Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 14 trang Bích Thủy 28/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2023
 Toán
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
 -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số 
phần trăm của nó.
 - Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 
 - HS làm được bài : 1, 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, ...
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, - HS chơi trò chơi
nối đúng"
 15% của 60 9
 20% của 45 7,2
 50% của 32 30
 30% của 90 16
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn tìm một số khi biết một 
số phần trăm của nó.
- Hướng dẫn tìm một số khi biết 
52,5% của nó là 420.
- GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
của một trường là 420 em và chiếm 
52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi 
trường đó có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV
yêu cầu sau:
- 52,5% số học sinh toàn trường là + Là 420 em
bao nhiêu em?
Viết bảng: 52,5% : 420 em
- 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu:
nhiêu em? 1% số học sinh toàn trường là:
- Viết bảng thẳng dòng trên: 420 : 52,5 = 8 (em)
1% : .....em ?
- 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là:
nhiêu em? 8 100 = 800 (em)
- Viết bảng thẳng dòng trên:
100% : ....em?
- Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh 
trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 
toàn trường là 420 em ta đã làm như 100.
thế nào?
- GV nêu: Thông thường để tính số - HS nghe sau đó nêu nhận xét.
học sinh toàn trường khi biết 52,5% 
số học sinh đó là 420 em ta viết gọn 
như sau:
420 : 52,5 100 = 800 (em)
hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 
- HS nêu lại 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia 
 cho 52,5.
*Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán trước lớp: Năm - HS nghe và tóm tắt bài toán.
vừa rồi qua một nhà máy chế tạo 
được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã 
đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế 
hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao 
nhiêu ô tô?
- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số 
toán trên là gì? ôtô sản xuất được là 120%.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở 
 Bài giải
 Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế 
 hoạch là:
 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 ôtô 
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 
hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi 
biết 120% của nó là 1590. chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 
 rồi nhân với 100.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước 
- GV nhận xét, kết luận lớp
 Bài giải:
 Số học sinh Trường Vạn Thịnh là
 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Bài 2: Cá nhân Đáp số 600 học sinh
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước 
 lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 10% = 1/10 25% = 1/4
 Nhẩm:
 a) 5 x 10 = 50( tấn)
 b) 5 x 4 = 20(tấn)
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - HS làm bài
rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài làm
Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là:
 485 x100 : 25 = 1940(kg)
 Đáp số: 1980kg gạo
- Về nhà tự lập các bài toán có dạng - HS nghe và thực hiện
tìm một số khi biết một số phần trăm 
của số đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng 
lớp
 - Học sinh: Vở viết, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu
 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi 
 từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
 cần cù.
 - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc
 - Nhận xét đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
 - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
 - Thế nào là từ đồng nghĩa
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
 Đáp án: 
 - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
 - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
 đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn 
 toàn?
 - Bài 1b cho HS làm bảng con
 - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
 tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực.
 Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
 - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
 + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
 Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
 trong đoạn văn.
 + So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
 người ta có thể so sánh nhân hoá để tả 
 bên ngoài, để tả tâm trạng 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một 
 ông tướng.
 + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
 phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
 có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
 học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
 Bài 3: Nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
 - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả 
 - Lớp nhận xét - VD: 
 - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào 
 vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy 
 đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ 
 đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả 
 về hình dáng của một bạn trong lớp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát 
chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, 
thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách 
cảm, cách diễn đạt.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng
 bảng.
 - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại - HS nghe
 hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý 
 chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình 
 dáng, hoạt động của người mà em quen 
 biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành 
 bài văn tả người hoàn chỉnh
 - HS viết bài - HS viết bài
 - Thu chấm - HS thu bài 
 - Nêu nhận xét chung - HS nghe
 3. Vận dụng:(4 phút)
 - Nhận xét chung về ý thức làm bài của - HS nghe
 HS.
 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2023
 Toán LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - HS làm bài: 1b; 2b; 3a.
 2. Năng lực chung 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu
 biết giá trị một số phần trăm của số đó 
 ta làm thế nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
 Bài giải
 b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh 
 Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2b: Cặp đôi 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân 
nào ? với 30 rồi chia cho 100.
- GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét HS. bài vào vở
 Bài giải
 b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng
Bài 3a: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
của nó là 72.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS 
- GV nhận xét, kết luận cả lớp làm bài vào vở.
 72 : 30 x 100 = 240
Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân 
số 37 và 42. thương với 100 và viết ký hiệu % vào 
 bên phải số đó. 
Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân 37 : 42 = 0,8809...= 88,09%
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 97 x 30 : 100 = 29,1
 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Số gạo cửa hàng trước khi bán là:
 420 x100 : 10,5 = 4000(kg)
 4000kg = 4 tấn
 Đáp số: 4 tấn
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là:
 54 : 78 = 0,6923
 0,6923 = 69,23%
 - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp em. - HS nêu và thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ........ 
 ...... 
 ___________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý 
mến.
 - Viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa 
lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng 
các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện 
tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh về người
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người 
 thân trong gia đình. 
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
 - Người thân trong gia đình em gồm - HS tiếp nối nhau nêu
 những ai?
 - Em sẽ tả về ai? - HS tiếp nối nhau nêu
 - Dàn ý của một bài văn tả người gồm - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
 mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì? Mở bài - Giới thiệu người định tả 
 Thân bài 
 - Tả bao quát về hình dáng :
 - Tả hoạt động của người đó
 Kết bài
 - Nêu cảm nghĩ 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài 
 - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét, chỉnh sửa 
 Bài 2: HĐ Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc 
 hoạt động của người đó.
 - Đoạn viết nằm trong phần nào? - Thân bài
 - Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn - HS nối tiếp nêu
 nào
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm 
 - Gọi HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình
 - GV nhận xét 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nhận xét giờ học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn 
 và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI.
 - Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên - HS nghe và thực hiện.
 theo kiểu gián tiếp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Đạo đức
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
 - Biết được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ 
nữ.
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và 
những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
 *GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan 
niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ.
 - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
 - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và 
những người phụ nữ khác ngoài xã hội. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ 
và các bạn gái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi: 
 + Tại sao người phụ nữ là những người - HS trả lời
 đáng tông trọng?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(27phút)
 * Cách tiến hành:
 HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3) 
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - HS thảo luận theo nhóm 4.
 HS thảo luận.
 - GV theo dõi HD. 
 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 quả thảo luận.
 - GV kết luận:
 a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần 
 phải xem khả năng tổ chức công việc 
 và khả năng hợp tác với bạn khác trong 
 công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có 
 thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ 
 vì bạn đó là con trai.
 b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý 
 kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng 
 nghe các bạn nữ phát biểu.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk)
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS làm việc theo nhóm đôi.
 theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo.
 - GV kết luận: 
 + Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ 
 nữ.
 + Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ 
 Việt Nam.
 + Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh 
 nhân là các tổ chức xã hội dành riêng 
 cho phụ nữ.
 Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt 
 Nam (bài tập 5) - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ - HS chuẩn bị theo nhóm 6.
 hoặc kể chuyện về một người phụ nữ - Các nhóm lên trình bày.
 mà em yêu mến, kính trọng.
 - GV theo dõi, tuyên dương.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng - HS nêu
 đối với những người phụ nữ trong gia 
 đình mình ?
 - Cùng các bạn trong lớp lập kế hoạch - HS nghe và thực hiện.
 tổ chức Ngày Quốc tế Phụ nữ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động giáo dục
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Sơ kết các hoạt động trong tuần 16. Triển khai kế hoạch tuần 17. 
 - Tiếp tục Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về 
những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt 
động tuần qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung:
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh như: P uyên, Bình - Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn 
chưa đầy đủ: Nhật, Đăng, Bảo HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc 
học bài và ôn bài: Linh, Thái An, Dũng
+ Khen: Linh Đan Giới thiệu sách và Kể 
chuyện theo sách.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề và báo cáo kế hoạch tuần 15
nếp + Tổ 1 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập + Tổ 2 
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 3 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau 
làm việc tốt 
- GV mời LT lên điều hành: .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các 
tình huống sau: 
+ Tình huống 1 : - HS chia sẻ
Em đang đi học sớm để trực nhật. Đến ngã 
3 đường thấy 1 chú thương binh đang 
muốn sang đường khi đường rất đông. Em + Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. 
sẽ làm gì? Nếu đến muộn,giải thích lí do với các 
+ Tình huống 2 : bạn trong tổ.
Ngày 27/7, trường mời các chú tới nói 
chuyện trước toàn trường. Cả trường đang 
lắng nghe thì 1 bạn cười đùa trêu chọc các 
bạn và bắt chước hành động của chú - Em 
sẽ làm gì?
( Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh 
không nghe thì báo GV biết ngay. )
+ Tình huống 3 : 
 Trong lớp có bạn Lan là con thương 
binh. Nhà bạn rất nghèo, lại ít người nên 
bạn thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ. 
Điểm học tập của bạn vì vậy rất thấp.Nếu +Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời vậy em sẽ làm gì? gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động 
Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ 
người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. nhiệm để có biện pháp giúp Lan. 
Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các 
anh hùng thương binh liệt sĩ. Có rất nhiều 
việc mà ta có thể làm được.
- Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảo 
luận, trả lời 2 câu hỏi sau: 
 + Bức tranh vẽ ai?
 + Hãy kể đôi điều về người trong tranh - 
(GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, 
Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng). 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích 
cực.
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học 
sinh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..... 
 .... 
 .......................... 
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_tiep_theo_nam_hoc_202.doc