Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn tìm hiểu:

*HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.

+ Em hãy cho biết năm sinh, năm mất, và quê quán của ông ở đâu ?

+ Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ?

+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?

*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta ?

+Theo em, tình hình đất nước như trên cần phải đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu ?

* Kết luận: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước.

*HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- Chia nhóm, phát phiếu và tổ chức thảo luận.

+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước ?

 

doc 22 trang quynhdt99 03/06/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số, chuyển một số phân số thành phân số thập phân 
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phân số thập phân? Cho VD?
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(9):
- Vẽ tia số, hướng dẫn cách điền và tổ chức làm bài.
- Nhận xét.
*Bài 2(9):
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn và tổ chức làm bài.
*Bài 3(9):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở
- GV thu chấm và chữa bài
* III. Củng cố dặn dũ
- GV tóm tắt nội dung luyện tập, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm các BT ở VBT.
- 2, 3 HS trả lời.
- Nối tiếp điền bảng.
 0
- Làm lần lượt vào bảng con.
- Làm lần lượt vào bảng con.
-.
@&?
Tiết 2: Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có yếu tố thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Có lòng tự hào dân tộc.
II. Đồ dung: Tranh SGK
III. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa", nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( tranh ở SGK).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Chia 3 đoạn, hướng dẫn và tổ chức luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
*Tìm hiểu bài:
- Câu 1(SGK):
- Chốt lại ý1 : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Câu 2(SGK):
- Câu 3(SGK):
- Chốt lại ý2: Việt Nam coi trọng đạo đức học tập, có một nền văn hiến lâu đời.
- Gợi ý HS nêu nội dung chính của bài.
*Luyện đọc lại:
- GV nêu giọng đọc ở từng đoạn, đọc mẫu và tổ chức luyện đọc.
IV. Củng cố:
- Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Dặn HS luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài sau: Sắc màu em yêu
- 2 HS đọc bài và trả lời.
- Nghe, đọc thầm theo để nắm bắt cách đọc.
- Đọc nối tiếp đoạn kết hợp nêu chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
 + Triều đại Lê .104 khoa thi.
 + Triều đại Lê .1780 tiến sĩ.
- Suy nghĩ và nối tiếp phát biểu.
- Nối tiếp phát biểu: Việt Nam có truyền thống... đời của nước ta
- Thi đọc diễn cảm.
- 2, 3 HS nêu nội dung bài.
@&?
Buổi chiều
Tiết 3:Khoa học 	Nam hay nữ
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ và sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm đó.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thảo luận:
- Phát phiếu, tổ chức HS thảo luận các nội dung trên phiếu.
*Nhóm 1, 2:
1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thich?
 a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
 c) Con gái nên học nữ công, con trai nên học kĩ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau ra sao? Như vậy có hợp lí không?
* Nhóm 3, 4:
1. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt giữa nam và nữ không? Như vậy có hợp lí không?
2. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
- Nhận xét, kết luận.: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS có thể tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và hành động ở gia đình, lớp học và xung quanh nơi mình sinh sống.
III. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
- Nhận xét giờ học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS áp dụng những điều đã học trong cuộc sống, làm các BT ở VBT.
- 2, 3 HS trả lời.
- Hoạt động nhóm 5.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 HS đọc.
@&?
Buổi chiều
Tiết 2: Địa lí: địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính về địa hình khoáng sản nước ta.
-Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam:than ,sắt ,a-pa-tít ,dầu mỏ ,khí tự nhiên.
- Kể tên và chỉ đợc một số vị trí dãy núi, đồng bằng lớn, một số loại và mỏ khoáng sản trên bản đồ.
- Yêu thích tìm hiểu địa lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam(HĐ1)
III. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Mô tả vị trí và giới hạn nớc ta?
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu:
*HĐ1: Tìm hiểu địa hình.
- Yêu cầu HS đọc mục 1, quan sát lợc đồ H1(69), trả lời các câu hỏi ở mục 1.
- Treo bản đồ, gọi HS chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng lớn của nớc ta.
- Chốt lại: Nớc ta phần đất liền códiện tích là đồi núi (thấp), diện tích là đồng bằng.
*HĐ2: Tìm hiểu khoáng sản.
- Phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận điền thông tin các cột : “phân bố”, “công dụng”.
Tên khoáng sản Nơi phân bố chính Công dụng 
 Than Quảng Ninh Là nguyên liệu cho 
 A- pa- tit Lào Cai nghành công nghiệp.
 Sắt Yên Bái, Thái Nguyên 
 Bô- xit Tây Nguyên
 Dầu mỏ Thềm lục địa phía nam 
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản.
III. Củng cố:
- Gọi HS đọc tóm tắt ở SGK, nhận xét giờ học.
 GV:nước ta tuy khoáng sản nhiều nhưng nếu khai thác bừa bãi sẽ cạn kiệt và làm ô nhiễm môi trường . vì vậy chúng ta cân phải khai thác một cách hợp lý 
IV. Dặn dò:
- Dặn HS làm BT ở VBT.
- 2, 3 HS trả lời.
- Quan sát SGK, trao đổi theo cặp.
- Nối tiếp trả lời lần lượt các câu hỏi.
- 2, 3 HS chỉ bản đồ.
- Nhóm 5.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1, 2 HS đọc.
@&?
Tiết 2:Chính tả: Lương Ngọc Quyến
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
-Ghilại đúng phần vần của tiếng(từ 8 đến 10 tiếng) chép đúng tiếng, vần vào mô hình theo yêu cầu.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc các từ ngữ cho HS ghi: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, kéo co, kì lạ, ngô nghê.
- Nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe- viết:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Nêu hiểu biết của em về Lương Ngọc Quyến?
- Gọi HS phát hiện từ khó và tổ chức luyện viết.
- Đọc bài cho HS viết.
- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm BT:
*Bài 2(17):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức làm và chữa bài.
*Bài 3(17):
- Hướng dẫn HS cách trình bày và tổ chức làm bài.
III. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
IV. Dặn dò:
 - Về nhà HTL đoạn "Sau 80 năm giời nô lệ học tập của các em" trong bài "Thư gửi các học sinh” để tiết sau viết chính tả nhớ - viết.
- HS viết bảng con
- HS nghe, theo dõi trong SGK.
- 2, 3 HS trả lời.
- Viết bảng con.
- Viết vào vở.
- Đổi vở và soát lỗi.
- 1, 2 HS đọc.
- Làm vào VBT và nối tiếp nêu miệng bài làm.
a) ang, uyên, uyên, iên, oa, i.
b) ang, ô, ach, uyên, inh, ang.
- HS trình bày vào VBT và nối tiếp điền bảng lớp.
VD: Trạng (a- ng), nguyên (u- yê- n), 
@&?
Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2017
Tiết 1:Toán ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
.- Biết cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ,khác mẫu số.
 -HS áp dụng kiến thức để làm bài tập .
II. Hoạt đông dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của 2, 3 HS.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- GV nêu lần lượt các VD như ở SGK, tổ chức ôn tập lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số.
- Gọi HS nhắc lại cách cộng và trừ hai phân số.
3. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(10):
- GV tổ chức HS thực hiện từng ý.
*Bài 2(10):
- Gọi HS nêu cách cộng, trừ phân số với số tự nhiên và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Tổ chức làm bài.
*Bài 3(10):
- Hướng dẫn, tổ chức làm bài.
-Treo bảng phụ, chữa bài. 
IV. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Dặn dò HS làm các BT ở VBT
- Quan sát, thực hiện tính vào nháp và nêu miệng các bước tính.
- Nêu nối tiếp (như SGK-10):
+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu ..
+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu ..
- Làm vào bảng con.
 a) 
 b); 
- Nêu nối tiếp.
- 3 HS giải bảng, lớp làm vào vở nháp.
 a) 3 + 
 b) 4 - 
- 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 () = (số bóng).
 Đáp số: (số bóng).
- 1, 2 HS nêu lại cách cộng, trừ phân số.
@&?
Tiết 3:Luyện từ và câu: 
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Có ý thức vận dụng vào giao tiếp.
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với một từ em tìm được.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm BT:
*Bài 1(18):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia mỗi nửa lớp tìm từ ở một bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét.
*Bài 2(18):
- Nêu yêu cầu, tổ chức thảo luận và nêu đáp án.
*Bài 3(18):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức thi tìm được nhiều từ.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4(18):
- Nêu yêu cầu, đặt câu mẫu.
- Tổ chức làm bài, nhận xét và đánh giá kết quả.
- Gợi ý giải nghĩa các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
III. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- 2 HS tìm và đặt câu với từ chỉ màu xanh và đỏ. 
- 1, 2 HS đọc.
- Tìm, gạch chân từ tìm được ở VBT.
- Một số HS nêu miệng các từ tìm được.
+ Bài “Thư gửi ”: nước nhà, non sông.
+ Bài “Việt Nam ”: quê hương, đất nước.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
 (giang sơn, quốc gia, )
- 1 HS nêu.
- Hoạt động nhóm 5, viết từ tìm được trên bảng nhóm.
- Trưng bày và giới thiệu kết quả.
(VD: quốc ca, quốc phòng. quốc tịch, )
- Quan sát.
- Làm bài vào vở và nối tiếp nêu miệng câu đã đặt.
- Thảo luận nhóm đôi và phát biểu. VD: Quê cha đất tổ là nơi gia đình, dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời, có sự gắn bó tình cảm sâu sắc 
@&?
Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiêu:
- HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình rõ ràng đủ ý một câu chuyện nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước
- Hiểu nôi dung câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện.
- Mở rộng hiểu biết, góp phần hình thành nhân cách cho HS
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp kể chuyện “Lý Tự Trọng”.
- Nhận xét, đanh giá.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
*Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề.
- Giải thích rõ yêu cầu đề bài và gợi ý giải nghĩa. 
 + Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc gợi ý.
- Hãy kể tên câu chuyện về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể hôm nay?
 *Thực hành kể chuyện:
- Nêu yêu cầu kể chuyện, tổ chức luyện tập và kể.
- Hướng dẫn nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 
III. Củng cố:
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài này? 
- Nhận xét giờ học.
IV.Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp kể.
- 1 HS đọc đề trước lớp HS khác đọc thầm trong SGK.
+Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
- 3 HS đọc tiếp nối gợi ý.
- HS tiếp nối nhau nói câu chuyện mình định kể.
- Tập kể theo cặp.
- Đại diện các cặp kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, bình chọn.
Nội dung chuyện đúng chủ đề, câu chuyện ngoài SGK (cộng 1 điểm), kể tự nhiên, kết hợp động tác, điệu bộ, trả lời được câu hỏi của bạn.
- 2, 3 HS trả lời.
@&?
Tiết 2: Lịch sử: 
nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh Năm được :
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Giáo dục lòng biết ơn và kính trọng các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy- học:
- ảnh chân dung Nguyễn Trường Tộ trong sgk, phiếu HT (HĐ3).
III. Hoạt động dạy- học: 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời:
+ Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định.
- Nhận xét, đánh giá 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn tìm hiểu:
*HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
+ Em hãy cho biết năm sinh, năm mất, và quê quán của ông ở đâu ?
+ Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ?
+ Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ?
*HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta ? 
+Theo em, tình hình đất nước như trên cần phải đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu ?
* Kết luận: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. 
*HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Chia nhóm, phát phiếu và tổ chức thảo luận.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước ?
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với đề nghị của Nguyễn Trường Tộ ? 
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ?
+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? 
III. Củng cố:
- Gọi HS đọc phần Bài học trong sgk. 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
- HS quan sát tranh Nguyễn Trường Tộ.
+ Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.
+ Năm 1860, ông được sang Pháp. Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp.
+ Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước. 
- Hoạt động theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp, Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. 
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, VD:
+ Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
- Nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng
- Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. 
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, VD:
+ Họ là người bảo thủ.
+ Họ là người lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia 
- Vì ông hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước.
- 1, 2 HS đọc.
@&?
Tiết 4: Đạo đức: em là học sinh lớp 5
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
 -Biết :Học sinh lớp 5 là hs của lớp lớn nhất trường,cần phảIgương mẫu cho học sinh lớp dưốịhc tập 
 -Có ý thức học tập rèn luyện .
 -Vui và tự hào là hs lớp 5.
 - Giáo dục tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Một số mẩu chuyện về HS lớp 5 gương mẫu.
- Bài hát, thơ, tranh vẽ có chủ đề: “ Trường em”.
III. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hành:
*HĐ1: Lập kế hoạch phấn đấu.
- Yêu cầu HS lập kế hoạch phấn đấu và trình bày.
- Nhận xét, chốt lại: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta phải quyết tâm rèn luyện có kế hoạch.
*HĐ2: Kể chuyện:
- GV kể một số tấm gương tốt của HS lớp 5.
- Chốt lại: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*HĐ3: Hát, múa,..về chủ đề “Trường em”.
- Nêu yêu cầu, tổ chức thể hiện.
- Chốt lại: Chúng ta vui, tự hào vì mình là HS lớp 5; yêu quý trường lớp và thấy rõ trách nhiệm của mình.
III. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS hoàn thiện các BT ở VBT và chuẩn bị bài sau
- 1, 2 HS nêu.
- Làm việc cá nhân, hoàn thiện kế hoạch.
- Một số HS nối tiếp trình bày.
- HS nghe, thảo luận nhóm đôi về điều học được từ các tấm gương đó.
- HS lần lượt biểu diễn hoặc giới thiệu tranh.
- 1, 2 HS đọc.
Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 1:Tập đọc.
Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước .
- Thuộc lòng một số khổ thơ .
- Giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài cũ
- GV nhận xét, đánh giá .
2Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài .
+ Giới thiệu bài – Ghi bảng
+ Treo tranh SGK
.Luyện đọc:
a Hướng dẫn HS luyện đọc :
 -Giáo viên chia đoạn ,hướng dẫn hsđọc .
.
- GV đọc mẫu .
bTìm hiểu bài.
- Y/c học sinh đọc thầm toàn bài .
? Bạn nhỏ yêu những sắc màu gì ?
? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
? Vì sao các bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu đó ?
? Bài thơ nói gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước ?
- GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương từ đó có ý thức bảo vệ cảnh đẹp của quê hương.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Gọi 2 hs đọc nối tiếp .
? Tìm giọng đọc thích hợp ?
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ tiêu biểu .
- Gọi hs đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm .
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
3Củng cố -dặn dò.
-GV nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn về nhà. Chuẩn bị bài “Lòng dân”
- 3 HS đọc bài “Nghìn năm văn hiến”-TLCH .
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng,...
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài
+ HS 1: 4 khổ thơ đầu.
+ HS 2: 4 khổ thơ còn lại .
- Gọi 8 HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Gọi HS luyện đọc theo cặp
* Lưu ý : Em yêu/ tất cả
 Sắc màu Việt Nam .
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ : màu máu, cờ tổ quốc, khăn quàng đội viên .
+ Màu xanh : lúa, hoa cúc, nắng ,
+ Màu trắng : Trang giấy,...
+ Màu đen : hòn than, đôi mắt, đêm.
+ Màu tím : hoa cà, hoa sim .
+ Màu nâu : chiếc áo sờn, đất đai,...
- Vì các màu đều gắn với các sự vật, những cảnh, những con người mà bạn yêu quý .
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước . Bạn yêu quê hương, yêu đất nước .
- Mỗi em đọc 4 khổ thơ .
- HS trả lời .
- HS luyện đọc theo cặp .
-3 HS đọc- lớp theo dõi và nhận xét. 
@&?
Tiết 2 :Toán: 
ÔN Tập : phép nhân và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
 -áp dụng kiến thức để làm bài tập .
II. Hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số? 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
*Phép nhân hai phân số:
- Viết bảng lớp phép nhân, yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
*Phép chia hai phân số:
- Viết bảng lớp phép chia , yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào ?
3. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(11):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện tính lần lượt.
*Bài 2 (11):
- Thực hiện tương tự BT1.
*Bài 3 (11): 
- Gọi HS đọc BT.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2, 3 HS nêu.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp :
+ lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp :
+ lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk.
- Làm lần lượt vào bảng con.
VD : a) 
 b) 
3 : 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở.
b) 
 1HS đọc to trước lớp, lớp đọc thầm.
- 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích của tấm bìa là :
(m2)
Diện tích của mỗi phần là :
(m2)
Đáp số : m2
@&?
Tiết 4:Khoa học: cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
.- Yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học
- Hình sgk(HĐ2).
III. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta nên đối xử ra sao với bạn cùng giới và khác giới? 
II. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu: 
* HĐ1: Giảng giải.
- GV giảng: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành
bào thai. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
*HĐ2: Làm việc với sgk.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c trong sgk, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
- Quan sát tiếp các hình 2, 3, 4, 5 trong sgk, tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
III. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học.
IV. Dặn dò:
- Dặn HS học bài; chuẩn bị bài sau : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
- Nghe, theo dõi. 
- HS quan sát, trả lời.
+Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+Hình 1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
 +Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
 +Hình 3: Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
+Hình 4: Thai được 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
 +Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.
- 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
@&?
Tiết 5 :Toán *: 
ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- áp dụng kiến thức để làm bài tập .
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số? 
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện tính lần lượt.
*Bài 2 :
- Thực hiện tương tự BT1.
*Bài 3 : 
- Gọi HS đọc BT.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, chữa bài.
3. Củng cố:
 - Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: 
- Dặn HS làm BT 2.d (11) và làm các BT trong VBT.
- 2, 3 HS nêu.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk.
- Làm lần lượt vào bảng con.
VD : a) 
: 
 b) 6 x 
8 : 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở.
b) 
 1HS đọc to trước lớp, lớp đọc thầm.
- 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở.
- 2, 3 HS nêu cách nhân và chia phân số. 
@&?
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2017
Tiết 1:Toán. hỗn số
 I. mục tiêu:
 Giúp HS :.
- Biết đọc, viết hỗn số, nhận biết được hỗn số gồm có hai phàn :phần nguyên và phần phân số.
II. các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng
- GV chấm VBT – nhận xét chung .
Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi đề bài .
- GV gắn 2 hình tròn và hình tròn .
? Có bao nhiêu hình tròn?
? Hãy nói kết quả gọn hơn ?
- GV HD viết 
=> GV kết luận là hỗn số .
? Em có nhận xét gì về phân số và 1 ?
=> KL : Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị .
 3. Luyện tập :
*Bài 1 : Đọc và nêu yêu cầu :
- Cho HS viết sau đó gọi HS đọc 
*Bài 2: Đọc – nêu yêu cầu
- Cho học sinh viết và làm vào vở .
3. nhận xét: Gv nhận xết tiết học dặn hs về làm bt 
- Tính : 
- Lớp nhận xét .
- Có 2 hình tròn và hình tròn .
- Có hình tròn .
Đọc : Hai ba phần tư hình tròn . 
Viết : 2; có dấu gạch ngang với thân của số 2 .
- GV đọc, cho HS đọc lại 
Đọc : Hai và ba phần tư .
Viết : Phần nguyên viết trước, viết phần phân số sau .
- < 1
- Viết và đọc các hỗn số .
VD : : Một và một phần hai .
 : Hai và một phần tư .
 : Ba và hai phần năm.
- Gọi HS đọc lại, nêu phần nguyên- phần phân số .
- HS làm bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo .
- Nhận xét .
Tiết 3: Tập làm văn 
Luyện tập tả cảnh 
I. Mục tiêu:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh ở SGK(21,22).
- Dưa vào dàn ý đã lập trong tiết trước viết thành một đoạn văn tả cảnhcó các chi tiết và hình ảnh hợp lí.
-Rèn luyện tư duy, cảm xúc thẩm mĩ cho HS.
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó có ý thức BVMT
II. Hoạt động dạy- học:
I. kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
- Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1(21):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Nêu yêu cầu và tổ chức làm bài.
+ Đọc kỹ bài văn.
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em thích những hình ảnh đó.
- Nhận xét. chốt lại:Tác giả đã quan sát bằng các giác quan, tả từng cảnh vật theo sự thay đổi về thời gian. Dùng biện pháp so sánh, nhân hoá, liên tưởng.
- Qua bài Rừng trưa và Chiều tối GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó HS có ý thức bảo vệ môi trương thiên nhiên.
*Bài 2(22):
- Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài, tổ chức viết bài và trình bày bài viết.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố dặn dũ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả quan sát được.
- 2 HS lần lượt đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc thầm 2 bài văn, thảo luận nhóm đôi, làm vào VBT.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- 2HS đọc đề.
- Viết bài vào VBT
- Nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Cấu tạo đoạn: câu mở đoạn, phát triển và câu kết đoạn. 
+ Cách dùng từ, diễn đạt.
@&?
Tiết 4:Luyện từ và câu:
 Luyện tập về từ đồng nghĩa (Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
	- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành : Tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa .
	- Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho . 
II. Các hoat động dạy- học.
Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV nhận xét, đánh giá .
Bài mới
*Bài tập 1: Đọc –nêu yêu cầu bài tập 
- Từ đồng nghĩa cần tìm : mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ .
*Bài tập 2: Đọc – nêu yêu cầu 
- Đại diện nhóm trình bày .
- GV nhận xét-> KL đúng
*Bài tập 3:
-Gọi HS trình bày đoạn văn trước lớp .
- GV nhận xét 
3.Củng cố-dặn dò:
	-GVnhận xét giờ học. 
	-Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau .
- Đặt câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”
- Tìm 5 từ có tiếng “quốc”
- HS nx
- HS đọc – làm bài vào vở .
- HS hoạt động nhóm 4 .
VD: + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh .
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt .
- HS làm vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to .
- Các đoạn khác làm vào vở .
VD1 : Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát . Ngày nào em cũng đi học qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh đồng . Những lúc dừng lại ngắm cánh đồng lúa xanh rờn xao động theo gió, em có cảm giác như đang đứng trước mặt biển bao la gợn sóng . Có lẽ vì vậy người ta gọi cánh đồng lúa là “biển lúa” .
VD2 : Về đêm, Hồ Tây có vẻ đẹp thật huyền ảo . Mặ hồ rộng bát ngát, lấp loáng, dưới ánh điện lung linh toả sáng . Thỉnh thoảng một chiếc ô tô chạy qua, quét đèn pha làm mặt nước sáng rực lên . Trên trời, lấp lánh những vì sao đêm .
IV. Dặn dò:
- Dặn HS học bài; chuẩn bị bài sau
@&?
Buổi chiều
Tiết 1 : Tiếng việt *: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc 
I. Mục tiêu:Tiếp tục giúp HS:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết chọn từ để điền vào chỗ trống và biết đặt câu với từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Có ý thức vận dụng vào giao tiếp.
II. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng, tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với một từ em tìm được.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm BT:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia mỗi nửa lớp tìm từ ở một bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét.
*Bài 2:
- Nêu yêu cầu, tổ chức thảo luận và nêu đáp án.
*Bài 3:
- Nêu yêu cầu.
- Tổ chức làm bài, nhận xét và đánh giá kết quả.
- Gợi ý giải nghĩa các từ: quê hương, tổ quốc
III. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- 2 HS tìm và đặt câu với từ chỉ màu xanh và đỏ. 
- 1, 2 HS đọc.
- Tìm, gạch chân từ tìm được ở VBT.
- Một số HS nêu miệng các từ tìm được.
Từ không đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: quốc huy, quốc kỳ.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
 a)Từ điền vào chỗ trống là: Quê hương.
 b) Từ điền vào chỗ trống là Tổ quốc.
- Đặt câu với từ quê hương hoặc tổ quốc
- Làm bài vào vở và nối tiếp nêu miệng câu đã đặt.
@&?
Tiết 2: Hướng dẫn tự học: MễN TOÁN, TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh tự giác trong học tập.
- Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Toỏn, Tiếng việt
- Rèn luyện cho HS ý thức và kỹ năng tự học.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS tự học.
- Yêu cầu HS tự học bài 1,2,3 trang 9, 10 vở thực hành mụn Toỏn và bài tập 10,11, 12 trang 9 vở thực hành mụn Tiếng việt.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gợi ý cho học sinh những bài tập mà học sinh còn vướng mắc.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS thực hành tự học.
@&?
Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2017
Tiết 3:Toán. Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số .
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số .
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa (giấy) cắt, vẽ như phần bài học SGK thể hiện hỗn số .
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, đánh giá .
Bài mới:
-GV dán hình vẽ lên bảng .(sgk)
? Đọc hỗn số, chỉ số phần hình vuông đã được tô màu ?
? Đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu ? (Mỗi hình vuông chia thành 8 phần bằng nhau)
=> Kết luận : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông .
? Vì sao = ?
? Nêu các bước chuyển = ?
 = 
3. Luyện tập :
Bài 1 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
Bài 2 : Đọc – nêu yêu cầu ?
a, 
3.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
- Đọc, viết các hỗn số sau :
- HS làm bài, nhận xét
- Đã tô màu hình vuông .
- Tô màu 2 hình vuôn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2017_2018.doc