nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh lắng nghe
 - HS ghi vở
 2. Thực hành: (30 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi.
 - Yêu cầu học sinh tự làm, chia sẻ - HS làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận Giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540 000cm2
 Diện tích của một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn 
 phòng là:
 540 000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên gạch
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
 - GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế Giải
 về KT-KN làm bài. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 80 x 40 = 3200(cm2)
 b) 100m2 : 50kg
 3200m2 : ?kg
 3200m2 gấp 100m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu được là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ. 3. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 
 - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
 tập sau: Diện tích của một Hồ Tây là 
 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 
 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể 
 hơn diện tích của Hồ Tây là bao 
 nhiêu mét vuông?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh 
sông nước.
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) .
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thích luyện tập tả cảnh. Yêu thích cảnh đẹp làng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia - HS đọc
 nhập đội tình nguyện...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và - Tổ trưởng báo cáo kết quả.
 ghi chép những điều mình quan sát 
 được.
 - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo - HS thảo luận dưới sự điều khiển của 
luận nhóm trả lời câu hỏi. nhóm trưởng
 - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu - Cảnh biển
tả cảnh sông nước nào ?
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển 
 theo sắc màu của trời mây.
- Câu nào cho biết điều đó ? - Biển luôn thay.... mây trời
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh 
sát gì và vào thời điểm nào ? thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, 
 mây mưa, ầm ầm dông gió 
- Tác giả sử dụng sắc màu nào để - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, 
miêu tả xám xịt, đục ngầu.
- Khi quan sát, tác giả có liên tưởng - Đến sự thay đổi tâm trạng của con 
thú vị nào ? người biển như con người biết buồn 
 vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi 
 hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Liên tưởng là gì ? - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh 
 khác.
- KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên 
tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên 
tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, 
gần gũi với con người hơn.
- Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm 
nhận được vẻ đáng yêu của biển.
- Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả - Con kênh.
cảnh sông nước nào ?
- Con kênh được quan sát ở thời điểm - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời 
nào trong ngày ? lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con - Thị giác
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Tác giả miêu tả đặc điểm nào của - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân 
con kênh? trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: 
 con kênh phơn phớt màu đào, trưa: 
 dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, 
 chiều: một son suối lửa.
- Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng 
như bạc 
- Liên tưởng để miêu tả con kênh có - Con kênh được mặt trời làm nó sinh 
tác dụng gì ? động hơn.
- Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt 
màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, 
loá mắt
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - HS đọc đề bài.
 - Chú ý : trình tự xa đến gần - HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm.
 cao đến thấp
 Thời gian : sáng đến chiều qua các 
 mùa
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét - HS trình bày kết quả
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà viết thành bài văn hoàn - HS nghe và thực hiện
 chỉnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Kể chuyện
 LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh. 
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi - HS thi kể lại câu chuyện
hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa 
câu chuyện 
 - Nhận xét. - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá: (8’) - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
 - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi 
hòa bình, chống chiến tranh. 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã 
đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. 
 - Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ? - HS nối tiếp nhau kể .VD:
 + Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
 + Những con sếu bằng giấy; 
 - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã - HS nghe
học về đề tài này và khuyến khích HS tìm 
những câu chuyện ngoài SGK
 - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
 3. Thực hành kể chuyện: (20’)
 - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
 - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
 - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 - Nhận xét. mình kể.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (5’)
 - Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe - HS nêu
câu chuyện trên ?
 - Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình - HS nghe và thực hiện
cùng nghe câu chuyện của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 ĐẤT VÀ RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
 - Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở 
đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở 
vùng đồi núi. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt 
đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới 
phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; 
rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: 
điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
 - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về 
môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: 
 + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
 + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. 
 + Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi
 thuyền" với các câu hỏi sau:
 + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng 
 biển nước ta?
 + Biển có vai trò như thế nào đối với 
 đời sống và sản xuất của con người?
 + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số 
 bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng 
 nước ta? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng
 2. Khám phá:(30 phút)
 *Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân
 nước ta.
 - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài
 đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc.
 - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí 
 tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai 
 loại đất chính ở nước ta .
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
- GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí 
nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải 
đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc 
tạo đất. thang, thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp 
 đê... để đất không bị sạt lở.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, 
cải tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại nhiễm mặn...
gì? - Học sinh nêu
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết - HĐ cá nhân
luận. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn 
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. thành bài tập.
- HS quan sát hoàn thành bài tập.
 - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng 
- Yêu cầu học sinh trả lời : ngập mặn.
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại 
những loại rừng nào? cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên 
đâu có đặc điểm gì? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là 
- Rừng ngập mặn được phân bố ở cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt 
đâu? Có đặc điểm gì? nước.
 - HS chỉ.
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố 
rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn 
trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu 
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. hỏi.
 - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, 
sản xuất của con người? giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão...
 - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không 
 - Vì sao phải sự dụng và khai thác khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài 
 rừng hợp lý. nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
 - Học sinh nêu. 
 - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện 
 nay? - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng 
 - Nhà nước và địa phương làm gì để cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý 
 bảo vệ? thức cho mọi người...
 3. Vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe
 hiện nay trên cả nước.
 - HS nghe và thực hiện
 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng 
 trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi 
 em ở.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM : CA NGỢI NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Ca ngợi người 
phụ nữ Việt Nam
a. Giáo viên cho học sinh trả lời một số - HS lắng nghe và trả lời.
câu hỏi:
Câu 1.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 
thành lập ngày : HS : 20/10/1930 a) 22/12/1944
 b) 20/10/1935
 c) 20/10/1930
 Câu 2 : Ai được mệnh danh là bà chúa thơ 
Nôm: 
a. Hồ Xuân Hương HS: Hồ Xuân Hương.
b.Bà huyện Thanh Quan
c. Đoàn Thị Điểm 
 Câu 3 “ Mùa hoa lê ki ma nở ...” là câu 
hát nói về người nữ anh hùng nào? 
a. Trần Thị Lý 
b. Võ Thị Sáu HS: Võ Thị Sáu
c. Võ Thị Tần
 Câu 4: ” Một xin rửa sạch nước thù Hai 
xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng Ba kẻo 
oan ức lòng chồng Bốn xin vẻn vẹn sở 
công lênh này ”. Bài thơ dân gian này nói 
về ai? 
a) Triệu Thị Trinh HS: Triệu Thị Trinh
b) Bùi Thị Xuân
3. Sinh hoạt lớp - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Lớp trưởng đánh giá nhận xét hoạt động ưu và khuyết điểm:
tuần vừa qua. + Tổ 1 
- Học tập + Tổ 2 
- Trực nhật vệ sinh + Tổ 3 
- Nề nếp: - HS lắng nghe.
* GV chủ nhiệm bổ sung.
4.Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề và báo cáo kế hoạch tuần 6
nếp + Tổ 1 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 2 
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 3 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh - HS nhắc lại kế hoạch tuần
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
5. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “ Lớp chúng mình”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_6_tiep_theo_nam_hoc_2022.docx