Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về vần yê, ya.

2. Kĩ năng:

- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng hình thức văn xuôi.

- Tìm được tiếng chứa yê , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và qua bài chính tả .

 * DG : Có ý thức bảo vệ các loại chim.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Phiếu to BT3

 HS: VBT, bảng con.

 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS viết bảng con.

 Sớm thăm tối viếng; ở hiền gặp lành.

- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa iê/ia.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

3.1.Giới thiệu bài

3.2.Hướng dẫn HS nghe - viết

- GV đọc đoạn viết: "nắng trưa - nằng thu".

- Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?

- Luyện viết từ ngữ dễ viết sai.

- GV sửa lỗi.

- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.

- Chú ý trình bày tư thế ngồi viết.

- Theo dõi, giúp HS viết còn lúng túng.

- Đọc cho HS soát bài.

- GV thu 5 - 6 bài nhận xét chung.

3.3.Bài tập

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu HS làm VBT. .

- GV ghi bảng.

- Nhận xét, chữa.

 ( Khuya, truyền thuyết, xuyên yên)

Bài tập 3, 4

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Yêu cầu HS quan sát tranh điền từ còn thiếu.

- Nêu những hiểu biết về các loài chim.

* GD HS: Có ý thức bảo vệ các loại chim.

4. Củng cố.

- Nhắc lại quy tắc chính tả.

- Nhận xét tiết học.

 

doc 33 trang loandominic179 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Soạn :26 / 10 / 2019
Giảng : Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
HĐTT
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2
Tập đọc
Tiết 15
KỲ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,4.
3. Thái độ:
*GDMT: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng
 - GV + HS: Tranh SGK, MC.
III. hoạt động dậy học
Hoạt đồng của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài tiếng đàn 
Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- GV nhận xét chung.
- Sĩ số + Hát
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- Tóm tắt nội dung, giới thiệu giọng đọc chung
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp xửa lỗi phát âm cho học sinh
- 3HS đọc 3 đoạn lần 1
+ Lần 2: hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp 
- HS cùng ngồi 1 bàn đọc nối tiếp 
- Đại diện thi đọc.
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
3.3. Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
- Là nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng
- Gọi 1HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh đô của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân, ...
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
+ Miếu maọ là gì ? 
- Đền thờ nhỏ nói chung 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- Chiếu tranh.
- Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Cảnh đẹp của rừng. 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non 
Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá
- Sự có mặt của các loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
- Ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Sự sinh động bất ngờ của muông thú 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
- Em hiểu thế nào vàng sợi ( Tranh)
Vàng sợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng sợi 
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng, 
- Em hiểu thế nào là giang sơn 
- Đất nước 
- Ý đoạn 3: 
ý 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
- Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
* Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng ? 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
- HS nêu
- Giảng, chép nội dung ý nghĩa nghĩa của bài lên bảng. ( MC)
*GDMT: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS đọc ý nghĩa.
- Nghe.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, lãnh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi 1HS đọc 
- Lớp chú ý nghe 
- Đọc theo cặp 
- 2 em đọc (2 vòng)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
4. Củng cố 
* Qua bài văn em cảm nhận được gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
a. Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng.
b. Vẻ đẹp kỳ thú của rừng.
c. Cả hai điều trên.
- HS trả lời..
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Chuẩn bịu bài sau: Trước cổng trời 
Tiết 3
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vần yê, ya.
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình báy đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được tiếng chứa yê , ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và qua bài chính tả .
 	* DG : Có ý thức bảo vệ các loại chim.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Phiếu to BT3
 	HS: VBT, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết bảng con.
 Sớm thăm tối viếng; ở hiền gặp lành.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa iê/ia.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài 
3.2.Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn viết: "nắng trưa - nằng thu".
- Sự có mặt của muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
- Luyện viết từ ngữ dễ viết sai.
- GV sửa lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. 
- Chú ý trình bày tư thế ngồi viết.
- Theo dõi, giúp HS viết còn lúng túng.
- Đọc cho HS soát bài.
- GV thu 5 - 6 bài nhận xét chung.
3.3.Bài tập 
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm VBT. .
- GV ghi bảng.
- Nhận xét, chữa.
 ( Khuya, truyền thuyết, xuyên yên)
Bài tập 3, 4
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS quan sát tranh điền từ còn thiếu.
- Nêu những hiểu biết về các loài chim.
* GD HS: Có ý thức bảo vệ các loại chim.
4. Củng cố.
- Nhắc lại quy tắc chính tả.
- Nhận xét tiết học.
5. DÆn dß 
- Về luyện những chữ viết còn sai lỗi chính tả.
- Hát 
- HS viết vào bảng con. 
- Các tiếng chứa iê/ia có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính .
- HS nghe. 
- Làm cho cánh rừng trở lên sống động đầy những điều bất ngờ.
- HS viết bảng con: 
 ẩm lạnh, rào rào, gọn ghế, tia chớp, chồn sóc, chùm lông, len lách, rừng khộp.
- HS nghe viết vào vở. 
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm VBT.
- HS nêu miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập đọc kết hợp quan sát tranh SGK, điền vào VBT, 1 Hs làm trên phiếu to, gắn phiếu.
- Nhận xét bài trên phiếu to,
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
Tiết 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK về số thập phân bằng nhau ( BT 1,2), HS học tốt mà thêm được BT3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tỉnh cẩn thận, tỉ mi khi làm toán.
II. Đồ dùng
 - GV : 
 - HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dậy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
- Hát
- 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
- GV ghi
9 dm = ..cm
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con 
9 dm = 90 cm 
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên 0,9 = ..... m 
Nên 0,9 =0,90m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 
 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 
 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
3.3.Thực hành
a) Bài tập 1: bảng con
- HS đọc yêu cầu bài 
- GV ghi lần lượt từng ý lên bảng
- HS làm vào bảng con từng ý, giơ bảng. 
- GV cùng HS Ngận xét chốt lại bài đúng, ghi kết quả bảng.
a. 7,800 = 7,8 b.2001,300 = 2001,3 
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 
 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02
 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01
- Cần viết ở dạng gọn nhất
b) Bài 2: Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
c) Bài 3: ( HS học tốt thực hiện lúc lớp đang làm BT2)
- HS tự làm bài vào nháp, nêu miệng 
- Lớp nhận xét, trao đổi 
- GV chốt bài đúng
Bạn Lan viết đúng vì = 0,1 = 0,100
Bạn My viết đúng vì 
Bạn Hùng viết sai vì = 0,01
4. Củng cố 
*2,15 = .....
a. 2,150 b. 2,105 c. 2,015
- Nhận xét tiết học 
- HS giơ tay chọn ý.
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài 37
	 Soạn : 27 / 10 / 2019
Giảng : Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
Tiết 2
Luyện từ và câu
Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
 	1. Kiến thức:
	- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên ( BT1). Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT2).
 	2. Kĩ năng 
	- Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả không gian; tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ vừ tìm được ( BT3; 4).
3. Thái độ
*GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương.
II.Đồ dùng: 
	- GV: Phiếu to BT 1, 2, bảng nhóm BT4. MC.
 -HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dayhọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi một số HS đặt câu theo yêu cầu BT 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Phiếu- VBT.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu BT. MC.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chốt ý đúng: ý b: Tất cả những gì không do con người tạo ra. Gắn phiếu.
*GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng, nâng cao tình cảm yêu quý, gắn bó với quê hương.
Bài tập 2: Phiếu- VBT. MC.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên gạch chân dưới từ ngữ trên phiếu.
- Nhận xét, chữa bài. MC.
 Lời giải đúng :
a) thác, ghềnh
b) gió, bão
c) sông, đò.
d) khoai, đất, mạ
Bài tập 3:Tổ chức cho HS tìm từ theo nhóm(ý a, b, c).
- Chia nhóm bàn, giao việc, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi HS đọc câu với từ tìm được
 Đặt câu mẫu: Biển rộng mênh mông.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm đựơc nhiều từ.
Bài tập 4:
- Chia nhóm bàn, giao việc, phát bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
Đặt câu với từ tìm được.
- Nhận xét, bổ sung bài trên bảng nhóm.Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Gọi HS đọc câu đã đặt.
 Đặt câu mẫu: Những gợn sóng lăn tăn.
4. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung bài.
5 Dặn dò 
- Dặn chuẩn bị trước tiết học sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đặt câu.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong VBT, nêu.
- HS nhận xét bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở BT.
- 1 HS lên làm trên bài trên phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tìm từ theo nhóm, đặt câu.
- Đại diện nhóm đặt câu.
- HS thảo luận nhóm bàn làm bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nối tiếp đặt câu.
- Nhận xét,bổ sung. 
- 1 HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
Tiết 4
Toán
Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (Tr. 41)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Biết so sánh hai số thập phân.
2. Kĩ năng
	- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đén bé và ngược lại. Làm được BT 1; 2.
3. Thái độ
	- GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ BT 2.
 - HS: Bảng con BT1.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
3.2. Hướng dẫn cách so sánh 2 phân số
a)Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 trong sgk
+ GV Yêu cầu HS so sánh 8,1m và 7,9 m và nhận xét.
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79 dm 
Ta có: 81dm > 79 dm ( 81> 79 vì ở hàng chục có 8>7)
Tức là: 81dm > 79 dm 
Vậy: 81> 79( phần nguyên có 8>7)
- GV nhận xét rút nhận xét trong sgk Trang 41.
b)Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 trong sgk 
- GV yêu cầu HS so sánh 35,7m và 35,698m và nhận xét.
- Gv nhận xét, rút KL như sgk.
- Yêu câu HS lấy thêm ví dụ.
*GV chốt lại cách so sánh số thập phân.
* Yêu cầu HS đọc trong SGK.
3.3.Thực hành
Bài 1: Tổ chức cho HS làm lần lượt vào bảng con.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét. Gọi một số HS giải thích cách làm.
- Nhận xét, chữa.
 Đáp án:
a) 48,97 96,38 c) 0,7 > 0,65
Bài 2. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng phụ.
Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
Đáp án
Sắp xếp theo thứ thự từ bé đến lớn là:
 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
Bài 3. ( HS làm thêm)
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Đáp án:
Sắp xếp theo thứ thự từ lớn đến bé là:
 0,4 ; 0,321; 0,32 ; 0,197 ; 0,187.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- HD làm bài trong VBT.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-1HS lên bảng làm bài.
- HS so sánh. 
 - Theo dõi.
- HS đọc trong SGK.
- Lớp HS so sánh và nhận xét.
- GV nêu nhận xét trong SGK.
- Lắng ghe.
- HS đọc trong SGK.
- HS làm bảng con.
- HS giải thích cách làm.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại các nhận xét trong sgk.
- HS làm vào vở, nêu kết quả.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
Kĩ thuật
Tiết 8. NẤU CƠM (T2)
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức:
	- Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
	2. Kỹ năng:
	- Nấu được cơm bằng nồi cơm điện.
	3. Thái độ: 
	- Cẩn thận khi sử dụng điện.
II. Đồ dùng dạy - học
	GV: SGK hình trong bài học HĐ1. 
	HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
- Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và quan sát hình 4 (SGK)
- Yêu cầu học sinh so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun (giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo, khác nhau về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt)
- Yêu cầu học sinh nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện thông qua hoạt động với PHT
- Tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và hướng dẫn học sinh về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện.
 Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh, cho Hs làm bài trong quyển thực hành KT.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài.
- Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng điện.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Đọc và quan sát hình 4.
- HS nêu.
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Đọc, ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi VBT thực hành..
- HS ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Soạn : 28 / 10 / 2019
Giảng : Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiênh vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao nước ta. 
- Trả lời đựơc các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ em thích.
3. Thái độ: GD cho học sinh tình yêu thiên nhiên, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. MC.
	HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài “Kì diệu rừng xanh”Trả lời câu hỏi 1,2,4 sgk tr 76
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu bài.
3.2. .Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung, nêu giọng đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). MC.
- Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :cổng trời;ngút ngát;suối reo;
- Tích hợp tìm tên riêng trong bài.
- GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao.
3.3.Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr81.
- 1HS đọc khổ thơ 1.
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ?
- MC chiếu tranh SGK, giảng.
+HS nêu ý khổ thơ 1: 
- HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài. 
+ Em hiểu ngút ngàn là gì ?
+ Trong những cảnh vật miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
- 1 HS đọc khổ thơ cuối
+ Điều gì khiến cảnh rừng sương giá ấy ấm lên?
+ Nhạc ngựa: chiếc chuông con, vòng có hạt đeo ở cổ ngựa đi rung kêu thành tiếng.
+ Thung: Thung lũng. Tranh MC.
- Ý khổ thơ 3 nói gì ?
GD cho học sinh tình yêu thiên nhiên, bảo vệ vẻ đẹp thiên nhiên.
- Tóm lược 3 ý, nêu Ý nghĩa của bài .
3.4. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. 
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm trước lớp.
+Tổ chức cho HS thi đọc thuộc những câu thơ em thích.
4. Củng cố
* Liên hệ GD: Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS luyện đọc học thuộc cả bài thơ ở nhà. Đọc lại các bài tập đọc đã học.
- Hát
-2HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
- 1HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
- Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
Đọc chú giải trong sgk.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 3 HS thi đọc khổ.
- 1 Hs đọc cả bài.
-HS nghe.
 - HS đọc khổ thơ 1.
+ Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cảnh khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời 
+ Vẻ đẹp của cổng trời 
- HS đọc khổ thơ 2.
+ Xa đến mức như hút tầm mắt. Từ cổng trời nhìn ra qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian, mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn, cây trái những vạt nương. Những lòng thúng lúa đã chín vàng màu mật đọng,...
+ Phãng xa tÇm m¾t (ngót ngµn)
+ Hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy không gian có gió thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích
+ Ca ngợi vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên.
- HS đọc khổ thơ cuối.
+ Bởi có hình ảnh con người ai nấy tất bật rộn ràng với công việc. Người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau, người Giáy người Dao đi tìm măng,tìm nấm, tiếng xe ngựa vang lên, suối triền rừng hoang dã, những vạt áo chùm nhuộm xanh cả nắng chiều
+ Ca ngợi cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiênh vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. 
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét bạn đọc.
-HS nối tiếp đọc những câu thơ yêu thích trong bài.
- HS liên hệ phát biểu, nhắc lại nội dung bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 2
Toán
Tiết 38 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bộ đến lớn.
2. Kĩ năng: 
	- Vân dụng làm đượcu Bt 1; 2; 3; 4a. HS học tốt làm được hết các BT.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục HS ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ BT 3
	HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ	
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ từng trường hợp
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1. Bảng con.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Củng cố so sánh 2 số thập phân cùng, khác phần nguyên.
Bài 2. Vở
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Tự sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn trong vở. 1 HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa.
* Muốn sắp xếp được ta làm như thế nào ? 
Bài 3. Tìm chữ x biết
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Chia nhóm, giao việc, phát bảng phụ
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4. a ( HS làm thêm ý b)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét, chữa.
 a) x = 1 b) x = 65
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn làm bài trong VBT, yêu cầu về nhà làm bài VBT.
- Hát
- 2 HS nêu, lớp cùng làm ví dụ, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chữa.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
- Đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm nháp, 1 nhóm làm bảng phụ. 
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
 Ta có: 9,708 < 9,718 do đó: x = 0
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Theo dõi, về nhà làm bài tập
Tiết 3
Khoa học
Tiết 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng:
- Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện phòng tránh viêm gan A
GS KNSống
- KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- KN tự bảo vệ và đảm nhận trách giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. 
II. Đồ dùng dạy học 
	GV:- Thông tin và hình trang 32,33 SGK
 	HS: - Hình SGK 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm não?
- Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.
3.2.Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và đường lây truyền viêm gan A bằng hoạt động nhóm với các thông tin và hình trong sgk(tr32).
- Gv chia nhóm bàn, giao việc.
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét,bổ sung.
Kết Luận: Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra.Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá.
3.3.Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách phòng bệnh viêm gan A bằng thảo luận cả lớp. với các hình trong sgk(tr 33).
- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận thống nhất ý kiến.
- Một số HS trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
Kết Luận: Cách phòng bệnh viêm gan A: Thực hiệnăn chín, uống sôi; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
* Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong sgk
4. Củngcố
- Nhắc lại nội dung bài học.
GD: Giừ Vệ sinh môi trường sạch sẽ. Diệt ruồi, muỗi. Làm nhà Vệ sinh cách xa nơi ở, quét dọn sạch sẽ. Không đi tiểu tiện sai nơi quy định.
5. Dặn dò
- Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến.
- Lắng nghe.
-HS quan sát tranh, phát biểu.Thảo luận thống nhất ý kiến.
- Một số nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc lại.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài.
- HS liên hệ phábiểu,
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
Tiết 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
	- Củng cố kiến thức về văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: 
	- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở đia phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Dựa vào dàn ý ( thân bài ) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
3. Thái độ
	- Giáo dục HS yêu cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Bảng phụ , bút dạ BT1.
	HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Bài tập 
Bài tập 1:
- Yêu cầu bài tập là gì ?
- Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết 3 phần mở bài, thân bài , kết luận.
- Trình bày.
- Gợi ý: Cảnh đẹp có thể là một thắng cảnh, một khu di tích hoặc một khu du lịch. 
- Mở bài nêu gì ?
- Kết thúc nêu những gì ?
Bài tập 2:
- Yêu cầu bài là gì ?
- Nên chọn 1 phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. Đoạn văn thể hiện cảm xúc của người viết.
- GV nhận xét chung, khen học sinh có bài viết chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung bài học.
 *Giáo dục HS yêu cảnh vật thiên nhiên
 Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
 - Hoàn chỉnh đoạn văn vào vở ở nhà.
- Chuẩn bị trước tiết Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh.
- Hát
- 2,3 HS đọc.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài .
- Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.
- HS tự lập dàn ý vào nháp.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS gắn bảng phụ và nêu lần lượt từng phần.
- Dàn ý 
1.Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả (theo trình tự )
- Vị trí, địa điểm của cảnh đẹp 
- Nhìn từ xa, cảnh có điểm gì nổi bật 
2. Thân bài 
-Tả từng phần của cảnh .
- Khu vực kiến trúc hiện đại.
- Khu vực kiến trúc cổ.
- Khu sinh thái (vườn cây ao hồ).
- Khu vui chơi, giải trí
- Khu vực để lại ấn tượng nhất (tả kỹ )
3.Kết thúc: Nêu cảm nghĩ về cảnh đã tả. 
- Tình cảm đối với cảnh.
- Ước mong cảnh đẹp sẽ đẹp hơn trong tương lai. 
- 2HS đọc đề bài.
- Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. 
- HS đọc yêu cầu bài và gợi ý SGK/81
- HS viết bài vào vở BT.
- Lần lượt HS nêu miệng .
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại.
- Viết lại bài ở nhà.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
Đạo đức
 Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (t.2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
2. Kĩ năng:
- Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs ý thức về cội nguồn, ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Đồ dùng:
	GV: 
	HS: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên.Tranh ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một số HS nhắc lại ghi nhớ tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.Hoạt động 1:Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương bằng hoạt động nhóm với tranh ảng sưu tầm. ( Bài 4 SGK)
- GV chia nhóm, giao việc.
- Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Gọi đại diện từng nhóm lên giới thiệu tranh ảnh và trình bày những hiểu biết về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- Nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: Hàng năm nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ vào ngày 10/3 âm lịch để tỏ lòng biết ơn đối với các vua Hùng đã có công dựng nước từ những ngày đầu tiên.
3.3.Hoạt động 2: ( Bài 2- SGK)
- Tổ chức cho HS giới thiệu những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình theo nhóm đôi 
- Yêu cầu HS tự giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ hàng.
- Nhận xét.
* Kết luận:Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần phải biết giữ gìn và phát huy.
3.3.Hoạt động 3: ( Bài 3 SGK)
- Tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên theo nhóm.
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu thơ, ca dao, tục ngữ hay và đúng.
* Kết luận: Ghi nhớ(trang 14 sgk).
4. Củng cố.
- Hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- Dặn HS thực hành phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Một số HS trình bày .
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày theo nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
-HS giới thiệu tryuền thống tốt dẹp của gia đình,dòng họ. 
- GV nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thi đọc.
- HS nhận xét.
- Đọc ghi nhớ trong sgk.
1 HS nhắc lại.
- Nghe.
 Soạn: 29 / 10 / 2019
Giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019
Tiết 1
Luyện từ và câu
Tiết 16. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức:
	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa ( BT3)
	2. Kỹ năng:
	- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
	- HS năng khiếu đặt được câu phân biệt được nghĩa của một tính từ.
	3. Thái độ: 
	- Yêu quý, giữ gìn sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học
	 GV: MC ghi kết quả BT1, bảng nhóm cho HS làm BT1.
	 HS: VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ? lấy ví dụ
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Trong các từ in đậm (SGK) những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS đọc nội dung 3 ý trong SGK.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, làm bài.
- Yêu cầu học sinh chữa bài (khi chữa bài giải thích cách

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc