Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 28 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của a) Đọc các số chữ số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười - GV nhận xét, kết luận lăm. 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám trăm linh sáu. 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm. b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: 1 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả: cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp: 998 ; 999 ; 1000 7999 ; 8000 ; 8001 66665 ; 66666 ; 66667 b, Ba số chẵn liên tiếp: 98 ; 100 ; 102 996 ; 998 ; 1000 2998 ; 3000 ; 3002 c, Ba số lẻ liên tiếp: 77 ; 79 ; 81 299 ; 301 ; 303 1999 ; 2001 ; 2003 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm: 1000 > 997 6987 < 10 087 7500 : 10 = 750 Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được: - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng kết quả a) 243; b) 207; c) 810; d) 465 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu đã học - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu - HS nghe và thực hiện chia hết cho một số khác, chẳng hạn + Những số có hai chữ số cuối tạo như dấu hiệu chia hết cho 4, 8 thành một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4. + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). 2 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Yêu thích môn học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được lại 1- 2 phút) và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc bài đọc. lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - GV nhận xét đánh giá. trong phiếu Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ : - Giáo viên nhận xét, kết luận - Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Chọn viết dàn - Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn ý vào ý cho bài văn miêu tả mà em thích. bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau. - Trình bày kết quả 1) Phong cảnh đền Hùng: - Giáo viên nhận xét , kết luận + Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh. 3 - Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền. - Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền. + Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng toả hương thơm.” 2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. * Dàn ý: - Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Thân bài: + Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm. + Hoạt động nấu cơm. - Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả. * Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa. 3) Tranh làng Hồ. * Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài) - Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian. - Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ. - Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ. * Chi tiết hoặc câu văn em thích. Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ. 3. Vận dụng:(3 phút) - Trong các bài tập đọc là văn miêu tả - HS nêu kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao? - Về nhà luyện tập viết văn miêu tả - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 4 - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh về các cụ già - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán - HS đọc. hàng nước chè”. - Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ - Cả lớp theo dõi. bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng. - Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài. - Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng. - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính + Tuổi già, tuồng chèo tả. - Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó vào bảng con - Giáo viên đọc cho HS viết bài. - Học sinh nghe và viết bài. - Chấm, chữa bài. - Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi. + Giáo viên đọc cho HS soát lại bài - GV chấm bài và nhận xét bài viết Hoạt động 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu - HS đọc yêu cầu hỏi: + Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm + Tả ngoại hình. về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại + Tả tuổi của bà. 5 hình? + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng + Bằng cách so sánh với cây bàng già, cách nào? đặc tả mái tóc bạc trắng. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của - GV nhận xét mình. 3. Vận dụng:(3 phút) - Khi viết văn miêu tả ngoại hình của - HS nêu một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ? - Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà - HS nghe và thực hiện của em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ thế giới; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 6 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi đúng": Tìm Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu số dân của châu Mĩ ? - Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số - Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và trong các Châu lục? châu Phi) + Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? - Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? - Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông. Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất. Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ? + Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, + Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cam, nho,... + Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,... + Kể tên một số ngành công nghiệp + Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ? cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Hoạt động 3: Hoa Kì (HĐ cặp đôi) - Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của - HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- Hoa Kì trên bản đồ. tơn. + Hoa Kì giáp với những quốc gia nào? + Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- Những đại dương nào ? na- đa, Mê- hi- cô + Những đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. + Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của + Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện Hoa Kì ? tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân số đứng thứ ba trên thế giới + Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công 7 nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản - GV chốt lại ND: lớn nhất thế giới. 3. Vận dụng:(3 phút) - Sau khi học xong bài này, em mong - HS nêu muốn được đén thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ? - Hãy sưu tầm những tư liệu về đất - HS nghe và thực hiện nước đó và chia sẻ với bạn bè tỏng tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích 8 hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định bài đọc. trong phiếu - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì bảng nhóm điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu. - Trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau trình bày bài làm - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải của mình đúng. a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng - 1 HS đọc lại lời giải đúng. cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi. b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị. 3. Vận dụng:(3 phút) - Vận dụng cách liên kết câu vào nói và - HS nghe và thực hiện viết. - GV nhận xét tiết học - HS nghe và thực hiện - Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các 9 BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả: phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2 a. Hình 1: + Hình 2: và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5 mỗi hình ở phần b. 10 - GV nhận xét, kết luận 5 3 Hình 3: + Hình 4: 8 8 1 3 b) H1: 1 H2: 2 4 4 2 1 H3: 3 H4: 4 Bài 2: HĐ cá nhân 3 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - Rút gọn các phân số: số - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách nhận được phân số tối giản, do đó nên làm: tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết 3 3:3 1 18 18: 6 3 cho số lớn nhất nào. 6 6:3 2 24 24: 6 4 - GV nhận xét , kết luận 5 5:5 1 40 40:10 4 35 35:5 7 90 90:10 9 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân - Quy đồng mẫu số các phân số - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào - Yêu cầu HS tự làm bài vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 3 2 nhất a, và - GV nhận xét chữa bài 4 5 3 3 5 15 2 2 4 8 4 4 5 20 5 5 4 20 5 11 b, và 12 36 5 5 3 15 ; giữ nguyên phân số 12 12 3 36 11 36 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng phân số cùng mẫu và khác mẫu làm, chia sẻ cách làm 7 5 2 6 - GV nhận xét chữa bài > = 12 12 5 15 7 7 < 10 9 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại các phân số - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so - HS nghe và thực hiện sánh phân số khác. 11 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tiếng Việt KIỂM TRA (TIẾT 7 + 8) (Thực hiện theo đề của nhà trường) Tự nhiên và xã hội BÀI: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU. • Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. • Phát triển năng lực phẩm chất: - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh trong SGK, phiếu điều tra, máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu + HSTL nhiều lần chưa? ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? + HSTL GV giới thiệu vào bài. * Hoạt động 1: Hoạt động khám phá. + YC hs quan sát hình trong SGK và + HS quan sát và thảo luận TLN trả lời các câu hỏi: ? Hình vẽ gì? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Những việc đó có giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? Nhóm 1 thảo luận hình 1 12 Nhóm 2 thảo luận hình 2 Nhóm 3 thảo luận hình 3 Nhóm 4 thảo luận hình 4 + Mời các nhóm trình bày + Các nhóm chia sẻ trước lớp + Các nhóm nx, bổ sung + Các nhóm nhận xét, bổ sung ? Tắm gội sạch sẽ bằng nước sạch và xà phòng hàng ngày có tác dụng gì? + HSTL ? Tại sao ăn mặn lại không tốt cho sức khỏe? + HSTL ? Tại sao phải uống đủ nước mỗi ngày? ? Tại sao nhịn tiểu sẽ ảnh hưởng đến + HSTL thận? + HSTL GVKL: chúng ta cần tắm rửa hàng ngày bằng nước sạch và xà phòng, + HS nghe không được ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày và không được nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. *Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. + GV chia nhóm và phát phiếu điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài +HS điền phiếu tiết nước tiểu. + GV HDHS đọc thông tin trong SGK và điền vào phiếu điều tra. + GV mời các nhóm báo cáo kết quả. ? Bao nhiêu bạn uống đủ nước? + HS trình bày ? Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn, +HSTL nhịn tiểu và thay đồ lót hàng ngày? + HSTL GV tổng hợp và kết luận: để chăm sóc,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu +HS nghe thì chúng ta cần phải uống đủ nước, vệ sinh và thay đồ lót hàng ngày. Không nên ăn quá mặn và nhịn tiểu vì điều đó có hại cho sức khỏe và cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Củng cố, dặn dò. ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ, chăm sóc cơ quan bài tiết nước tiểu? +HSTL + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 13 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: "GIAO LƯU NỮ SINH XUẤT SẮC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Giao lưu nữ sinh xuất sắc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung. - HS lắng nghe và trả lời. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Học tập: ưu và khuyết điểm: - Vệ sinh: + Tổ 1 - Hoạt động khác + Tổ 2 GV: nhấn mạnh và bổ sung: + Tổ 3 - Một số bạn còn chưa có ý thức trong - HS lắng nghe. công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? - HS trả lời ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 14 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm “Giao lưu nữ sinh xuất sắc” 1. Phần chào hỏi, giới thiệu - LT điều hành Mỗi tổ chọn 1 bạn nữ đại diện cho tổ - Đại diện tổ giới thiệu mình một đôi nét về các bạn nữ trong tổ. 2. Thi năng khiếu - HS hát, múa. đọc thơ Các bạn nữ ở mỗi tổ lựa chọn cách thể hiện năng khiếu của tổ mình. Ví dụ như: hát, múa, đọc thơ, 3. Hái hoa dân chủ - Mỗi tổ chọn 2 bạn nữ lên bốc thăm trả lời - HS lên bốc thăm trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Em hãy gửi một lời chúc đến các bạn gái? + Bạn thích những phẩm chất nào ở các bạn nữ? + Tám chữ vàng mà Bác Hồ tặng cho phụ nữ Việt Nam là gì? + Ngày phụ nữ Việt Nam là ngày nào? + Bạn hãy hát một bài hát ca ngợi người phụ nư? + Phụ nữ có thể làm được những công việc nào? Vì sao? + Em nghĩ như thế nào về những người phụ nữ để tóc ngắn? - GV nhận xét phần sinh hoạt, tuyên - HS lắng nghe. dương. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo - HS lắng nghe. chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 15 kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 16
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_28_tiep_theo_nam_hoc_202.doc