Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng:

 Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. Bt1

3. Thái độ:

 Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi.

II. Chuẩn bị:

- Cô: Phấn màu - bảng phụ

- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định(1’):

2. Bài cũ(4’): Ôn tập giải toán

- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ.

- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới(30’):

- Giới thiệu bài(1’):

- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt).

- Phát triển các hoạt động(29’):

* Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu ví dụ

+ HD ví dụ 1 /SGK

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán.

- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa t và s

- HD Bài toán/sgk trang 19(7’)

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề

- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề

- Học sinh tìm dạng toán

- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải.

- Yêu cầu một hs lên bảng, lớp bảng con.

*Hoạt động 2: (16’) Luyện tập

 Bài 1/19:

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.

- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và

 Tóm tắt. 5m: 80 000đồng

 7m: ?đồng

- GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm toán.

Gv sửa sai nêu đáp án đúng.

4. Củng cố (4’)

** Nhắc lại kiến thức vừa ôn

- Giáo viên nhận xét - tuyên dương

 

doc 36 trang loandominic179 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4
(Từ ngày19/9 -> 23/9/2016)
T/NGÀY
MÔN HỌC
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Đ/
CHỈNH
TÍCH HỢP
Thứ hai
19/9
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
4
7
16
4
4
Chào cờ Tuần 4
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX .. XX
Có trách nhiệm ... của mình (Tiết 2)
Bỏ Bt 2,3 (T)
Thứ ba
20/9
Thể dục LTVC
Toán
Khoa học
Kĩ thuật 
7
7
17
7
4
Từ trái nghĩa
Luyện tập
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Thêu dấu X ( T2)
ĐHĐN-trị chơi” Hồng Anh, ...Yến
Bỏ Bt 2 (T)
Thứ tư
21/9
Tập đọc
Chính tả
Toán
Địa lí
Âm nhạc
8
4
18
4
4
Bài ca về trái đất
Nghe- viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Ôn tập và bổ sung về giải tóan (Tiếp)
Sông ngòi
Học hát bài: Hãy giữ ... bầu trời xanh.
Bỏ Bt 2,3 (T)
Thứ năm
22/9
Thể dục
TLV
Toán
Khoa học
Kể chuyện
8
7
19
8
4
ĐHĐN- trị chơi” Mèo đuổi chuột”
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Vệ sinh ở­ tuổi dậy thì
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Bỏ Bt 3,4 (T)
Thứ sáu
23/9
TLV
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Sinh hoạt
8
20
8
8
4
Tả cảnh (Kiểm tra)
Luyện tập chung
Luyện tập về từ trái nghĩa.
Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu.
Sinh hoạt tuần 4
Bỏ Bt 4 (T)
KÍ DUYỆT CỦA BGH (Khối trưởng)
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
Tiết 2
TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
 - Học sinh đọc lưu loát toàn bài.
 - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
 - Học sinh đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
2. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân;thể hiện khát vọng sống; khát vọng hoà bình của trẻ em.
 - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
3. Thái độ: 	
 Tố cáo tội ác chiến tranh ; bảo vệ hoà bình trên toàn thế giới. 
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
Thể hiện sự thông cảm.
Xác định giá trị.
*. PP_KT dạy học:
Đọc sáng tạo.
Thảo luận nhóm
Tự bộc lộ
Gợi tìm
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: 2 tranh minh họa, - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
- 	Trò : Xen bài trước khi đén lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ (4’): Lòng dân 
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh 
- Giáo viên hỏi về nội dung nghĩa vở kịch 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài mới, ghi tựa (1’).
+ Phát triển các hoạt động(29’): 
* Hoạt động 1: (8’) 
Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. 
- Cho HS quan sát tranh chủ điểm
- Cho HS quan sát tranh.
- Giáo viên đọc bài văn
- Cho hs chia đoạn bài văn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: (10’) 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Yêu cầu học sinh đọc lướt từng đoạn và trả lời câu hỏi:
* Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
** Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
** Xa- da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
* Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
** Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
** Xa-da-cô chết vào lúc nào?
** Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
* Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Tìm nội dung bài văn?
* Hoạt động 3: (11’) 
Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Cho Hs đọc diên cảm
- Cho Hs thi đọc diên cảm
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung bài học
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 
5. Dặn dò(1’): 
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. 
- Xem trước bài: "Bài ca về trái đất" 
Báo cáo, hát. 
- Học sinh trả lời 
- Nghe và nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Quan sát tranh chủ điểm.
- Học sinh qua sát tranh Xa – da - cô gấp những con sếu 
- Lắng nghe.
- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra 
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
** Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn và sưả lỗi phát âm.
** Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
* Học sinh đọc .
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Nửa triệu .....bị chết do nhiễm phóng xạ 
- Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng 
- Tin vào....... phòng sẽ khỏi bệnh 
- Gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy 
................ gấp đựơc 644 con
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom ....... mãi hòa bình"
- Hs nêu...
- Hs nêu...
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Nghe
- Lớp luyện đọc diễn cảm.
* Thi đọc diên cảm.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 3
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
2. Kĩ năng:
 Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. Bt1 
3. Thái độ:
 Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Cô: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): Ôn tập giải toán 
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới(30’): 
- Giới thiệu bài(1’):
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 
- Phát triển các hoạt động(29’): 
* Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu ví dụ 
+ HD ví dụ 1 /SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa t và s 
- HD Bài toán/sgk trang 19(7’)
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề 
- Học sinh tìm dạng toán 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Yêu cầu một hs lên bảng, lớp bảng con. 
*Hoạt động 2: (16’) Luyện tập 
Ÿ Bài 1/19: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và 
 Tóm tắt. 5m: 80 000đồng
 7m: ?đồng
- GDHS tính chính xác cẩn thận khi làm toán.
Gv sửa sai nêu đáp án đúng.
4. Củng cố (4’)	
** Nhắc lại kiến thức vừa ôn 
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
5. Dặn dò(1’): 
- Về nhà làm bài 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Chuyển tiết.
** 2 học sinh 
* Hs sửa bài 3.
- Nghe và nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động cá nhân 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Học sinh làm bài 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng 
- Lớp nhận xét 
* t tăng bao nhiêu lần thì s tăng lên bấy nhiêu lần. 
** Học sinh đọc đề 
* Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
* Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
*1 hs lên bảng, lớp bảng con.
- Hoạt động lớp, cá nhân 
** Học sinh đọc đề 
* Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
* Nêu phương pháp giải: “rút về đơn vị”
Giá tiền 1m vải là:
80 000 : 5=16 000 (đồng)
Giá tiền 7m vải là:
16 000x7 =112 000(đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- Hs nhắc lại... 
- Học sinh nhận xét 
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Học sinh biết một vài điểm mới về tình hình xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: 
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt. 
 +Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. 
 - Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 
2. Kĩ năng: 
 - Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 
3. Thái độ: 	
 Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. 
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. 
- 	Trò : Xem trước bài, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): 
 Cuộc phản công ở kinh thành Huế. 
** Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
** Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới(1’): 
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX”, ghi tựa bài lên bảng.
- Phát triển các hoạt động(25’): 
* Hoạt động 1: (20’) 
Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? 
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: 
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại.
Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng đường sắt, thành thị phát triển. 
Þ Giáo viên giới thiệu tranh. 
Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những biến đổi về mặt XH. 
+ Hoạt động 2(5’): Rút ra ghi nhớ 
- Giáo viên gợi ý giúp hs rút ra ghi nhớ. 
4. Củng cố(4’)
- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. 
- Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào không thay đổi? 
- Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân ta lúc bấy giờ? 
® Giáo dục hs tự hào về dân tộc Việt Nam. 
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
5.Dặn dò(1’): 
- Học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: 
“Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” 
- Chuyển tiết.
- Học sinh trả lời
- Hoạt động lớp, nhóm
* Tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. 
- Học sinh cần nêu được: 
+ Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành KT mới nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào? 
- Theo dõi.
- Hoạt động lớp
- Học sinh rút ra ghi nhớ ghi nhớ. 
- Hoạt động cá nhân 
- Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khó, thậm chí còn hơn trước. 
- Nghe
- Nghe theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
 Học sinh nắm thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình, khi làm việc gì sai biết sửa lỗi và nhận lỗi.
2. Kĩ năng: 
 Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
3. Thái độ: 
 Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
*. Các KNS cơ bản được giáo dục:
KN đảm nhận trách nhiệm.
KN bảo vệ kiên định
Kn tư duy phê phán.
*. PP_KT dạy học:
Tranh luận
Thảo luận nhóm
Xử lí tình huống
Đóng vai.
II. Chuẩn bị: 
- 	Cô: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Trò: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ(4’): 
- Nêu ghi nhớ 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài(1’):
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2), ghi tựa lên bảng.
- Phát triển các hoạt động: 
*Hoạt động 1: (10’)
 Xử lý tình huống bài tập 3. 
- Nêu yêu cầu, cho hs trao đổi với bạn rồi trình bày.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
*Hoạt động 2(9’): Tự liên hệ
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại)
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng)
Liệt kê các giải pháp 
Xác định vấn đề, tình huống 
 ® ®
+. HĐ3: (8’) Đóng vai
- Nêu yêu cầu 
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống?
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?
® Kết luận: 
Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình 
4. Củng cố: (5’): 
- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó.
5. Dặn dò: (1’)
 - Chuẩn bị: Có chí thì nên. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Chuyển tiết
** 2 học sinh
- Nghe và nhắc lại tựa bài.
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải pháp tối ưu 
- Chia lớp làm 3 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống 
- Các nhóm lên đóng vai
- Nhóm hội ý, trả lời 
- Lớp bổ sung ý kiến
- Nghe theo lời dặn của giáo viên. 
- Nghe theo lời dặn của giáo viên.
	 --------------------------o0o---------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Trò chơi “ Hoàng Anh, Hoàng Yến”
_________________________________________________________
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	
 Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau. 
2. Kĩ năng:
 Biết tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; 
 Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước. 
3. Thái độ: 
 Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. 
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: Bảng phụ
- 	Trò : Từ điển 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động: (1’) 
2. Bài cũ (4’): Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới(30’): 
- Giới thiệu bài(1’):
“Tiết luyện từ và câu hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa”, ghi tựa bài lên bảng.
+ Phát triển các hoạt động(29’): 
* Hoạt động 1: (8’) Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa
Ÿ Phần 1: 
- Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
Ÿ Phần 2: 
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”
Ÿ Phần 3: 
- Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau 
* Hoạt động 2(6’):
 Ghi nhớ 
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
** Thế nào là từ trái nghĩa
** Tác dụng của từ trái nghĩa
* Hoạt động 3(15’): Luyện tập 
+ Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/ cầu hs làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
+ Bài 2:
- Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn 
+ Bài 3:
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm 
+ Bài 4: Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Lưu ý học sinh cách viết câu
4. Củng cố (5’): 
Hệ thống lại nội dung bài học:
- Cho hs thi đua tìm từ trái nghĩa.
- Gdhs biết lựa chọn từ ngữ để đặt câu cho phù hợp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò: (1’) 
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Chuyển tiết
- Học sinh sửa bài 4
- Lớp nhận xét 
- Học sinh nghe, nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Z
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu 
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
- 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
* Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài 
* Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
* 1học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm 
- Học sinh sửa bài 
- Cả lớp nhận xét
* Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ)
- Nghe.
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
2. Kĩ năng: 
 - Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. BT 1,3,4
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh say mê học toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: Phấn màu - Bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định: (1’) 
2. Bài cũ(4’): 
Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: (30’) 
- Giới thiệu bài(1’):
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". 
- Phát triển các hoạt động: (29’) 
+ Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ (dạng thứ nhất)
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại
12 quyển : 24 000đồng
 30 quyển: ?đồng
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
	3 xe chở; 120 Hs
 1 xe chở; ? Hs
	160Hs; ... xe (4xe)
 Ÿ Giáo viên chốt lại: cách đổi đơn vị đo thời gian
*Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
2 ngày làm; 72 000 đồng
1 ngày làm; ... đồng
5 ngày làm; ..? đồng
GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố(4’)
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: Rút về đơn vị - Tỷ số
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
- Làm bài ở nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán 
- Chuyển tiết.
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét 
- Hoạt động cá nhân 
* Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
* Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị")
Đáp số:60 000đồng.
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh tóm tắt 
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài 
Số học sinh trong một xe là;
 120 : 3 = 40 (Hs)
Số xe để chở hết số Hs là;
 160 : 40 = 4(xe)
 Đáp số; 4 xe
* Phân tích đề 
* Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải
- Hoạt động cá nhân
* Học sinh nhắc lại.
- Nghe và làm theo.
Tiết 4
KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nêu các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Biết được bản thân mình đang ở giai đoạn phát triển nào của con người.
2. Kĩ năng: 
 - Học sinh phân tích được ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. 
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
* Các KNS cơ bản được GD:
KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng.
* PP_ KT dạy học :
Quan sát hình ảnh
Làm việc theo nhóm
Trò chơi.
II. Chuẩn bị:
- 	Cô: Tranh vẽ trong SGK trang 14, 15
- 	Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦTRÒ
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’):
 Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? 
- Gv kiểm tra 2 học sinh. 
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 2 tuổi và từ 2 tuổi đến 6 tuổi?
Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 12 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới(1’): Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, ghi tựa bài lên bảng.
+Phát triển các hoạt động(29’): 
+ Hoạt động 1: (15’) 
 - Hs nắm được các đặc điểm của con người trong các giai đoạn phát triển.
+ Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
+ Làm việc theo nhóm
+ Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
- Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh 
+ Hoạt động 2(14’): 
Hs biết được ai, đang ở giai đoạn nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
+ Làm việc theo nhóm 
+ Làm việc cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. 
* Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
** Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, có lợi gì? 
 - Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 
4.Củng cố (4’)
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò(1’): 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 
- Chuyển tiết
 ** HS lên trả lời:
- Dưới 2 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 2 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ...
- 6 tuổi đến 12 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh.
- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ...
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động nhóm, cả lớp 
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 14, 15 theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. 
Tuổi trưởng thành
- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gđ và xã hội.
Tuổi trung niên
- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống.
Tuổi già
- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu.
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
- Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. 
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
- Nghe và làm theo lời dặn của gv
Tiết 5
KĨ THUẬT
THÊU DẤU NHÂN ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
 Biết cách thêu dấu nhân, thêu được ít nhất năm mũi thêu, các mũi thêu tương đối, các mũi thêu có thể bị dúm.
Kĩ năng: 
Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, đôi tay khéo léo.Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Như tiết 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
 *Hoạt động 3 (25’): 
THỰC HÀNH
GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu X.
 - GV nhận xét, nhắc lại một số điểm cần lưu ý và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV nêu yêu cầu của sản phẩm và thời gian thực hành khoảng 50 phút.
- GV quan sát và uốn nắn cho từng HS.
* 2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và thực hiện thao tác thêu 2 đến 3 mũi thêu dấu nhân
** HS nêu lại những điểm cần lưu ý 
** 3 HS nêu các các yêu cầu của sản phẩm ở mục III SGK
- HS thực hành, thời gian tối đa 20 phút.Các em có thể trao đổi giúp đỡ lẫn nhau.
 *Hoạt động 4 (7’): ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thêu dấu nhân.
Có thể cho HS thực hành lại lần nữa
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành theo 2 mức hoàn thành A và chưa hoàn thành B.
Mức A +: những HS hoàn thành sớm,đúng kỹ thuật, chắc chắn.
*HS nêu ghi nhớ trang 23 SGK.
- Mỗi nhóm cử HS có sản phẩm đẹp trưng bày trên bảng.
- Cử 3 HS lên bảng đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu đánh giá. Tiêu chí đánh giá theo SGK.
4. Củng cố: ( 4’)	
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.
5. dặn dò(1’): 
 - Chuẩn bị vải, kéo,kim, chỉ khâu để học bài “Cách khâu, thêu tíu xách tay đơn giản”.
 ------------------------------------------0O0--------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Tiết 1
TẬP ĐỌC
BÀI CA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng vui và tự hào. 
2. Kiến thức: 	
 - Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen.
 - Hiểu được ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
 - Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
3. Thái độ: 	
 - Gdhs có thái độ đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. 
II. Chuẩn bị:
- 	 Cô: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. 
- 	Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động(1’): 
2. Bài cũ(4’): Những con sếu bằng giấy 
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới(30’): 
- Giới thiệu bài(1’): Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bài ca về trái đất”, ghi tựa bài lên bảng.
- Phát triển các hoạt động(29’): 
a, Luyện đọc (9’)
* Gọi hs đọc bài .
- Hướng dẫn đọc
-GV cho hs chia đoạn bài thơ .
** Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối lần 1
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
** Cho hs đọc nối tiếp lần 2, HD HS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi.
- Cho Hs thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Tìm hiểu bài(10’)
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
* Hỏi: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? 
- Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
* Hỏi: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ muốn nói điều gì? 
- Giáo viên chốt cả 2 phần. 
** Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- Giáo viên chốt bằng tranh 
* Hỏi: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
- GDHS ý thức bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính 
- Nhận xét, bổ sung và ghi bảng nội dung bài học.
+ Đọc diễn cảm(10’) 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Cho hs đọc diễn cảm bài thơ.
- Theo dõi, giúp đỡ hs đọc tốt.
4. Củng cố (4’): Hệ thống nội dung bài học.
- Giáo viên cho học sinh hát bài: Trái đất này...
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
5. Dặn dò(1’): 
- Rèn đọc đúng văn bản. 
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” 
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời 
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 
-1 hs đọc toàn bài 
- Theo dõi.
-HS chia đoanï
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm 
-Học sinh đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
-Luyện đọc bài theo cặp đôi.
* Thi đọc trong nhóm
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Lần lượt học sinh đọc 
- HS nêu: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. 
 - Nghe.
- Lần lượt học sinh nêu:
- Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 
+ Bảo vệ môi trường 
+ Đoàn kết các dân tộc 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Lắng nghe.
** Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. 
** Học sinh thi đọc diễn cảm 
- Nhắc lại nội dung bài thơ.
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” 
- Thi đua dãy bàn 	
- Nghe và làm theo lời dặn của giáo viên.
Tiết 2
CHÍNH TẢ
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Nghe và viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
 - Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê.
2. Kĩ năng: 
 - Trình bày đúng bài văn xuôi , làm bài tập thành thạo.	
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Cô: Mô hình cấu tạo tiếng. 
- 	Trò: Bảng con, vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định(1’): 
2. Bài cũ(4’): 
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới(30’): 
 - Giới thiệu bài, ghi tựa lên bảng(1’).
- Phát triển các hoạt động(29’): 
+ Hoạt động 1(20’): HDHS nghe - viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết 
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt
- Giáo viên thu vở kiểm tra
* Hoạt động 2 (9’): Luyện tập 
+ Bài 2: Yêu c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2016_2017_nguyen_van_h.doc