Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 34 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và 
kế hoạch hoạt động tuần 23.
 - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc.
 - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của 
mình và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới 
hạnh phúc.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn 
hạnh phúc
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
 hạnh phúc" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 *Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi - HS hát.
 thế giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu 
 Phước. Bài ca về trái đất, Trái đất này là 
 của chúng mình.....)
 H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
 dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa - HS trả lời
 bình ? - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 
HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là có được mọi thứ 
+ Các em hiểu hạnh phúc là gì? chúng ta mong muốn
 - Các em có thể trả lời. Hạnh phúc là cảm giác được bình 
 yên
 Hạnh phúc là có thể tận hưởng 
 những điều đơn giản và tươi đẹp 
 trong cuộc sống
 Hạnh phúc là có sự tự do, sức 
 khỏe và khả năng giúp đỡ người 
 khác
 - HS theo dõi, lắng nghe
*GV kết luận chung: Hạnh phúc là một 
trạng thái cảm xúc của con người khi được 
thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang 
tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc 
bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân 
bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý 
trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về 
niềm vui trong cuộc sống.
*GV giới thiệu cho HS xem một số hình 
ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu 
nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui 
chơi.... không có chiến tranh, trả em 
HĐ3.Giao lưu với khán giả được quan tâm về mọi mặt, được 
 học hành, được vui chơi và giao 
+ Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế 
 lưu với các bạn các nước trên thế 
giới như thế nào? giới......
 Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang 
 bình minh, Trẻ em hôm nay thế 
+ Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. 
thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy 
đó? ( nói....
 Tổ chức viết thư UPU, tuyên 
 truyền về về phòng chống dịch 
+ Đội ta đã có những hoạt động nào thể Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua 
hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi zalo, facebok... thế giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế - HS trả lời
 nào về thế giới Hạnh phúc?
 + Bản thân em đã làm những việc gì để thế 
 giới Hạnh phúc
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò HS lắng nghe
 Em cùng người thân tìm hiểu thêm những 
 việc làm để thế giới được hạnh phúc? 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét 
khối, đề - xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 
B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn 
hình nào lớn hơn? hơn thể tích hình B
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập 
phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 1 cm3 .
-Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập - HS quan sát
cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích - HS xác định
thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi- phương có cạnh dài 1 dm.
mét khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối 
và đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối
dm.Vậy thể tích của hình lập 
phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao 
nhiêu? - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
+ Xếp các hình lập phương có thể - Xếp 10 hàng thì được một lớp. tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình 
lập phương có thể tích 1dm3. Trên 
mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy 
quan sát và cho biết lớp này xếp 
được bao nhiêu hình lập phương có 
thể tích 1cm3. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế cạnh 1dm.
thì sẽ “đầy kín” hình lập phương - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
1dm3 ? cạnh 1cm.
+ Như vậy hình lập phương thể tích 
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập - HS báo cáo
phương thể tích 1cm3 ? - HS nhắc lại:
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp 1dm3 = 1000 cm3
- GV kết luận: Hình lập phương 
cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 
hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
3. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đề-xi-mét khối.
 4 Bốn phần năm Xăng -xi-mét 
 cm3
 5 khối.
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài
nêu cách làm - HS chia sẻ
 a) 1dm3 = 1000cm3
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 4
 dm3 = 800cm3
Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5
 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1dm3
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3
 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3
 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
 ti-mét khối và đề- xi -mét khối
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân 
vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc
Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa 
 thế đặc biệt, có những người dân mến 
 khách, đôn hậu đang giữ gìn biên 
 cương đất nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
- Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
đường - nơi làm việc của quan lại; đàn, chạy đàn 
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, 
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe.
phục trí thông minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
3. Tìm hiểu bài: (10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng 
 không có người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng không tìm được chứng 
 cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: người này rồi thét trói người kia.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , 
+ Vì sao quan cho rằng người không TLCH, chia sẻ kết quả
khóc chính là người lấy cắp? + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
 vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải 
 là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt 
- GV kết luận : Quan án thông minh nên tấm vải.
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải 
là vật hai người đàn bà cùng tranh 
chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, 
làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ 
cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu 
hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và 
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm TLCH, chia sẻ kết quả
tiền nhà chùa? + HS kể lại.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
Chọn ý trả lời đúng? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
- GV kết luận : Quan án thông minh, bị lộ mặt.
nắm được đặc điểm tâm lí của những 
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng 
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường 
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên 
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh 
chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ 
án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm + Câu chuyện nói lên điều gì ? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
 - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông 
 minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án 
- GV chọn một đoạn trong truyện để 
HS đọc theo cách phân vai và hướng 
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ 
biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành 
nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, 
khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
lời nhân vật .
4. Vậndụng: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
thông minh tài trí của vị quan án trong 
câu chuyện.
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các - HS nghe và thực hiện 
truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ 
tích Việt Nam) Những câu chuyện phá 
án của các chú công an, của toà án 
hiện nay.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
CHIỀU
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: 
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất 
đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và 
sử dụng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
chủ yếu của sự sống trên trái đất?
+ Năng lượng mặt trời được dùng để 
làm gì? 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử 
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
+ Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Những loại chất đốt như: than, củi, 
 tre, rơm, rạ, dầu, ga 
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ 
loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
 - Thể khí: ga
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
86 và cho biết: Chất đốt nào đang được 
sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? * Hoạt động 2: Công dụng của than đá 
và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt 
dùng nhiều trong đời sống con người 
và trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK 
trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những 
việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở 
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào 
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai 
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ 
và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 
87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong 
+ Dầu mỏ có ở đâu? lòng đất
 - Người ta dựng các tháp khoan nơi có 
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên 
nào? theo các lỗ khoan của giếng
 - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu 
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều 
mỏ? loại chất dẻo
 - chạy các loại động cơ. Dầu được 
+ Xăng được sử dụng vào những việc sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, 
gì? làm chất đốt và thắp sáng
 - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở 
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở Biển Đông
đâu?
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt 
ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong 
SGK tìm hiểu về việc khai thác các 
loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và 
+ Có những loại khí đốt nào? khí sinh học
 - có sẵn trong tự nhiên, con người 
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? lấy ra từ các mỏ
 - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, + Người ta làm thế nào để tạo ra khí mùn rác vào trong các bể chứa. Các 
sinh học? chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải 
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh 
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại 
khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
máy 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi 
trường. 
- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________
 Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 
với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 
1958 thì hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây 
dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền 
Bắc,vũ khí cho bộ đội.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre - HS trả lời
nổ ra trong hoàn cảnh nào ? 
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước 
 lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho 
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, 
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 lượng lao động. Nhà máy này làm 
 nòng cốt cho ngành công nghiệp nước 
+ Đó là nhà máy nào? ta. 
- GV kết luận: Để xây dựng thành công + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương 
lớn cho miền Nam, chúng ta cần công 
nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. 
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là 
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là 
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát 
phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận 
nhóm làm bảng nhóm và hoàn thành phiếu 
 Thời gian xây dựng :
 Địa điểm: 
 Diện tích : 
 Qui mô :
 Nước giúp đỡ xây dựng : 
 Các sản phẩm : - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng 
nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết 
khác đối chiếu với kết quả làm việc quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội 
của nhóm mình để nhận xét. dung của nhóm mình. 
- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi 
cả lớp theo dõi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, 
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các 
+Phía tây nam thủ đô Hà Nội HS khác theo dõi và nhận xét. 
+ Hơn 10 vạn mét vuông
+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời 
bấy giờ
+ Liên Xô
+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... 
tiêu biểu là tên lửa A12
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy 
Cơ khí Hà Nội. + 1 HS kể trước lớp. 
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu 
“Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
cao trên vùng đất trước đây là một 
cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng 
rào dây thép gai của thực dân xâm 
lược”. 
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm 
Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác 
Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hồ rất quan tâm đến việc phát triển 
Hà Nội nói lên đi công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của 
 nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp 
 cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
 hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện - HS nghe và thực hiện
kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà 
máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với 
các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________________ Chính tả
 NGHE – GHI: CAO BẰNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 
 - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa 
đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)
 - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió 
Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp 
của đất nước.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động(3 phút)
 - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi
 Việt Nam:
 + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết 
 tên các anh hùng, danh nhân văn hóa 
 của Việt Nam 
 + Đội nào viết được nhiều và đúng 
 thì đội đó thắng
 - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các 
 người, tên địa lí Việt Nam tiếng tạo thành tên riêng đó.
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của 
 bài Cao Bằng
 + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao 
 địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc
 + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời
 Cao Bằng? 
 - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc 
+ Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 
viết bài chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các 
 dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi
- GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS soát lỗi chính tả.
- GV giảng lại nội dung của hai khổ - Hs nghe và ghi ý chính vào vở.
thơ này cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe.
Cao Bằng một địa danh thật thơ 
mộng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, 
có những người dân mến khách, đôn 
hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ 
quốc. Để lên được đến Cao Bằng 
phải leo qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
Cao Bắc nơi đây đồi núi trập trùng 
và thật xa xôi. Đến Cao Bằng ta sẽ 
được tiếp đãi ngay món mận – một 
thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng, 
người dân thì rất thương, rất thảo, 
lành như hạt gạo, hiền như suối 
trong và có tinh thần yêu nước nồng 
nàn.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết trống
quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: 
nêu lại quy tắc viết hoa tên người, a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở 
tên địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
 b. Người lấy thân mình làm giá súng 
 trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh 
 Bế Văn Đàn.
 c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- 
 ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3:HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng 
 nhân có trong đoạn thơ sau.
 - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba
 danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai 
 - GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe
 Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện 
 Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, 
 Pù Xai là các địa danh thuộc huyện 
 Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là 
 những vùng đất biên cương giáp với 
 những nước ta và nước Lào
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời sẻ kết quả
 giải đúng Lời giải đúng: 
 Hai Ngàn
 Ngã Ba
 Pù Mo
 Pù Xai
 4. Vận dụng:(3phút)
 - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu
 Việt Nam. 
 - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 20 tháng 2 năm 2024
 Toán
 MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- 
mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b . 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 -3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan 
 hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ?
 - Trưởng trò: Tên....tên....
 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây 
 đến khi có hiệu lệnh dừng của 
 trưởng trò thì thôi
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
 2. Khám phá:(15 phút)
 * Mét khối : 
 - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
 khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
 đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
 - Để đo thể tích người ta còn dùng 
 đơn vị mét khối.
 - Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
 (một hình lập phương có các cạnh là 
 1 m), nêu: Đây là 1 m3
 - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
 - GV nêu : Hình lập phương cạnh 
 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 
 1dm.
 Ta có : 1m3 = 1000dm3
 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
 x100) - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
 - Cho vài hs nhắc lại. * Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành 
bảng về mối quan hệ đo giữa các 
đơn vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại : - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần 
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền
 1
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn 
 1000
 vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
 m3 dm3 cm3
 1m3 1 dm3 1cm3
 3 3 1
 = 1000 dm = 1000 cm = dm3
 1
 = m3 1000
 1000
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể 
đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích.
đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo:
 15m3 (Mười lăm mét khối) 
- GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
 25
 m3 (hai mươi lăm phần một trăm 
 100
 mét khối) ;
 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười 
 một mét khối)
 b) Viết số đo thể tích:
 - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; 
 Bốn trăm mét khối: 400m3.
 1
 Một phần tám mét khối : m3 
 8
 Không phẩy không năm mét khối: 
 0,05m3
 Bài 2b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
- Cho HS làm việc cá nhân đơn vị là xăng-ti-mét khối
-Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị 
các đơn vị đo thể tích. - GV nhận xét chữa bài đo thể tích.
 - HS chia sẻ kết quả
 1dm3 = 1000cm3 ;
 1,969dm3 = 1 969cm3 ;
 1
 m3 = 250 000cm3; 
 4
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 19,54m3 = 19 540 000cm3
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 0,03m3 = .....cm3 3,15m3 = 
 0,03m3 = 30000cm3 3,15m3 = 
 .......dm3
 3150dm3
 2m3dm3 = ....dm3 4090dm3 = 
 2m3dm3 = 2003dm3 4090dm3 = 4,09m3
 ......m3
 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 
 20,08dm3 =.....m3 0,211m3 
 211dm3
 =.......dm3
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Một mét khối bằng bao nhiêu đề- - HS nêu
 xi-mét khối?
 - Một mét khối bằng bao nhiêu 
 xăng-ti-mét khối? 
 - Một xăng–ti-mét khối bằng bao 
 nhiêu đề-xi-mét khối ?
 - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn - HS nghe và thực hiện
 vị đo thể tích.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo 
thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi 
vế câu ghép 
 - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2023_2024_le.docx