Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 28 tháng11 năm 2022 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa. 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu bắt bọn trộm gỗ? + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GV KL: - HS theo dõi 3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. Vận dụng: (4 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện. cùng nhau bảo vệ rừng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi - HS chơi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi bảng - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Thực hành:(25 phút) Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. a - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của quả . các biểu thức và viết vào bảng. a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và biểu thức (a b) c và a (b c) khi bằng 4,65. a = 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn và a (b c) như thế nào khi thay bằng nhau. các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 tính. = 9,65 - GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Tính - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, hiện các phép tính trong một biểu chia sẻ trước lớp thức có các phép tính cộng, trừ, a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc = 151,68 và không có dấu ngoặc. b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra = 111,5 chéo, chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS đọc, lớp đọc thầm. sau đó nhận xét HS. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu Đáp số: 31,25km và giải. 3. Vận dụng:(5 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện dạng tính bằng cách thuận tiện để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... - Tự hào về lịch sử dân tộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau: - Học sinh trả lời - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Khám phá:(27 phút) Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. + Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. + Em hiểu thế nào là "Bình dân học - Lớp dành cho người lớn tuổi học vụ" ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời luận câu hỏi: - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta đã làm được những công việc để dân ta. đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến. đoạn "Bác HVT - cho ai được". + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3. Vận dụng: (4 phút) - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu muốn của Bác Hồ ? - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS làm được bài 1, 2, 4(a) . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 1 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở. 2. Thực hành: (25 phút) Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16 - Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4 - Gọi học sinh nêu cách tính. 404, 91 53,468 19264 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 14448 163,744 Bài 2: Làm việc cá nhân - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân a, 78,29 x 10 = 782,9 nhẩm để thực hiện phép tính 78,29 x 0,1 = 7,829 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên b, 265,307 x 100 = 26530,7 bảng 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi - HS làm bài vào vở - GV treo bảng phụ -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài a b (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,4 = 7,4 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân . thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng) Đáp số:11550 đồng Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3. Vận dụng: (5 phút) + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện chất nhân một số với một tổng để làm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Thực hành:(25phút) Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài. của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: - GV nhận xét chữa bài Đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài: thắng. - GV nhận xét chữa bài * Đáp án: a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật Bài tập 3: HĐ cặp đôi hoang dã. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn một số nhóm báo cáo kết quả: - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. lớp viết vào vở - GV nhận xét chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. 3. Vận dụng: 5 phút) - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người. 2 Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị người của 5 HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Thực hành:(25phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc bài tập - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm đổi và cùng làm bài bài - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến lên bảng và đọc kết quả . cho nhóm bạn - GV kết luận về lời giải đúng - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình a. Bà tôi + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé. từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày). + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. + Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn ngoại hình của bà? mặt của bà. + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan. chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng b) Bài “Chú bé vùng biển” ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. - Gồm 7 câu + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, + Câu 1: giới thiệu về Thắng – dịu hiền – yêu đời, lạc quan. + Câu 2: tả chiều cao của Thắng + Câu 3: tả nước da + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: tả cái miệng tươi cười + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Bài 2: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người. bài văn tả người. + Hãy giới thiệu về người em định tả: - 3 đến 5 HS giới thiệu Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. chữa để có 1 dàn ý tốt. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. 3. Vận dụng:(5 phút) - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện người. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học CHẤT DẺO - TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo, tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo, tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * Lồng ghép GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65, 66, tơ sợi thật, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - HS nêu - Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của - HS nghe cao su - HS ghi vở - GV nhận xét 2. Thực hành:(27 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết - Thảo luận nhóm. hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm - Đại diện các nhóm lên trình hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bày. bằng chất dẻo. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn - GV nhận xét, thống nhất các kết quả hồi có thể cuộn lại được, không Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và thấm nước. cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục không thấm nước Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các Hình 4: Chậu, xô nhựa đều câu hỏi. không thấm nước. + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó - HS thực hiện theo cặp đôi được làm ra từ gì? - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn + Nêu tính chất chung của chất dẻo chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những nhiên, nó được làm ra từ than đá vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm và dầu mỏ thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu tính chất của chất dẻo là + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất dẻo. bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao - GV nhận xét, thống nhất các kết quả + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng da, thủy tinh, vải và kim loại vì được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên sắc đẹp và rẻ. nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau thắng. khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh - Thi đua tiếp sức - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, Hoạt động 4: Kể tên một số loại tơ sợi. áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, may áo, quần, chăn, màn quần, bí tất, dép, keo dán, phủ - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. các câu hỏi sau: + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Nhiều HS kể tên biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? - Các nhóm quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, chỉnh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có + Hình1: Liên quan đến việc làm nguồn gốc từ động vật? ra sợi đay. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các + Hình2: Liên quan đến việc làm sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật ra sợi bông. được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có + Hình3: Liên quan đến việc làm loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại ra sợi tơ tằm. sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo + Các sợi có nguồn gốc thực vật: Hoạt động 5: Thực hành phân biệt tơ sợi tự sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi nhiên và tơ sợi nhân tạo gai - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu + Các sợi có nguồn gốc động nhận xét: vật: tơ tằm. + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 6: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận từ tơ sợi. xét: - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: Loại tơ sợi Đặc điểm 1.Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Tơ tằm 2.Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông - Các nhóm thực hiện - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Đại diện các nhóm trình bày Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3. Vận dụng:(4 phút) - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong - HS nêu gia đình như thế nào ? - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ? - Học ghi nhớ. - HS nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 . 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001... Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tra.docx