Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ hai ngày 28 tháng11 năm 2022
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng 
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến 
các sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để 
được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ 
rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, 
kịp thời báo công an bắt tội phạm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê 
hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 tí hon. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
 + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
 + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong 
thực hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính 
chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi - HS chơi
thuyền"
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển 
sang người chơi khác. - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi bảng
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
a - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của quả .
các biểu thức và viết vào bảng.
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
nhận biết tính chất kết hợp của phép 
nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
biểu thức (a b) c và a (b c) khi bằng 4,65.
a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn và a (b c) như thế nào khi thay bằng nhau.
các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 
tính. = 9,65
- GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
 - Tính
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực 
 - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, 
hiện các phép tính trong một biểu 
 chia sẻ trước lớp
thức có các phép tính cộng, trừ, 
 a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc 
 = 151,68
và không có dấu ngoặc.
 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra 
 = 111,5
chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
 - HS đọc, lớp đọc thầm.
sau đó nhận xét HS.
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu Đáp số: 31,25km
 và giải.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
 dạng tính bằng cách thuận tiện để 
 làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to 
lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, 
“giặc dốt”: 
 quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù 
chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá 
nạn mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất:
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi 
sau: - Học sinh trả lời
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút) 
 Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
"Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
vụ" ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 
kiến khác.
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi 
"Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời 
 luận
câu hỏi:
 - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân 
 và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
dân ta đã làm được những công việc để 
 dân ta.
đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho 
thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc 
ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến.
đoạn "Bác HVT - cho ai được".
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
Bác Hồ qua câu chuyện trên?
3. Vận dụng: (4 phút)
- Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
muốn của Bác Hồ ? 
- Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
Bình dân học vụ của nước ta trong giai 
đoạn mới giành được độc lập năm 
1945. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và 
nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với 
 mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
 tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
 nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
2. Thực hành: (25 phút)
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
 của bạn trên bảng.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
 - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
 Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
 thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
 Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
 - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít 
 hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
 3. Vận dụng: (5 phút)
 + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
 trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
 + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
 + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp 
theo yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu 
cầu. 
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng 
đắn với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan 
hệ từ.
- Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh 
các đội lần lượt đặt câu có sử dụng 
quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn 
còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
2. Thực hành:(25phút)
Bài tập 1: HĐ nhóm
- GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của 
 nhóm lên báo cáo:
- GV nhận xét chữa bài Đáp án:
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi 
 lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
thắng.
- GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
 a. Hành động bảo vệ môi trường: 
 trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi 
 trọc.
 b. Hành động phá hoại môi trường: 
 phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác 
 bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, 
 đánh cá bằng điện, buôn bán động vật 
Bài tập 3: HĐ cặp đôi hoang dã.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, 
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn một số nhóm báo cáo kết quả:
 - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới 
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. lớp viết vào vở
- GV nhận xét chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Vận dụng: 5 phút)
- Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
- GV nhận xét
- Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với 
tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) 
 - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) 
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người.
 2 Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị
người của 5 HS.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2. Thực hành:(25phút)
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc 
bài tập
- Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm 
đổi và cùng làm bài bài
- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến 
lên bảng và đọc kết quả . cho nhóm bạn
- GV kết luận về lời giải đúng - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại 
 bài của nhóm mình
 a. Bà tôi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua 
của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu 
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé.
từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi 
 cạnh cháu chải đầu.
 Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với 
 đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
 Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách 
 bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ 
 tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào 
 mái tóc dày).
+ Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với 
thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn 
ngoại hình của bà? mặt của bà.
+ Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan 
thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ 
tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà 
Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu 
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu 
mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan.
chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – 
tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, 
đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh 
– dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng b) Bài “Chú bé vùng biển”
ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. - Gồm 7 câu 
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, + Câu 1: giới thiệu về Thắng – 
dịu hiền – yêu đời, lạc quan. + Câu 2: tả chiều cao của Thắng 
 + Câu 3: tả nước da 
 + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, 
 ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – 
 Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: 
 tả cái miệng tươi cười
 + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
 - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ 
 – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – 
 thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của 
bài văn tả người. bài văn tả người.
+ Hãy giới thiệu về người em định tả: - 3 đến 5 HS giới thiệu
Người đó là ai? Em quan sát trong dịp 
nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
chữa để có 1 dàn ý tốt. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
 + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – 
 cánh tay – làn da.
 + Tả giọng nói, tiếng cười.
 • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính 
 cách của nhân vật.
 c) Kết luận: tình cảm của em đối với 
 nhân vật vừa tả.
3. Vận dụng:(5 phút)
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện
người.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 CHẤT DẺO - TƠ SỢI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo, tơ sợi
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo, 
tơ sợi
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
 - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65, 66, tơ sợi thật, một số đồ vật 
bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
 - HS nêu
- Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của 
 - HS nghe
cao su 
 - HS ghi vở
- GV nhận xét 
2. Thực hành:(27 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng 
của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một 
số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết - Thảo luận nhóm.
hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm - Đại diện các nhóm lên trình 
hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bày.
bằng chất dẻo. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết 
 quả:
 Hình 1: Các ống nhựa cứng, 
 chịu được sức nén; các máng 
 luồn dây điện thường không 
 cứng lắm, không thấm nước.
 Hình 2: Các loại ống nhựa có 
 màu trắng hoặc đen, mềm, đàn 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả hồi có thể cuộn lại được, không 
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và thấm nước.
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục không thấm nước 
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các Hình 4: Chậu, xô nhựa đều 
câu hỏi. không thấm nước.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó - HS thực hiện theo cặp đôi
được làm ra từ gì? - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
 chỉnh các đáp án:
 + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những nhiên, nó được làm ra từ than đá vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm và dầu mỏ
thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu tính chất của chất dẻo là 
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất 
dẻo. bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt 
 độ cao
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả + Ngày nay, các sản phẩm bằng 
 chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, 
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng da, thủy tinh, vải và kim loại vì 
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu 
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên sắc đẹp và rẻ.
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó 
 + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau 
thắng.
 khi dùng xong cần được rửa sạch 
 và lau chùi bảo đảm vệ sinh
 - Thi đua tiếp sức
 - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, 
Hoạt động 4: Kể tên một số loại tơ sợi. áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn 
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, 
áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, 
may áo, quần, chăn, màn quần, bí tất, dép, keo dán, phủ 
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. 
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Nhiều HS kể tên
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi 
bông, tơ tằm, sợi đay?
 - Các nhóm quan sát, thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, chỉnh
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có + Hình1: Liên quan đến việc làm 
nguồn gốc từ động vật? ra sợi đay.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các + Hình2: Liên quan đến việc làm 
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật ra sợi bông.
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có + Hình3: Liên quan đến việc làm 
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại ra sợi tơ tằm.
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo + Các sợi có nguồn gốc thực vật: 
Hoạt động 5: Thực hành phân biệt tơ sợi tự sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi 
nhiên và tơ sợi nhân tạo gai
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu + Các sợi có nguồn gốc động nhận xét: vật: tơ tằm.
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên 
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo 
thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
Hoạt động 6: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận 
từ tơ sợi. xét:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông 
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
 Loại tơ sợi Đặc điểm
 1.Tơ sợi tự nhiên
 - Sợi bông
 - Tơ tằm
 2.Tơ sợi nhân tạo
 - Sợi ni lông
 - Các nhóm thực hiện
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 - Đại diện các nhóm trình bày
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
 chỉnh các kết quả:
 +Vải bông có thể mỏng, nhẹ 
 hoặc cũng có thể rất dày. Quần 
 áo may bằng vải bông thoáng 
 mát về mùa hè và ấm về mùa 
 đông.
 +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao 
 cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời 
 lạnh và mát khi trời nóng.
 +Vải ni-lông khô nhanh, không 
 thấm nước, dai, bền và không 
 nhàu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3. Vận dụng:(4 phút)
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong - HS nêu
gia đình như thế nào ?
- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ?
- Học ghi nhớ. - HS nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập 
phân trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và 
vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 .
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi
- Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép 
tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001...
Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ 
định bạn khác thực hiện phép tính mà 
mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào 
không trả lời được thì thua cuộc

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tra.docx