Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 33 trang Bích Thủy 28/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 27 tháng11 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA 
PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 12 và kế 
hoạch hoạt động tuần 13
 - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị 
anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm.
 - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn 
luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV chuẩn bị máy chiếu, các hình ảnh về nhà lao Hà Tĩnh, nhà thờ của các 
chiến sĩ yêu nước của địa phương.
 - Tài liệu về đồng chí Lê Tính, Trịnh Khắc lập, nhà lao Hà Tĩnh 
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 12 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 13
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Rèn luyện tác phong của chú bộ đội
 (15 - 16’)
1. Khởi động
 HS nghe bài hát “Đường về Hà Tĩnh !” 
Tác giả Vĩnh An, người trình bày Nghệ sĩ - Cả lớp cùng hát
nhân dân Thu Hiền.
Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
HĐ 1. Khởi động
- HS nghe bài hát “Đường về Hà Tĩnh !” Tác 
giả Vĩnh An, người trình bày Nghệ sĩ nhân 
dân Thu Hiền. HĐ 2. Giới thiệu các nhà yêu nước ở huyện 
Nghi Xuân
a, Đồng chí Lê Tính sinh năm 1895 tại làng 
Tiên Cầu, tổng Xuân Viên (nay là xã Xuân - HS lắng nghe 
Giang), huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh ra 
trong một gia đình nhà nho giàu lòng yêu 
nước, có tư tưởng tiến bộ từ nhỏ. Vốn tư chất 
thông minh, đồng chí đã sớm tiếp thu thơ văn 
yêu nước và tư tưởng tiến bộ, đồng thời thấu 
hiểu thêm về thời cuộc, căm thù bọn đế quốc 
và cường hào, thông cảm với nỗi thống khổ 
của bà con nhân dân.
Tối ngày 1/8/1930, đồng chí Lê Tính đã vận 
 .
động và lãnh đạo đoàn biểu tình của nhân dân 
Tiên Cầu phối hợp với nhân dân trong tổng - HS lắng nghe 
Xuân Viên và các tổng Cổ Đạm, Phan Xá, 
Tham Xuân tổ chức mít tinh. Cuộc mít tinh đã 
thu hút hơn 500 quần chúng đảng viên tham 
gia, tiếng trống mỗ, tiếng hô khẩu hiệu “Đánh 
đổ địa chủ cường hào, đem lại ruộng đất cho 
dân cày ” rền vang khắp nơi. 
 Tháng 10/1930, Huyện ủy Nghi Xuân 
đã tổ chức đại hội đại biểu, đồng chí Lê Tính 
đã được tổ chức tín nhiệm bầu vào Ban chấp 
hành Huyện ủy Nghi Xuân.
Cuộc biểu tình sáng ngày 1/5/1931 đã thu hút 
gần 2000 người hô vang khẩu hiệu: “Ủng hộ 
Xô Viết liên bang; Cơm áo cho dân cày; Ngày 
làm 8 giờ cho công nhân; Giảm sưu thuế, 
giảm tô tức, xóa nợ”. Trước khí thế đấu tranh 
mạnh mẽ của nhân dân, tri huyện Nghi Xuân 
đã hoảng sợ bỏ trốn khỏi huyện đường.
Tháng 7/1931, đồng chí Lê Tính bị địch bắt 
và giải về nhà giam huyện Nghi Xuân, rồi đưa 
vào nhà lao Hà Tĩnh. Mặc dù bị địch dùng đủ 
cực hình tra tấn, tra khảo nhưng chúng không 
thể khuất phục được ý chí kiên cường, bất 
khuất của đồng chí Lê Tính.
Đầu năm 1936, đồng chí Lê Tính và một số 
đồng chí đảng viên Nghi Xuân được trả tự do, trở về quê hương tiếp tục hoạt động.
Tháng 5/1945, đồng chí Lê Tính đã bắt liên 
lạc được với ban vận động Việt Minh liên tỉnh 
Nghệ An, Hà Tĩnh do đồng chí Nguyễn Xuân 
Linh làm trưởng ban.
Chiều 19/8/1945, đứng đầu là đồng chí Tính 
đã huy động quần chúng nhân dân hàng ngũ 
chỉnh tề tiến vào huyện lỵ, bắt tri huyện 
Nguyễn Dự, phá nhà lao, thả hết người bị 
giam cầm, tịch thu ấn tín, sổ sách, tiền bạc 
công quỹ, tước vũ khí của bọn lính lệ. Đến 
sáng ngày 20/8/1945, đồng chí Lê Tính và Ủy 
ban khởi nghĩa lãnh đạo cuộc biểu tình quy 
mô toàn huyện nhằm lật đổ ách thống trị thực 
dân Pháp và phong kiến Nam triều đã thành 
công.
Tháng 12/1945, đồng chí Lê Tính được tổ 
chức tín nhiệm bầu giữ chức vụ Trưởng ban 
Vận động lâm thời huyện Nghi Xuân.
Năm 1955, đồng chí Lê Tính đã qua đời để lại 
tình thương yêu, đau xót cho đồng chí, bạn 
bè, quê hương và gia đình.
b, Trịnh Khắc Lập (1870-1908).là một nhà chí 
sĩ yêu nước, từng tham gia phong trào Cần 
vương do Phan Đình Phùng lãnh đạo, thành 
viên Hội Duy tân do Phan Bội Châu khởi 
xướng.
Năm 1908 cùng với Nguyễn Hàng Chi, ông là 
một trong những ngưởi khởi xướng lãnh đạo 
cuộc bạo động chống sưu thuế ở Hà Tĩnh. 
Ông bị Pháp bắt và xử chém tại huyện lỵ 
Nghi Xuân vào cuối năm 1908, bêu đầu ở chợ 
huyện. Nhân dân địa phương và người thân 
trong gia đình đã đấu tranh để đưa thi hài ông 
về mai táng tại quê nhà. Con cháu dòng họ đã 
lập nhà thờ hương khói thờ phụng và lập mộ 
chí cho ông.
Khu lưu niệm bao gồm nhà thờ và mộ Trịnh 
Khắc Lập tọa lạc tại quê nhà ở xã Xuân Thành, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
 - GV dùng máy chiếu cho HS xem Khu 
lưu niệm bao gồm nhà thờ và mộ Trịnh Khắc - HS quan sát.
Lập 
HĐ 3. Giới thiệu nhà lao Hà Tĩnh
Nhà lao Hà Tĩnh nằm về phía Đông Bắc nội 
thành Hà Tĩnh.Khu vực nhà lao Hà Tĩnh rộng 
5.852m2, những bức tường bao quanh cao 
4m, ở góc Đông Bắc và Tây Nam là hai bốt - HS lắng nghe.
gác kiên cố.
Cho đến những năm 1930-1931, dưới sự lãnh 
đạo của Đảng phong trào đấu tranh của nhân 
dân phát triển mạnh mẽ. Để đối phó và đàn áp 
phong trào của quần chúng, thực dân Pháp ra 
sức lùng sục, bắt giam cán bộ, đảng viên. 
Chính vì vậy lúc bấy giờ Nhà lao Hà Tĩnh lúc 
bấy giờ chật ních tù chính trị như: Nguyễn 
Hằng Chi, Trịnh Khắc Lập, Đặng Nguyên 
Cẩn với chế độ giam giữ rất khắc nghiệt.
Dù tội nặng hay nhẹ các chiến sỹ khi bị bắt 
vào Nhà lao Hà Tĩnh đều đều bị đánh đập rất 
tàn nhẫn. Chúng sử dụng các hình thức tra tấn 
tàn nhẫn như: dùng dây thừng cột hai ngón 
chân cái treo người ngược lên xà nhà, bắt tù 
nhân quỳ gối lên sắt, tra điện 
Tuy bị giam cầm với chế độ khắc nghiệt 
nhưng không khí trong các phòng giam luôn 
luôn sôi nổi bởi các buổi nói chuyện, đọc thơ 
tuyên truyền cách mạng của các chiến sỹ... 
Mặc dù phải chịu cảnh tù đày vô cùng khổ 
cực, ăn uống thiếu thốn, buồng giam chật hẹp, 
tối tăm, hôi thối khiến sức khỏe các đồng 
chí dần bị bào mòn nhưng những chiến sỹ vẫn 
tươi cười, lạc quan chuẩn bị cho cái chết đang 
cận kề.
Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, những 
người cộng sản ở Nhà lao Hà Tĩnh vùng lên 
đấu tranh tự giải thoát. Sau ngày 18/8/1945, 
Nhà lao Hà Tĩnh không còn vai trò nhà ngục 
giam giữ, chấm dứt tác dụng là công cụ bạo lực của chế độ thực dân – phong kiến sau gần 
100 năm tồn tại. Đến năm 1947, nhà lao Hà 
Tĩnh bị dỡ bỏ hoàn toàn, hiện nay chỉ còn là 
phế tích nhưng đây vẫn là địa điểm in dấu tội 
ác của thực dân và là nơi tỏa sáng của những 
tâm hồn chiến sỹ Xô Viết kiên trung trên 
mảnh đất Hà Tĩnh 
- GV dùng máy chiếu cho HS xem nhà lao Hà - HS quan sát.
Tĩnh.
HĐ 4. Chia sẻ
+ Qua bài học em hiểu gì về hai nhà yêu nước - HS trả lời
Lê Tính, Trịnh Khắc Lập và nhà lao Hà Tĩnh?
+ Ngày nay nhớ đến công lao hai ông nhân 
dân huyện Nghi Xuân đã làm gì?
3. Vận dụng
+ Em và người thân cùng tìm hiểu thêm về 
hai nhà yêu nước Lê Tính, Trịnh Khắc Lập và 
nhà lao Hà Tĩnh.
- Dặn dò nội dung chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân 
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1 
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
 cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
 đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4 
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
của bạn trên bảng.
- Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít 
 hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
 3. Vận dụng: (5 phút)
 + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
 trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
 + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
 + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp 
thời báo công an bắt tội phạm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
tí hon. giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
 + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
 bắt bọn trộm gỗ?
 + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
 - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
 - GV KL: - HS theo dõi
 3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU Khoa học
 NHÔM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết một số tính chất của nhôm .
 - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống .
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng .
 - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải 
 hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52, 
53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau: 
 + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp 
 kim của đồng ? 
 + Kể tên những đồ dùng khác được làm 
 bằng đồng và hợp kim của đồng?
 + Nêu cách bảo quản những đồ dùng 
 bằng đồng có trong nhà bạn?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Cách tiến hành: 
 *Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng 
 nhôm
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ 
 dùng, máy móc làm bằng nhôm.
 + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất:
 các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, 
 chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp 
 lồng đựng thức ăn, mâm,...
 + Em còn biết những dụng cụ nào làm + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một bằng nhôm? số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,...
*Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và 
tính chất giữa nhôm và hợp kim của 
nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và 
- GV phát cho mỗi nhóm một số đồ hoạt động theo nhóm
dùng bằng nhôm
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc 
thông tin trong SGK và hoàn thành 
phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc 
tính chất giữa nhôm và hợp kim của 
nhôm
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả 
 lớp bổ sung 
+ Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
+ Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, 
 nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành 
 sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy 
 nhiên một số a - xít có thể ăn mòn 
 nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn 
 nhiệt.
+ Nhôm có thể pha trộn với những kim + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm 
loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? để tạo ra hợp kim của nhôm.
+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng 
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong đồ nhôm trong gia đình
gia đình em? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng 
 xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi 
 bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải 
 nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị 
 cong, vênh, méo.
 + Lưu ý không nên đựng những thức ăn 
 có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm 
 dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng 
 tay không để bưng, bê, cầm khi dụng 
 cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn 
 nhiệt tốt, dễ bị bỏng.
3.Hoạt động vận dụng:(5 phút)
- Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.
- Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện
làm từ nhôm.. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: 
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc 
dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn 
mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi 
 sau: - Học sinh trả lời
 - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
 Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
 Kết quả của hội nghị ? 
 - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
 Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
 định điều gì ?
 - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
"Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
 ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 
kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy 
lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
câu hỏi: luận
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta.
thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
* Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
 - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong 
 đoạn "Bác HVT - cho ai được". - Một số học sinh nêu ý kiến.
 + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
 Bác Hồ qua câu chuyện trên?
 3. Hoạt động vận dụng:(4 phút)
 - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
 muốn của Bác Hồ ? 
 - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
 Bình dân học vụ của nước ta trong giai 
 đoạn mới giành được độc lập năm 
 1945.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:. Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
 - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập 
phân trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận 
dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 .
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép 
 tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ 
 định bạn khác thực hiện phép tính mà 
 mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào 
 không trả lời được thì thua cuộc
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính
 - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78
 giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78
 - GV nhận xét chữa bài = 316,93
 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
 Bài 2: HĐ Cặp đôi
 - Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Tính bằng hai cách
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm 
 - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
 bài, chia sẻ trước lớp
 a. (6,75 + 3,25) x 4,2
 - GV nhận xét chữa bài
 Cách 1: = 10 x 4,2
 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm
 = 42
 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
 b. (9,6 - 4,2) x 3,6
 Cách 1: = 5,4 x 3,6
 = 19,44
 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12
 = 19,44 Bài 3b: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ 
- GV nhận xét, chữa bài trước lớp
- Yêu cầu HS giải thích cách làm b. 5,4 x x = 5,4
 x = 1.
 9,8 x x = 6,2 x 9,8
 Bài 4 : HĐ Cả lớp x = 6,2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định - Cả lớp theo dõi
dạng bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Giá tiền của 1m vải là:
 60000 : 4 = 15000 (đồng)
 Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
 15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
 Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều 
 hơn mua 4m vải là:
 102000 - 60000 = 42000 (đồng)
 Đáp số: 42000 (đồng)
Bài 3a:(M3;4)
- Cho HS tự làm bài
- GV quan sát uốn nắn - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo 
 viên
 a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4 = 48
 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5)
 = 4,7 x 1 = 47
3. Vận dụng:(5 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75
Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75
4 x 3,75 x 2,5= = 37,5
- Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài
số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
 - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (chọn)
 - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn)
 - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn)
 Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan 
 hệ từ.
 - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
 chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh 
 các đội lần lượt đặt câu có sử dụng 
 quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn 
 còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút)
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
 của đề bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_le.doc