Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 11 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2024
 _______________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 (Làm đề chung của trường)
 ___________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 .
 - Rèn kĩ năng phân biết nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ Tiếng Việt.
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
 thơ mà HS thích.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Kiểm tra đọc:
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
 học
 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài
 - GV nhận xét - HS nghe 3. Thực hành: 
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ 
 - Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
 a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới 
 nghĩa với từ biên cương ?
 b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
 ngọn được dùng với nghĩa gốc hay 
 nghĩa chuyển ?
 c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
 dùng trong bài thơ ?
 d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
 câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi 
 ra cho em.
 - GV nhận xét, kết luận
 4. Vận dụng
 - Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
 Cái cò, cái vạc, cái nông
 Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
 Không, không, tôi đứng trên bờ
 Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về một người bạn thân trong đó có sử 
 dụng đại từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Khoa học
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
 (Làm đề chung của trường)
 ____________________________________
CHIỀU
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Làm các phép tính với số thập phân . - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
 - Học sinh làm: Phần 1; Phần 2 : Bài 1, 2.
 2 Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Phần 1: Hãy khoanh vào trước những 
 câu trả lời đúng.
 Bài 1: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Cho học sinh tự làm. - Học sinh làm bài rồi chữa 
 - Giáo viên gọi học sinh trả lời miệng. + Chữ số 3 trọng số thập phân 72, 364 
 3
 - Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS giải có giá trị là: B. 
 thích 10
 Bài 2: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
 - Cho học sinh tự làm - Học sinh làm bài rồi trả lời miệng.
 - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS Tỉ số % của cá chép và cá trong bể là:
 giải thích tại sao C. 80%
 Bài 3: Cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài rồi trả lời miệng 
 - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS 2800g bằng: C. 2,8 kg
 giải thích
 Phần 2:
 Bài 1: Cá nhân
 - Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu - Học sinh tự đặt tính rồi tính kết quả.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS chia sẻ kết quả
 - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ kết 
 quả và nêu cách tính. a) b)
 - Giáo viên nhận xét kết luận 39,72 95,64
 46,78 27,35
 85,90 67,29
 - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
 Bài 2: Cá nhân
 chấm
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - 1 Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 - Yêu cầu HS làm bài
 a) 8 m 5 dm = m
 b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
 - Nhận xét chữa bài.
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 Bài giải
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 - Gv quan sát, uốn nắn HS
 15 + 25 = 40(m)
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60(m)
 Diện tích hình tam giác MDC là: 
 60 x 25 : 2 = 750(m2)
 Đáp số: 750m2
 3.Vận dụng
 - Tìm tỉ số phần trăm của 19 và 25 - HS tính: 
 Tỉ số phần trăm của 19 và 25 là:
 19 : 25 = 0,76
 0,76 = 76%
 - Về nhà tính tỉ lệ phần trăm giữa số - HS nghe và thực hiện
 học sinh nữ và số học sinh nam của lớp 
 em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________ Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ĐỌC (Tiết 7)
 (Làm đề chung của trường)
 _____________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản.
 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo 
của nước ta trên bản đồ .
 - Chăm chỉ ôn tập
 2. Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu- sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
nhóm theo câu hỏi. quả.
1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
 là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây 
 trồng chính là cây lúa.
4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta 
bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển.
thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 không, đường sắt, 
6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
ta? sân bay Tân Sơn Nhất.
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
của ngành nông nghiệp ?
- Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa - HS nghe và thực hiện
phương em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Thứ 6 ngày 6 tháng 1 năm 2024
 Toán
 HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về hình thang .
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang 
với các hình đã học .
 - Nhận biết hình thang vuông .
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các hình thang khác nhau.
 - Học sinh làm bài 1, 2, 4 .
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy, thước, 4 thanh nhựa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đua nêu đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác, đặc điểm của đường 
 cao trong tam giác, nêu cách tính diện 
 tích tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành: 
 *Hình thành biểu tượng về hình 
 thang
 - GV vẽ lên bảng "cái thang" - HS quan sát - Hãy tìm điểm giống nhau giữa cái - Hình ABCD giống như cái thang nhưng 
thang và hình ABCD chỉ có 2 bậc
- GV: Vậy hình ABCD giống cái 
thang được gọi là hình thang.
 * Nhận biết một số đặc điểm của 
hình thang.
- Cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết 
đặc điểm của hình thang, chẳng hạn - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
như:
+ Hình thang ABCD có mấy cạnh? - Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, 
 BC, CD, DA.
+ Các cạnh của hình thang có gì đặc - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
biệt? có 2 cạnh song song với nhau
+ Vậy hình thang là hình như thế - Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó 
nào? có 2 cạnh song song với nhau
+ Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh - Hai cạnh đáy AB và DC song song với 
bên của hình thang ABCD nhau.
- GVKL : Cạnh AB gọi là cạnh đáy - Hai cạnh bên là là AD và BC
bé, cạnh CD gọi là đáy lớn
- GV kẻ đường cao AH của hình 
 - HS quan sát
thang ABCD
+ AH gọi là đường cao. Độ dài AH 
gọi là chiều cao.
+ Đường cao AH vuông góc với 2 
đáy AB và CD
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của 
 - HS nhắc lại
hình thang
3. Luyện tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
quả
- GV nhận xét, kết luận - Các hình thang là H1, H2, H4, H5, H6
- Vì sao H3 không phải là hình thang? - Vì H3 không có cặp cạnh đối diện song 
 song Bài 2: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc đề 
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét , kết luận
 - Trong 3 hình, hình nào có 4 cạnh, 4 - Cả ba hình đều có 4 cạnh, 4 góc
 góc ?
 - Hình nào có 2 cặp cạnh đối diện// ? - H1 và H2 có 2 cặp cạnh đối diện//, còn 
 H3 chỉ có một cặp cạnh đối diện //
 - Hình nào có 4 góc vuông? - Hình 1
 - Trong 3 hình hình nào là hình thang - H3 là hình thang
 Bài 4: Cặp đôi
 - GV vẽ hình, cho HS thảo luận cặp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
 đôi theo câu hỏi:
 - Đọc tên hình trên bảng? - Hình thang ABCD
 - Hình thang ABCD có những góc - Có góc A và góc B là 2 góc vuông
 nào là góc vuông ?
 - Cạnh bên nào vuông góc với 2 đáy? - Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB và 
 DC
 - GV kết luận : Đó là hình thang - HS nghe
 vuông.
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự đọc bài và làm bài
 - GV quan sát, giúp đỡ khi cần thiết. - HS đọc bài và làm bài
 - HS thực hiện vẽ thao tác trên giấy kẻ ô 
 vuông.Báo cáo kết quả
 4. Vận dụng
 - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào - HS nghe và thực hiện
 vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình 
 thang đó.
 - Về nhà so sánh điểm giống và khác - HS nghe và thực hiện
 nhau giữa hình thang và hình chữ 
 nhật.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (T 8)
 ___________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐÊ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY TẾT QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chào năm mới
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV phổ biến những nội dung sinh hoạt 
theo chủ điểm.
 - Các em nhớ lại những bài thơ ca ngợi - HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận theo 
mùa Xuân. nhóm.
- GV khen ngợi các em có câu chuyện hay - HS trình bày cá nhân trong theo 
và đúng với chủ điểm đã đem đến cho lớp nhóm.
một buổi sinh hoạt bổ ích, thú vị. - Đại diện nhóm trình bày.
3. Tổng kết: - HS nhận xét và bình chọn bạn hoặc 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn nhóm có nội dung bài thơ hay đúng 
kêt” với chủ điểm và diễn xuất hay nhất.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc