Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và kế hoạch hoạt động tuần 21. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu ddatss nước, tự hào về Đảng. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Mừng Đảng quang vinh" (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - HS hát. - Cho HS hát bài: Em làm mần non của Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2. Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam - HS theo dõi, lắng nghe Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác". Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Về chính trị, về kinh tế, về văn hóa, Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước đương thời tiếp tục con đường cứu nước theo lối cũ thì ngày 5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước theo phương hướng mới. Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng (một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh khỏi sự phân tán về lực lượng và tổ chức, không thể thống nhất về tư tưởng và hành động. Trách nhiệm lịch sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt Nam. Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. Trong Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2 dương lịch mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng thành công một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công - HS trả lời bằng, dân chủ, văn minh. HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng B. Năm 1858 Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Năm 1854 B. Năm 1858 C. Năm 1856 D. Năm 1860 Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái B. 05/6/1911 Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu dân vào thời gian nào ? A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910 B. 3/2/1930 Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ? A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. Hương Cảng (TQ) C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ? A. Hà Nội (Việt Nam) B. Sài Gòn (Việt Nam) C. Hương Cảng (TQ) C. Trần Phú D. Ma Cao (TQ) Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là: A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn A. Nguyễn Phú Trọng C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta là: A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười HĐ4. Tổng kết, dặn dò Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Hát tập thể - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh biết? - Biểu đồ dạng cột - GV kết luận - HS khác nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Khám phá:15 phút) * Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên - HS thảo luận, trả lời câu hỏi bảng - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm thành nhiều phần. Trên mỗi phần của những phần nào? hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các + Biểu đồ biểu thị gì? loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu + Số sách trong thư viện được chia nhi, sách giáo khoa và các loại sách ra làm mấy loại và là những loại khác. nào? - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm khoa chiếm 25%,các loại sách khác của từng loại chiếm 25%. - GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển - Hình tròn tương ứng với 100% và là thị. tổng số sách có trong thư viện. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, phần trăm? chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về lượng SGK bằng số lượng các loại sách số lượng của từng loại sách; so sánh khác, chiếm nửa số sách có trong thư với tổng số sách còn có trong thư viện viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi + Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt - HS đọc - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. - HS tự quan sát, làm bài * Ví dụ 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở - Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là: + Tổng số HS của cả lớp là bao 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) nhiêu? Đáp số: 4 học sinh + Tính số HS tham gia môn bơi? 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá - HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số) - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - GV có thể hướng dẫn HS: - Biểu đồ nói về điều gì ? - HS nghe - HS trả lời - HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5% + HSK: 60% + HSTB: 22,5% 4. Vận dụng:(3 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5: 5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếp sai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại. - Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - GV đọc mẫu - HS theo dõi HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: luận, chia sẻ kết quả + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. + Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. + Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn Tông. cần luyện và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. 4. Vận dụng: (3 phút) - Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung là nêu công thức Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 hình vuông, hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị ) - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - HS quan sát - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó. - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: - Chưa có công thức nào để tính được + Có thể áp dụng ngay công thức diện tích của mảnh đất đó. tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? - Ta phải chia hình đó thành các phần + Muốn tính diện tích mảnh đất này nhỏ là các hình đã có trong công thức ta làm thế nào? tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét, kết luận - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. 4. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm được bài tập 1, 2 . - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3 . - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh Bài 2: HĐ cá nhân dự - Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ sẵn cột A, cột B. - Lớp nhận xét - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng A B Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ công dân công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi. Sự hiểu biết về nghĩa vụ và Quyền công dân quyền lợi của người dân đối với đất nước. Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm thức tỉnh ý thức công dân của mỗi người. + Mỗi người dân đều có quyền công Bài 3: HĐ cá nhân dân của mình. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS trình bài kết quả. - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét chữa bài - Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết. - Lớp nhận xét * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt sau này 3. Vận dụng:(3 phút) - Từ nào dưới đây không phải chỉ người - HS nêu: công danh ? Công chức, công danh, công chúng, công an. - Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công - HS nghe và thực hiện cộng, công khai, công hữu ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. CHIỀU Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Lập được một chương trình hoạt động. * KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Kiểm tra HS: + HS1: nói lại tác dụng của việc lập - HS nêu chương trình hoạt động. + HS2: nói lại cấu tạo của chương trình - HS nêu hoạt động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu: + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề. lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn. + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em. - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. phần của một chương trình hoạt động. *Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự. 1. Mục đích 2. Công việc- phân công 3. Tiến trình - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 3. Vận dụng: (3 phút) - Dặn HS lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở - Chọn một đề bài khác để làm. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK - HS: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi bằng các câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm mạch điện - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa mạch điện ở hình minh họa 5 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ khăn + Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một sáng. Vì sao? mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin. + Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. - GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình. - GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe mạch điện của HS - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc 94 SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? ra từ pin. + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện thiết bị điện ở nhà. - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện điện, cách điện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. - HS làm bài 1 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105) - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Hãy nếu các bước tính diện tích một - HS nêu số hình được cấu tạo từ các hình đã học ? - GVnhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Cách tính diện tích các hình trên thực tế - GV gắn hình và giới thiệu - HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu + Để tình được diện tích của hình - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản. chúng ta cần làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách chia + Mảnh đất được chia thành những - Chia mảnh đất thành hình thang và hình hình nào? tam giác - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu - Nối điểm A với điểm D ta có: Hình trả lời của HS thang ABCD và hình tam giác ADE B C A N D M E + Muốn tính được diện tích của các - Phải tiến hành đo đạc hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì? - Muốn tính được diện tích hình thang ta + Ta cần đo đạc những khoảng cách phải biết được chiều cao, độ dài hai cạnh nào? đáy. Nên phải tiến hành đo chiều cao và hai cạnh đáy của hình thang tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác - Tính diện tích hình thang ABCD và - Yêu cầu HS thực hiện tính hình tam giác ADE: Từ đó tính diện tích mảnh đất - HS làm bài - Yêu cầu HS nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. B - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ Bài giải Độ dài của đoạn thẳng BG là: A E 63 + 28 = 91(m) Diện tích hình tam giác BCG là: 91 x 30 ; 2 = 1365(m2) Diện tích hình thang ABGD là: ( 63 + 91) x 84 : 2 = 6468(m2) D C Diện tích mảnh đất là: G 1365 + 6468 = 7833(m2) Đáp số: 7833(m2) Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS tự làm bài vào vở - Cho HS tự làm bài vào vở. - Thực hiện tương tự như bài 1: Tính diện - GV hướng dẫn nếu cần thiết. tích 2 hình tam giác và một hình thang sau đó cộng kết quả lại với nhau. 4. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_tra.docx