Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ hai ngày 06 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự 
giác tham gia các hoạt động,...
 3. Giúp học sinh hiểu rỏ và ý nghĩa ngày 8-3 là ngày phụ nữ. Giáo dục 
cho học sinh biết tinh thần bình đẳng và tôn trọng phụ nữ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn 
bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8 – 3 
 (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe bài hát: Bài ca người phụ - HS hát.
 nữ Việt Nam
 H: Em biết tên bài hát nào khác có nội - HS trả lời
 dung ca ngợi người phụ nữ ? - HS trả lời
 - Cho HS kể những bài hát tìm được. 
 H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô 
 và các bạn một trong những bài hát này. - HS hát
 - HS xung phong hát.
 HĐ2.Tìm hiểu về ngày 8/3: 
 Lịch sử ngày 8/3 bắt đầu từ phong trào của - HS theo dõi, lắng nghe
 nữ công nhân ngành dệt nước Mỹ vào cuối 
 thế kỳ XIX. Ngày 8/3/1857, các công nhân 
 ngành dệt đứng dậy chống lại những điều kiện làm việc khó khăn và tồi tàn của họ tại 
thành phố New York. Hai năm sau, cũng 
trong tháng 3, các nữ công nhân Hoa Kỳ 
trong hãng dệt thành lập công đoàn đầu tiên 
đã được bảo vệ và giành được một số 
quyền lợi.
Khoảng 50 năm sau, ngày 8/3/1908, 
15.000 phụ nữ diễu hành trên các đường 
phố New York đòi tăng lương, giảm giờ 
làm việc và hủy bỏ việc bắt trẻ con làm 
việc. Sau đó, Đảng Xã hội Hoa Kỳ tuyên bố 
Ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 28/2/1909.
Tuy nhiên, đến ngày 8/3/1910, tại Hội nghị 
phụ nữ do Quốc tế thứ 2 (Quốc tế Xã hội 
chủ nghĩa) tổ chức, 100 đại biểu phụ nữ 
thuộc 17 nước đòi quyền bầu cử cho phụ 
nữ. Chủ tịch Hội nghị là bà Clara Zetkin, 
phụ nữ Đức, đã đề nghị chọn một ngày 
quốc tế phụ nữ để nhớ ơn những phụ nữ đã 
đấu tranh trên toàn thế giới. Hội nghị đã 
quyết định chọn ngày 8/3 làm Ngày Quốc 
tế Phụ nữ, ngày đoàn kết đấu tranh của phụ 
nữ với những khẩu hiệu: “Ngày làm việc 8 
giờ”, “Việc làm ngang nhau”, “Bảo vệ bà 
mẹ và trẻ em”.
Từ đó, ngày 8/3 hàng năm trở thành ngày 
đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên 
toàn thế giới, là biểu dương ý chí đấu tranh 
của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh 
vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và 
tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của 
phụ nữ và nhi đồng.
HĐ3. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng: 
Câu 1: Người được tôn vinh trong ngày 8/3 
là: - HS trả lời
A. Thầy cô giáo
B. Bố và mẹ
C. Phụ nữ
Đáp án: C
Câu 2: Khi mới ra đời, khẩu hiệu của ngày - HS trả lời
Quốc tế phụ nữ là:
 A. Tấc đất tấc vàng
 B. Làm việc ngang nhau
 C. Vì hạnh phúc con người
 Đáp án: B. Khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ khi mới ra đời là: Làm việc ngang 
 nhau, tiền lương ngang nhau; Ngày làm 
 việc 8 giờ; Bảo vệ phụ nữ và trẻ em 
 Câu 3: Nữ vương đầu tiên trong lịch sử 
 Việt Nam? - HS trả lời
 Đó là bà Trưng Trắc và Trưng Nhị. Sau 
 khi chiến thắng Tô Định, Hai Bà Trưng 
 được các thủ lĩnh và nhân dân tôn lên làm 
 vua. Bà Trưng Trắc xưng vương, hiệu là 
 Trưng Nữ Vương và đóng đô ở Mê Linh.
 Câu 4: Biểu tượng tượng trưng cho người 
 phụ nữ là gì? - HS trả lời
 A. Chim bồ câu và nhành ô liu
 B. Bánh mì và hoa hồng
 C. Măng non
 Đáp án: B. Trong biểu tượng này, bánh mỳ 
 tượng trưng cho điều kiện kinh tế ổn định, 
 còn hoa hồng tượng trưng cho cuộc sống 
 tốt đẹp hơn
 Câu 5: Ai là nữ tướng duy nhất của Việt 
 Nam vào thế kỷ 20? - HS trả lời
 A. Bà Lê Thị Riêng
 B. Bà Nguyễn Thị Bình
 C. Bà Nguyễn Thị Định
 Đáp án: C. Bà Nguyễn Thị Định sinh năm 
 1920, tại Bến Tre. Năm 1974 bà là Thiếu 
 tướng, Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang 
 giải phóng Miền Nam.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Nói lời chúc: “Kính chúc các cô giáo luôn 
 khỏe, chúc các bạn nữ luôn duyên dáng, vui 
 tươi và học giỏi”.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công 
dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5 phút)
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất 
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
? xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS lắng nghe.
đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn 
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn 
giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, 
xanh mát, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, 
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng (4phút)
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải 
các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để 
giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy 
tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với 
 chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy 
tính thể tích hình lập phương. cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các 
bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính - HS nêu
diện tích một mặt, diện tích toàn 
phần và thể tích của hình lập ph-
ương - Cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
- GV kết luận Bài giải:
 Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
 Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
 Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và 
- Ô trống cần điền là gì ? thể tích của hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ kết quả
- GV kết luận Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 110 cm2
 Diện tích mặt đáy
 252 cm2
 Diện tích xung quanh
 660 cm3
 Thể tích
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm cho GV
của học sinh Bài giải
 Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi 
 là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3. Vận dụng (3 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức - HS nghe và thực hiện
tính thể tích hình lập phương, 
hình hộp chữ nhật với mọi người
- Về nhà tìm cách tính thể của - HS nghe và thực hiện
một viên gạch hoặc một viên đá.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 07 tháng 3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi 
nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của 
 tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Ví dụ:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài.
 đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì 
 sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa.
- GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe.
đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
Bài 3: HĐ nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu.
có tác dụng gì? - Lắng nghe.
- Kết luận.
* Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu.
bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 ấm áp suốt mùa đông.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
trước nó ta có thể làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Học thuộc phần Ghi nhớ
- Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện
cách lặp từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
 - Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, 
đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý 
kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách 
nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị 
 của HS
 - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối - HS nghe
 tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài 
 văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã 
 cho; đã trình bày miệng bài văn theo 
 dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, 
 các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành 
 một bài viết hoàn chỉnh.
 - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
 bảng. * Chọn một trong các đề sau:
 - GV nhắc HS : Các em đã quan sát 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai 
 kĩ hình dáng của đồ vật, biết công của em.
 dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý 2. Tả cái đồng hồ báo thức.
 chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu 
 đoạn văn tả hình dáng hoặc công thích.
 dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý 
 các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài nghĩa sâu sắc với em. văn tả đồ vật hoàn chỉnh. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng 
 hoặc trong nhà truyền thống mà em đã 
 có dịp quan sát.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng 
 từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. 
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết 
 - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật 
 - GV nêu nhận xét chung
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu
 văn tả đồ vật.
 - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm - HS nghe và thực hiện
 văn : Tập viết đoạn đối thoại.
 - Về nhà chọn một đề khác để viết - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh 
dưỡng dự trữ.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình 
thành quả và hạt. - GV nhận xét. - HS nghe
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá: (28phút)
* Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất 
dinh dưỡng dự trữ. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu 
tạo của hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm 
đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu 
 xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. 
 Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập
5, 6 và đọc thông tin các khung chữ 
trang 108,109 SGK để làm bài tập
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
Hoạt động 2: Quá trình phát triển 
thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi
nhóm
- HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp
109 SGK và nói về sự phát triển của 
hạt mướp từ khi được gieo xuống đất 
cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết 
quả.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án:
cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo 
 hạt
 + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã 
 mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt 
 đất với 2 lá mầm.
 + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã 
 bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá 
 mới .
Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt 
gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với 
 nhau
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt 
đã làm ở nhà
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để 
thành công giới thiệu với cả lớp.
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là 
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không 
quá nóng, không quá lạnh)
3. Vận dụng: (3 phút)
- Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện
và hỏi người thân những cây này được 
trồng từ hạt hay bằng những cách nào 
khác nữa ?
- Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện
gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước 
lớp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 08 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi 
điện" nêu kết quả của các phép tính, 
chẳng hạn:
0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
phút
84phút = ..... giờ 135giây = ..... 
phút
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
2. Khám phá: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 
cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính.
tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây.
đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ 
đó thống nhất kết quả. kết quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng
chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia 
chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp:
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
Bài tập chờ
Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu
 thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách - HS nghe và thực hiện
 cộng số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn 
 bị bài sau. 
 - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nghe và thực hiện
 và thời gian học ở nhà của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 CỬA SÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
 *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu 
thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5 phút)
- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc
Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội 
dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu
nhiên nơi đền Hùng ?
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú 
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, 
đọc chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 
2, 3 lượt trong nhóm. lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ 
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, 
khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. 
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 
như bị cần câu uốn. thêm.
- YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: - HS lắng nghe.
Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết 
giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình 
thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ 
thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ:
hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: 
những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá.
chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 
 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho 
 người đọc hiểu ngay thế nào là cửa 
 sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như 
chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa 
 nhưng khác với mọi cái cửa bình 
 thường, không có then cũng không có 
 khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi 
điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước 
 ngọt chảy vào biển rộng.. . + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, 
muốn nói lên điều gì? tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ 
 chung, uống nước nhớ nguồn của dân 
 tộc ta.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm hay.
khổ thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai - HS theo dõi.
khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS 
theo dõi GV đọc để phát hiện cách 
ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c 
- GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng 
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc 
thuộc lòng cả bài thơ.
4. Vận dụng: (3phút)
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả - HS nêu.
muốn nói lên điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, 
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu
sông khỏi bị ô nhiễm ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp 
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và 
nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu 
cúa cuộc Tổng tiến công.
 - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968 với cách mạng miền Nam
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi
chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như 
thế nào đối với cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2 Khám phá:(28phút)
* Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào 
dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến 
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm.
hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng 
sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
 thị xã 
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc 
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng 
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn súng của quân giải phóng cũng rền 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_tra.docx