Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018

1. Ổn định:

2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS.

- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.

+ Nhận xét sửa bài.

3. Bài mới : GV giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu BT1.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ trả lời : giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.

* GV chốt lại ý kiến đúng: Ý C người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý D không đúng vì người dưới 18 tuổi ( 17, 18 tuổi đã là thanh niên.

Bài 2:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm HS thi làm bài.

* GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GVgợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.

- GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất

 

doc 25 trang quynhdt99 03/06/2022 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 30 tháng 4 năm 2018
TiÕt 2: To¸n: «n tËp vỊ diƯn tÝch, thĨ tÝch mét sè h×nh
I. Mục tiêu:
Thuộc cộng thức tinh diện tích và thể tích các hìn đã học.
Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* 1. Ổn định:
2. bài cũ : + Gọi HS lên sửa bài 4/ trang 167- SGK 
 GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: + GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
+ Gọi HS lên giải trên bảng, lớp làm bài.
* GV lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
* Đáp số: 102,5 ( m2 )
Bài 2 :
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân, nêu cách làm.
*Đáp số : 600 ( cm3 )
Bài 3 : 
- Gợi ý :
 + Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể .
 *Đáp số: 6 giờ
4. Củng cố, dặn dò : + Yêu cầu HS n êu lại các kiến thức vừa ôn tập?
+ Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp . của HHCN , HLP.
+ GV nhận xét, tuyên dương 
+ Nhận xét tiết học.
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.
+ HS thảo luận, nêu hướng giải
HS giải + sửa bài
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
+ HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
+ Nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách giải và tự làm bài.
+ Nhận xét sửa bài.
@&?
TiÕt 3: TËp ®äc: luËt b¶o vƯ, ch¨m sãc vµ gi¸o dơc trỴ em
I. Mục tiªu:
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
 H. Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? 
 H. Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? 
 H. Nêu đại ý? 
3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Cho HS quan s¸t tranh
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chân những từ khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS đọc chú giải
- GV đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1.
GV chốt lại câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2.
- GV nói với HS: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó (điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
- GV nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
HS nêu cụ thể 4 bổn phận.
 GV hướng dẫn HS tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
4. Củng cố – dặn dò : GV nhắc nhở HS học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy. - Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- HS đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- HS trao đổi theo cặp, viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- HS phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
-HS đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
@&?
TiÕt 4: Khoa häc: 
t¸c ®éng cđa con ng­êi ®Õn m«i tr­êng rõng
- Nhận biết tác động của con người đến mơi trường rừng.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá
- Nêu tác hại của việc phá rừng
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK 
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2. bài cũ : H. Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 
H. Nêu phần bài học? 
+ GV nhận xét.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài:“Tác động của con người đến môi trường sống.”
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Quan sát.
+ + GV yêu cầu cả lớp thảo luận:
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
* GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, 
* Hoạt động 2: Thảo luận. 
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai, ).
- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
- Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
+ Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK và trả lời.
* Cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
* GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
- Đất bị xói mòn.
- Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. 4. Củng cố – Dặn dò : * Tổ chức cho HS thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
- Dặn HS chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”.
- Nhận xét tiết học
+ HS quan sát tranh ảnh sau đó thảo luận theo yêu cầu của GV.
HS tự đặt câu hỏi mời HS khác trả lời.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành nội dung và trình bày.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung cho hoàn chỉnh.
@&?
Tiết 5: Kĩ năng sống: 
MỐI QUAN HỆ GIỮA GIẢN DỊ, TỰ DO VÀ ĐỒN KẾT
@&?
Thø 3 ngµy 1 th¸ng5 n¨m 2018
TiÕt 2: To¸n: luyƯn tËp
I. Mục tiêu:
Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : 
 - GV nêu yêu cầu: HS nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
+ GV nhận xét.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS đọc bài 1.
H: Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật ?
Bài 2
+ GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
H: Đề bài hỏi gì?
H: Nêu cách tìm chiều cao bể?
+ Yêu cầu HS tự giải, 1 em lên bảng giải, lớp làm bài.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5 m
Bài 3 : 
- GV gợi ý : + Tính cạnh khối gỗ.
+ Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ.
+ So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ đó .
- Lưu ý : GV cho HS nhận xét : “Cạnh HLP gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần”. Có thể giải thích như sau :
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a là :
 S1 = ( a x a ) x 6
- Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là :
 S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6
 = ( a x a ) x 6 x 4 
 S 1
- Rõ ràng : S2 = S1 x 4 , tức là S2 = S1 x 4
4. Củng cố, dặn dò : + Yêu câu HS nhắc lại nội dung ôn tập.
+ Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : “Luyện tập chung
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời và nêu hướng giải.
+ 1 em giải trên bảng, lớp nháp và nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc, HS trả lời và tìm cách giải.
+ HS tự giải sau đó nhận xét sửa bài.
+ HS lắng nghe và làm bài.
+ 1 HS làm bài trên bảng.
+ Lớp nhận xét sửa bài.
@&?
TiÕt 3: ChÝnh t¶: trong lêi mĐ h¸t
I. Mục tiªu:
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Cơng ước về quyền trẻ em (BT2)
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ: - GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị cho HS viết.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Gọi HS đọc bài viết.
- GV hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
H: Nội dung bài thơ nói gì?
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- GV đọc cả bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- GV lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
- GV chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- GV lưu ý HS đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò : Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài.
- HS nghe.
- Lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
- HS nghe - viết.
- HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
@&?
TiÕt 4: §Þa lÝ: «n tËp 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các địa dương và nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị: + Bản đồ thế giới. Qủa địa cầu .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: + Kể tên các đại dương trên thế giới trên bản đồ. 
 + Nêu một số đặc điểm của các đại dương. 
 - GV nhận xét 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+ GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục trên thế giới và các địa dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- GV nhận xét và chốt.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đối đáp nhanh” 
+ Phương pháp chơi như bài 7 đã hướng dẫn.
- Mỗi nhóm 8 HS mục đích để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết xem các nước đó thuộc châu lục nào trên thế giới.
+ GV và cả lớp giúp các em hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
+ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm câu hỏi 2b trong SGK.
+ Yêu cầu các nhóm thẻo luận và viết kết quả trên giấy khổ lớn dán lên bảng sau đó lần lượt trình bày.
+ GV treo sẵn bảng thống kê (như SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng.
* Lưu ý : GV có thể cho mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 đếm 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
+ GV và cả lớp theo dõi và nhận xét, kết luận. 
4. Củng cố, dặn dò + Gọi HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
+ GV nhận xét tiết học 
+ Vài HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí các châu lục, đại dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp chia thành 4 đến 6 nhóm và tiến hành trò chơi theo hướng dẫn.
+ Nhận xét tuyên dương.
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm nối tiếp trình bày và điền kết quả vào bảng.
+ Nhận xét.
@&?
Buổi chiều
TiÕt 1: LuyƯn tõ vµ c©u: më réng vèn tõ trỴ em
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết và hiểu thêm một số từ về tre em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. 
1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
+ Nhận xét sửa bài.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1
- HS đọc yêu cầu BT1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ trả lời : giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
* GV chốt lại ý kiến đúng: Ý C người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý D không đúng vì người dưới 18 tuổi ( 17, 18 tuổi đã là thanh niên.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm HS thi làm bài.
* GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
- GVgợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
- Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ, ( không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng ), trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, (có sắc thái coi trong), con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con (có sắc thái coi thường). 
* Chú ý:
+ Về các sắc thái nghĩa khác nhau của các từ đồng nghĩa, GV có thể nói cho HS biết, không cần các em phân loại.
+ Nếu HS đưa ra các ví dụ như bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ , GV có thể giải thích đó là các cụm từ, gồm một từ đồng nghĩa với trẻ con (từ trẻ) và một từ chỉ đơn vị (bầy, lũ, bọn). Ta cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.
* Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con bây giờ rấy thông minh.
- Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này nghịch như quỷ sứ, )
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em
+Yêu cầu HS trao đổi nhóm, ghi vào giấy khổ lớm rồi trình bày.
* GV và cả lớp nhận xét:
Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.® So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm - So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.® So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.® So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn.
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai ® So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
- HS đọc kết quả làm bài.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 HS đọc lại toàn văn lời giải của bài tập.
* GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
 a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.
 b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.
 c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo).
4. Củng cố- dặn dò : Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4. 
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung bài tập.
+ Vài HS đọc bài của mình.
+ Lớp nhận xét.
- HS nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm.
@&?
TiÕt 2: LÞch sư: 
«n tËp: lÞch sư n­íc ta tõ gi÷a thÕ kØ XIX ®Õn nay
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS biết nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
 - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh liên quan đến kiến thức các bài ôn.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : H: Nêu những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta ?
H: Nêu bài học và chỉ vị trí của nhà máy trên bản đồ? 
- GV nhận xét 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ GV dùng bảng phụ y/cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học :
- Từ năm 1858 đến năm 1945.
- Từ năm 1945 đến năm 1954.
- Từ năm 1954 đến năm 1975.
- Từ năm 1975 đến nay.
+ Yêu cầu HS nêu và nối tiếp điền vào bảng.
* GV chốt và yêu cầu từng HS nắm được những mốc quan trọng.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm hoc tập, yªu cÇu HS quan s¸t tranh. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
- Nội dung chính của thời kì.
- Các niên địa quan trọng.
- Các sự kiện lịch sử chính.
- Các nhân vật tiêu biểu.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung sau đó lần lượt trình bày.
+ GV chốt nội dung ( bài ôn tập 11, 18, 29)
- Từ sau năm 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng , đưa nuớc ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
4. Củng cố - dặn dò : + Gọi HS nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
+ HS chú ý theo dõi hoàn thành các câu trả lời theo nội dung.
+ HS lần lượt trả lời và ghi vào bảng.
+ Lớp chia làm 4 nhóm đã quy định.
+ Các nhóm thảo luận, sau đó trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
+ Lớp lắng nghe.
@&?
Tiết 4: Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I) Mơc tiªu
- Giĩp häc sinh biÕt ®­ỵc mét sè luËt giao th«ng
- Thùc hiƯn ®ĩng luËt giao th«ng
II) §å dïng d¹y häc:
- Tranh ¶nh vỊ giao th«ng ®­êng bé, biĨn b¸o giao th«ng.
III) C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu mét sè biĨn b¸o giao th«ng
Gi¸o viªn chia líp thµnh c¸c nhãm 4
- B­íc 1: Gi¸o viªn ph¸t cho mçi nhãm mét sè biĨn b¸o giao th«ng. Yªu cÇu häc sinh th¶o luËn t×m hiĨu néi dung tõng biĨn b¸o.
- B­íc 2: §¹i diƯn nhãm lªn nãi néi dung tõng biĨn b¸o cđa nhãm m×nh. Häc sinh kh¸c nhËn xÐt bỉ sung.
- B­íc 3: Gi¸o viªn kÕt luËn
2. Ho¹t ®éng 2: Lµm viƯc víi phiÕu häc tËp
- Gi¸o viªn ph¸t phiÕu cho häc sinh
- Häc sinh lµm bµi tËp trªn phiÕu
- Gäi lÇn l­ỵt häc sinh ®äc bµi lµm cđa m×nh, häc sinh kh¸c nhËn xÐt bỉ sung.
- Gi¸o viªn kÕt luËn
3. Ho¹t ®éng 3:
- Gi¸o viªn cho HS xem mét sè tranh ¶nh vỊ giao th«ng ®­êng bé.
- Häc sinh th¶o luËn vỊ viƯc thùc hiƯn an toµn giao th«ng cđa ng­êi tham gia giao th«ng.
- Häc sinh kĨ vỊ viƯc b¶n th©n ®· thùc hiƯn luËt an toµn giao th«ng.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, khen ngỵi.
4. Cđng cè dỈn dß: Thùc hiƯn tèt luËt an toµn giao th«ng
@&?
Thø 4 ngµy 2 th¸ng5 n¨m 2018
TiÕt 1: TËp ®äc: sang n¨m con lªn b¶y
I. Mục tiªu:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Hiể được điều người cha muốn nĩi với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ cĩ một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ).
- Học sinh khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ	
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.”
GV nhận xét
3. Bài mới : GV giới thiệu bài: Cho HS quan s¸t tranh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- 1 HS đọc tồn bài
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc dùng bút chì gạch chân những từ khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS nối tiếp luyện đọc đoạn theo nhĩm đơi, trong quá trình đọc phát hiện những câu khĩ đọc
- HS đọc báo cáo trước lớp
- HS đọc chú giải
- GV đọc bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
HS thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
H: Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Giờ con đang lon ton, khắp sân vườn chạy nhảy,chỉ mình con nghe thấy, tiếng muôn loài với con.
- Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu).
H: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
- qua thời thơ ấu , không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói với con.
H: Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
- Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
* GV chốt : Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên . 
 - Điều nhà thơ muốn nói với các em?
* Đại ý : Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. 
* Hoạt động2: Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
+ GV đọc mẫu khổ thơ.
 Mai rồi / con lớn khôn /
 Chim / không còn biết nói/
 Gió / chỉ còn biết thổi/
 Cây / chỉ còn là cây /
 Đại bàng chẳng về đây/
 Đậu trên cành khế nữa/
 Chuyện ngày xưa, / ngày xửa /
 Chỉ là chuyện ngày xưa.//
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- HS đọc theo nhĩm đơi
- HS đọc báo cáo
- 1 HS đọc
- HS phát biểu tự do.
- Vài em nêu.
- Nhiều HS luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- Các nhóm nhận xét.
@&?
TiÕt 2: To¸n: luyƯn tËp chung
I. Mục tiêu:
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học
II. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: + Gọi HS nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới : GV gới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập. 
* Hoạt động 1: Ôn công thức tính.
Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
STG = a ´ h : 2 	SCN = a ´ b
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: + Yêu cầu HS đọc bài 1.
H: Đề bài hỏi gì?
H: Muốn tìm ta cần biết gì?
+ Cho HS giải trên bảng, lớp làm bài vào vở, n/xét sửa bài.
* Đáp số : 6000 kg
Bài 2 : 
- GV gợi ý : + S xq HHCN = P đáy x cao
+ Muốn tính chiều cao HHCN , ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và bổ sung 
Bài 3: 
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ HS nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật.
H: Đề bài hỏi gì?
+ Cho HS nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
P : lấy các cạnh cộng lại.
S : lấy STG + SCN
4. Củng cố – dặn dò : + Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập.
+ Tổ chức cho HS thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời.
+ Nhận xét tiết học.
+ HS lần lượt nêu.
+ 1 HS đọc. HS trả lời.
- Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
- S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.
HS làm vở, nhận xét sửa bài.
- S xq : P đáy
- HS giải vào vở 
- Sửa bài và nhận xét 
STG = a ´ h : 2
	SCN = a ´ b
P , S mảnh vườn.
HS nhắc lại đổi ra thực tế.HS giải vở.
HS sửa bài.
	Pmảnh vườn = 170 m
	Smảnh vườn = 1850 m2
@&?
TiÕt 4: Khoa häc:
t¸c ®éng cđa con ng­êi ®Õn m«i tr­êng ®Êt trång
I. Mơc tiªu:
T¸c ®éng cđa con người đối với mơi trường đất.
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: H: Trình bày quá trình sinh sản của thú? 
 H: Nêu bài học? + GV nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất trống.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm các hình 1, hình 2 và hoàn thành các câu hỏi tìm hiểu :
- Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV chốt : Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
+ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
* GV chốt : Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do DS tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 * Hoạt động 2: Thảo luận. 
+ Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
- Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
- Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
- Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, 
- Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2017_2018.doc