Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Tuyên

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Tuyên

I. MỤC TIÊU:

 -Biết đọc ,viết các phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .

- Làm bài tập 1,2,3,4.

-GD HS tính cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa

 - Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Hoạt động dạy HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Ổn định :

2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con

- Nêu cách học bộ môn toán 5

3. Bài mới:

GV giới thiệu bài

* Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh ôn tập

- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số

- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh

- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10

- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)

-Bài 1:Cho HS đọc Y/C

-GV nhận xét sữa sai

-Bài 2 :HS đọc Y/C

-GV nhận xét sữa sai

-Bài 3: HS đọc Y/C

-Thu một số vở chấm chữa

-GV nhận xéy bổ sung

Bài 4: gọi HS đọc Y/C .

Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ” để hoàn thành bài tập .

Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc

4. Củng cố - dặn dò:

Gv hệ thống lại nội dung vừa học .

Nhận xét tiết học .

-Chuẩn bị:Ôn tập“Tính chất cơ bản của phân số”- Hát

-HS nhắc lại tựa

- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK)

- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba

- Vài học sinh nhắc lại cách đọc

- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại

- Từng học sinh thực hiện với các phân số:

- Phân số là kết quả của phép chia 2:3

- Từng học sinh viết phân số:

-HS đọc y/c và đọc phân số nêu tử số và mẫu số

-Bạn nhận xét

 -HS đọc y/c , HS làm bảng con

-Bạn nhận xét sữa sai

-HS đọc Y/C và làm bài vào vở

-Một số học sinh lên bảng chữa

Lớp nhận xét sữa sai

HS chia làm hai đội chơi

- Nhận xét tiết học

 

doc 29 trang loandominic179 2230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Tuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tiết 1:	Chào cờ đầu tuần
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2	TËp ®äc: Thư gưi c¸c häc sinh.
I. MỤC TIÊU :
-Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học ,biết nghe lời thầy ,yêu bạn . 
- Học thuộc đoạn :Sau 80 năm công học tập của các em .(trả lời được các câu hỏi1,2,3)
* Dành cho HS khá giỏi :đọc thể hiện được tình cảm thân ái ,trìu mến tin tưởng .
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ôn định 
2. Bài cũ:
 Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
3. Bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm ở đầu sách 
- Giới thiệu bài Thư gửi các học sinh-> Ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
-GV kết hợp sữa sai giải nghĩa một số từ mới
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
-Y/C HS luyện đọc theo cặp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài- Giáo viên nêu theo câu hỏi sgk:
-GV nhận xét rút ra nội dung bài 
 - Y/c HS nhắc lại 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Gọi học sinh đọc lại và nêu cách đọc .
HD HS đọc diễn cảm.
HD học sinh đọc thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em 
4: Củng cố :
- Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng .
 -Nhận xét tuyên dương .
- Yêu cầu HS nhắc lại ND bài 
-Liên hệ GD học sinh 
5. Dặn dò:
NX tiết học .
Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Hát 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm 
- Học sinh lắng nghe 
- Hoạt động lớp 
-Hs đọc bài
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc từ ,câu sai.
- HS lắng nghe
.-HS đọc theo cặp 
- Hoạt động nhóm, thảo luận các câu hỏi. 
- HS trình bày
Nhóm khác bổ sung.
-ND : Bác Hồ khuyên HS chăm học ,biết nghe lời thầy ,yêu bạn .
-HS nhắc lại nội dung 
- Đọc và nêu cách đọc.
4.5 HS đọc. - Đọc trong nhóm.
HS đọc thuộc lòng .
-Học sinh nêu .
-HS nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3:	 Toán: Ôn tập khái niệm về phân số.
I. MỤC TIÊU: 
 -Biết đọc ,viết các phân số ;biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Làm bài tập 1,2,3,4.
-GD HS tính cẩn thận chính xác 
II. CHUẨN BỊ: 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
 - 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: - Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: Tên gọi phân số Viết phân số Đọc phân số 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
-Bài 1:Cho HS đọc Y/C 
-GV nhận xét sữa sai 
-Bài 2 :HS đọc Y/C 
-GV nhận xét sữa sai
-Bài 3: HS đọc Y/C 
-Thu một số vở chấm chữa
-GV nhận xéy bổ sung
Bài 4: gọi HS đọc Y/C .
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn ” để hoàn thành bài tập .
Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 
4. Củng cố - dặn dò:
Gv hệ thống lại nội dung vừa học . 
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị:Ôn tập“Tính chất cơ bản của phân số”- 
Hát 
-HS nhắc lại tựa 
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3
- Từng học sinh viết phân số: 
-HS đọc y/c và đọc phân số nêu tử số và mẫu số 
-Bạn nhận xét 
 -HS đọc y/c , HS làm bảng con 
-Bạn nhận xét sữa sai
-HS đọc Y/C và làm bài vào vở
-Một số học sinh lên bảng chữa 
Lớp nhận xét sữa sai
HS chia làm hai đội chơi 
- Nhận xét tiết học
Tiết 2:	Khoa häc: Sù sinh s¶n.
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS cĩ khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và cĩ những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải cĩ những đặc điểm giống nhau)
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:* GTB: 
1. HĐ 1: Trị chơi học tập “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và cĩ những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trị chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai cĩ phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai cĩ phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ?
- Qua trị chơi em rút ra được điều gì ?
- KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và cĩ những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
2. HĐ 2: Làm viêc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn cĩ những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn cĩ những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn cĩ mấy người? Tại sao bạn biết?
- GV nhận xét.
- Hãy nĩi về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dịng họ
- Điều gì cĩ thể xảy ra nếu con người 
khơng cĩ khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ cĩ sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế tiếp.
3. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS nhận phiếu, quan sát.
- Tìm và tập hợp theo nhĩm 3 người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp(3’)
- Một số nhĩm trình bày.
- Sinh con, duy trì nịi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bĩng đèn toả sáng”.
Tiết 5. 	Âm nhạc: GVBM
------------------------------------------------------------
Thø ba ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2014
Tiết 1. 	ChÝnh t¶: ViƯt Nam th©n yªu.
I. MỤC TIÊU: 
- 	Nghe - viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
-Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT2); thực hiện đúng BT3 .
- 	Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vơ ûcẩn thận . 
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
HS : vở ,bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn định : 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Bài mới: 
- Chính tả nghe viết
** Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK
-HD hs tìm hiểu nội dung bài
 - HD HS nhận xét hiện tượng chính tả .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết những từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Giáo viên nhận xét
- GV HD học sinh cách trình bày bài chính tả .
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Giáo viên chấm bài.
-GV tổng hợp lỗi và nhận xét bài chấm .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2,3
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
5. Dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc viết ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Hát 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nghe
- Học sinh trả lời 
- Nhận xét hiện tượng chính tả .
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
- Học sinh viết bảng con
- Lớp nhận xét
-Học sinh viết bài 
- Học sinh dò lại bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò bài .
- Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh làm bài 2,bài 3 sgk.
- Học sinh lên bảng sửa bài .
- 1, 2 học sinh đọc lại 
Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nghe
******************************************************************************************************
Tiết 2. 	 To¸n: ¤n tËp tÝnh chÊt c¬ b¶n cđa ph©n sè.
I. MỤC TIÊU: 
- 	Biết tính chất cơ bản của phân số ,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản ). 
 - Làm bài tập 1,2.
- 	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. 
* BT 3 dành cho HS khá , giỏi .
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn định : 
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS 
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bải tập nhỏ
- Yêu cầu học sinh sửa bài làm ở nhà 
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm 
3. Bài mới: GTB - Ghi Tựa
* Hoạt động 1: 
Ôn tập về tính chất cơ bản của phân số 
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số .
 - Y/c HS nêu ví dụ tương ứng với từng tính chất. 
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- HD HS ứng dụng t/c cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số như SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: Rút gọn phân số
Yêu cầu HS làm bảng con .
Nhận xét sửa sai 
.
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
Y/c HS làm bài vào vở 
-GV chấm điểm -nhận xét 
 Bài 3 Tìm các phân số bằng nhau trong dãy các phân số .
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 
GV nhận xét tuyenâ dương tổ làm đúng 
4. Củng cố - dặn dò: 
Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số .
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau .
Trò chơi
- 2 học sinh 
- Lần lượt học sinh sửa bài 
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số 
- Hoạt động lớp 
- Học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân số 
 -HS nêu ví dụ .
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh thực hiện các ví dụ trong SGk 
- Hoạt động cá nhân + lớp
. - Học sinh làm bài vào bảng con - sửa bài
HS làm bài và thông báo kết quả
2 HS lên bảng thi đua sửa bài
HS đọc yêu cầu bài tập .
HS làm bài vào vở .
HS sửa bài 
HS đọc y/c bài và làm theo nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
Lớp nhận xét .
- Học ghi nhớ SGK 
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà
 ...................................................................................................
Tiết 2.	LuyƯn tõ vµ c©u: Tõ ®ång nghÜa.
I. MỤC TIÊU :
- 	Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ,từ đồng nghĩ không hoàn toàn (nội dung (ND ) ghi nhớ ).
_ Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1 ,BT2(2 trong số 3 từ );đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT 3). 
Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. 
HS khá ,giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT 3)
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. 
- 	Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: ghi tựa
* Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ 
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. 
 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ giống nhau. 
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
 Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Học sinh làm bài cá nhân
 Bài 2 :học sinh làm theo nhóm
GV nhận xét sữa sai
- Bài 3 Học sinh làm bài cá nhân
- GV thu một số vở chấm chữa
-Gọi học sinh nêu kết quả trước lớp
-GV nhận xét tuyên dương 
 4: Củng cố :
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen
- Nhận xét tiết học .
5. - Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”
Hát 
Không có
Học sinh nghe và nhắc lại
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1-Xác định từ in đậm 
-- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b. 
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, lớp 
2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ
Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Học sinh làm bài cá nhân
- Các nhóm thi đua tìm từ 
- Cử đại diện lên bảng viết nhiều, nhanh, đúng. 
-HS làm bài vào vở 
-Lớp nhận xét 
HS tìm vá nêu kết quả trước lớp
Nhận xét tiết học
 ............................................................................................................. Buổi chiều
Tiết 1:	LÞch sư:B×nh t©y ®¹i nguyªn so¸i-Trư¬ng §Þnh.
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lịng yêu nước, Trương Định đã khơng tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới: * GTB:
1. HĐ 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn cơng Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên khơng thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhĩm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình cĩ điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đĩ, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin yêu của nhân dân?
2. HĐ 2: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Em cĩ suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định khơng tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thơng tin tham khảo.
4. Củng cố – dặn dị:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đơng & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhĩm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân khơng muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tơn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên sối”.
+ Khơng tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhĩm trình bày kết quả.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.
. 
Tiết 2.	 §Þa lÝ: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. 
I.Mục tiêu:Giúp hs:
-Mơ tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam (Trên bán đảo Đơng Dương thuộc khu vực Đơng Nam Á,cĩ đất liền,biển,đảo,các nước láng giềng,diện tích đất liền )
- Chỉ phần đất liền trên bản đồ.
II.Đồ dùng:
Bản đồ địa lý Việt Nam ,quả địa cầu,lược đồ trống .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy: 
A.Kiểm tra:GV nêu cách học mơn Địa lí
B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1:Vị trí địa lý và giới hạn:
-Cho hs quan sát H1 sgk.
-Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
-Chỉ phần đất liền của nước ta trên lượcđồ
-Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
-Biển bao bọc phía nào của phần đất liền nước ta?Tên biển là gì?
-Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta.
-Chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu
-Vị trí của nước ta cĩ những thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?
HĐ2:Hình dạng và diện tích:
GV hướng dẫn và giao việc
+Phần đất liền của nước ta cĩ đặc điểm gì?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước cĩ trong bảng số liệu.
-Qua bài này em biết được những gì về đất nước ta?
HĐ3: Củng cố,dặn dị:
- Nêu vị trí ,hình dang,diện tích nước ta?
3,Nhận xét ,dặn dị:
Chuẩn bị bài sau
Hoạt động của trị:
*Biết giới hạn, vị trí địa lí Việt Nam
HĐcá nhân.
-HS quan sát
-Đất liền ,biển ,đảo và quần đảo
-HS lên bảng chỉ 
-Trung Quốc,Lào,Cam –Pu-Chia
-Đơng,Nam và Tây nam
-Biển Đơng
+Đảo :Cát Bà,Bạch Long Vĩ, Cơn Đảo, Phú Quốc 
+Quần đảo:Hồng Sa,Trường Sa
-Thuận lợi giao lưu, buơn bán 
*Biết được hình dáng đất nước, diện tích...
HĐ nhĩm 2 nêu, bổ sung
-Cĩ hình cong chữ s
-1650km ,nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
-Đại diện nhĩm trình bày
-HS trả lời kết hợp chỉ ở lược đồ trống.
-HS đoc ghi nhớ
Địa hình và khống sản
..............................................................................................................
Tiết 3.	§¹o ®øc: Em lµ häc sinh líp 5.
I. MỤC TIÊU:
	Sau khi học bài này, HS biết:
	- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
	- HS có ý thức học tập tốt để khắc sâu kiến thức.
	- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
	- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Các bài hát về chủ đề Trường em
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV ghi đề bài lên bảng
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5
2. Quan sát tranh và thảo luận
 GV treo tranh minh họa các tình huống như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống
- GV gợi ý tìm hiểu tranh:
+ Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì? Nét mặt các bạn như thế nào?
+ Bức tranh thứ hai vẽ gì? Cô giáo đã nói gì với các bạn? Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
+ Bức tranh thứ ba vẽ gì? Bố của bạn HS đã nói gì với bạn? Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen?
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận
+ Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
 + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
+ Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. 
3. Luyện tập
Hướng dẫn bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5
- GV nêu yêu cầu bài tập
4. Chơi trò chơi Phóng viên
- Hướng dẫn bài tập 2, 3 SGK
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
. Củng cố, dặn dò
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
- GV nhận xét và kết luận
- Lắng nghe. 
- Ghi đề bài vào vở
- HS chia nhóm, quan sát tranh trong SGK , dựa vào những câu hỏi gợi ý của GV, thảo luận và trả lời về nội dung của từng tình huống trong tranh.
- HS thảo luận nhóm, sau đó mỗi nhóm cử đại diện trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS nêu suy nghĩ của mình
+ HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để cho các em HS lớp dưới noi theo.
+ Chúng ta cần phải chăm học, tự giác trong công việc hàng ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt 
+ Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em thấy vui, rất tự hào vì đã là HS lớp 5.
- HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi
- Một vài nhóm trình bày trước lớp:
+ Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
 HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
 - Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung:
+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình "rèn luyện đội viên"?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5.
+ Nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5.
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề Trường em
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 .
Tiết 4.	KÜ thuËt: §Ýnh khuy hai lç.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và cơng cụ cần thiết:
+ Mỗt số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau (như vọ con trai, nhựa, gỗ, ) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ cĩ kích thước lớn(cĩ trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV).
+ Một mảnh cĩ kích thước 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước (cĩ cạch chia thành từng xăng- ti-mét), kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :
1/. Ổn định lớp: Hát
2/. Kiểm tra bài cũ: SGK,đồ dùng học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3/. Bài mới: 
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi định hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm hình dáng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn sát mẫu kết hợp với quan sát H1 b (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu. 
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm mây mặc như áo, vỏ, gĩi, và đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
 * Tĩm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Khuy (hay cịn gọi là cúc hoặc nút) được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ, với nhiều màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu hai lỗ khuy để nối với vải (dưới khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí khuy ngang bằng với vị trí lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo sản phẩm vào nhau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội dung mục II (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trên quy trình đính khuy (vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy cào các điểm vạch dấu).
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu các vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (vì Hs đã được học cách thực hiện cá thao tác ở lớp 4). GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3. GV sử dụng khuy cĩ kích thước lớn huớng dẫn cách chuẩn bị đính khuy. 
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy hình 4 (SGK).
* Lưu ý HS : khi đính khuy mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.
- GV hướng dẫn lâu khâu đính thứ nhất (kim qua khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai). 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK). Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. Lưu ý hướng dẫn HS cách lên kim nhưng qua lỗ khuy và cách quấn chỉ chắc chắn nhưng vải dúm. Sau đĩ, yêu cầu HS quan sát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. Riêng đối với thao tác kết thúc đính khuy, GV cĩ thể gợi ý HS nhớ lại kết thúc đường khâu đã học ở lớp 4, sau đĩ yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy.
- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- HS để SHK,đồ dùng học tập lên bàn
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK)
- Rút ra nhận xét.
 -HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS nêu tên các bước trên quy trình đính khuy.
- Nêu các vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
-1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.
- HS đọc SGK và quan sát H4.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
-HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- HS quan sát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi.
 - HS lên bảng thực hiện thao tác.
 - 1-2 HS nhắc lại và lên bảng thực hiện thao tác đính khuy hai lỗ. 
4/. Củng cố:
-HS nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ
*Giáo dục học sinh tính cẩn thận
5/. Dặn dị:
-Nhắc học sinh mang dụng cụ của tiết 2
-Nhận xét tiết học.
 .
Thø tư ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2014
Tiết 1. 	 To¸n: ¤n tËp so s¸nh hai ph©n sè.
I. MỤC TIÊU: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số .biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự .
- 	Biết vận dụng để làm bài tập 1,2.
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- 	Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn định : 
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- GV kiểm tra lý thuyết 
3 . Bài mới: So sánh hai phân số
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
 Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Yêu cầu học sinh so sánh: và 
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Điền dấu thích hợp .
GV tổ chức cho HS làm bài theo hình thức thi 
đua tiếp sức .
GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Bài 2 : gọi HS đọc y/c .
Yêu cầu Hs làm vào vở
Gọi một HS lên chữa .
Gv chấm một số bài 
GV nhận xét sữa sai
4. Củng cố –dặn dò
Giáo viên chốt lại ND vừa ôn tập .
_Liên hệ GD HS 
- Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 4 và 3 3 và 4)
Học sinh chia hai nhóm thi đua làm bài . 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh đọc y/c bài tập .
HS làm bài vào vở .
HS sửa bài nhận xét .
HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học .
Tiết 2: 	KĨ chuyƯn:Lý Tù Träng.
I. MỤC TIÊU: 
- 	Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa ,kể được toàn câu chuyện và hiểu được toàn bộ câu chuyện .
-Hiểu y ùnghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo vệ đồng đội ,hiên ngang ,bất khuất trước kể thù .
* HS khá ,giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .
 - 	Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ: - 	Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ôn định : 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
3. Bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. 
 Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: GV kể chuyện lần 1
- Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca .
-GV kể lần 2 minh hoạtranh 
* Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn học sinh kể 
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 
- GV theo dõi nêu một số câu hỏi gợi ý nhóm còn lúng túng .
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- GV nhận xét. 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nêu một số câu hỏi cho HS trả lời.
- GV chốt lại và rút ra nội dung bài 
-Gọi HS nhắc lại ND 
4. Tổng kết - dặn dò 
- Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: Về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Nhận xét tiết học
KT sĩ số 
Học sinh lắng nghe 
HS nghe và quan sát tranh 
Hoạt động nhóm .
HS kể trong nhóm
Hết thời gian cử đại diện lên kể trước lớp
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- Tổ chức nhóm bàn trao đổi ND câu chuyện .
- Cả lớp nhận xét 
lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2014_2015_tran_van_tuy.doc