Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 530
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG
 Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có 
nội dung hình học.
 - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ .
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
 đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48 26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài 
 toán có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
 a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 ,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép 
 cộng có kết quả bằng nhau tức là đã 
 tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai 
 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét HS Kết quả: 
 a. 13,26 c. 0,16
Bài 3 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV chữa bài cho HS. Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m
- Cho HS làm rồi chữa bài
 - HS làm bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
 - GV hướng dẫn khi cần thiết viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai 
 tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3.Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; 
biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã 
học(BT2).
 - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - HS: SGK, vở BTTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 
tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi 
hỏi về nội dung bài về nội dung bài
- GV nhận xét - GV nhận xét
3.Hoạt động thực hành:
*Mục tiêu: Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả 
đã học(BT2).
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2).
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân
- Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa
là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc
 + Kì diệu rừng xanh
 + Đất cà Mau
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn mà em thích
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày 
làm
- Nhận xét tuyên dương những HS có 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc 
và có cách trình bày hay, gọn, rõ 
ràng...
 - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng 
chi tiết thích thú nhất trong bài mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: 
văn(BT2). những chùm quả xoan vàng lịm không 
 - Nhận xét tuyên dương những HS có trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề 
nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu 
và có cách trình bày gọn, rõ. sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín 
 mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan 
 với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng 
 vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng 
 như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy 
 vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động 
 gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà 
 áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, 
 đuôi áo nắng rất mới m 4. Vận dụng
 - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện
 hơn.
 - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính 
 từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ 
 điểm đã học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học 
(BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ 
 ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu 
 sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; 
chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với 
 thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm bài theo - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và 
nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các làm bài theo nhóm.
bạn thảo luận làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm 
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, 
đúng từ loại.
- Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu
một số câu thành ngữ, tục ngữ ?
 - GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 
 mỗi từ trong bảng sau.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 luận
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ 
nghĩa? sung.
- Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng 
 nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
- GV nhận xét chữa bài khác bổ sung.
3.Vận dụng
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
dung gì ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________
 Địa lí
 NÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông 
 nghiệp ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều 
 ở miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở 
 miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng 
bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở 
đồng bằng.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc 
điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 - Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 
dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp 
nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân 
tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt 
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của 
của lược đồ. ngành nông nghiệp
- GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS 
 khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng 
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật.
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan 
ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp.
nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc 
điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc 
yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn SGK, xem lược đồ và hoàn thành thành phiếu thảo luận dưới đây phiếu.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm 
gặp khó khăn. - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp 
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. (nếu có).
 - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt 
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
cần. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng 
ở nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, 
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ 
Nam và tập trình bày sự phân bố các và tập trình bày, khi HS này trình bày 
loại cây trồng của Việt Nam. thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến 
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về cho bạn.
sự phân bố các loại cây trồng ở nước - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả 
ta (có thể yêu cầu HS trình bày các lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, 
loại cây chính hoặc chỉ nêu về một sau đó bình chọn bạn trình bày đúng 
cây). và hay nhất.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi 
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở 
nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả 
cặp để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, 
 vịt,...
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi 
vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Những điều kiện nào giúp cho + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu 
ngành chăn nuôi phát triển ổn định và cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. 
vững chắc. ngày càng cao; công tác phòng dịch 
 được chú ý ngành chăn nuôi sẽ 
 phát triển bền vững.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS 
việc trước lớp khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời của HS
3.Vận dụng
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
cây xứ nóng ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( TIẾT 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân 
và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
 - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì 
Năm và bé An 
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.
gắp thăm và - HS nghe
trả lời câu hỏi 
về nội dung 
bài
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng 
dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
* Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ 
cả lớp=> - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác 
Nhóm giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai 
- HS đọc yêu đoạn kịch.
cầu - HS nêu rõ 2 yêu cầu - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính cách từng nhân vật.
 NV Tính cách
 Bình tĩnh, nhanh trí, khôn 
 - Bài tập có Dì 
 khéo, dũng cảm, bảo vệ cán 
 Năm
mấy yêu cầu? bộ.
+ Tổ chức cho 
HS thực hiện Thông minh, nhanh trí, biết 
yêu cầu 1. An làm cho kẻ địch không nghi 
- GV nhận xét ngờ.
chốt ý đúng. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào 
 CB lòng dân.
 Lín Hống hách.
 Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
 - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
 - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn giỏi nhất.
+ Yêu cầu 
2:Phân vai để 
diễn kịch .
- Chia nhóm 
5.
- Trình bày 
trước lớp
 - GV cùng cả 
lớp tham gia 
bình chọn 
nhóm diễn 
hay nhất, diễn 
viên xuất sắc 
nhất. 
4. Vận dụng
- Em thích - HS nêu
nhân vật nào 
nhất trong vở 
kịch Lòng dân 
? Vì sao ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022
SÁNG: Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 2.Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, 
 - HS : SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
 hai số thập phân.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
 - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
 dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
 hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
 Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
 cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
cách tính tổng ba số: + 36,75
 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5
 78,75 
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài.
bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo 
dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
dây thép thành hình tam giác có độ dài 
các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. 
Tính chu vi của hình tam giác đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
tam giác. tổng độ dài các cạnh.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
- GV nhận xét chữa Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ 10 . và nhận xét.
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c)
từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 kết hợp để tính.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 20,08 0,75
 + 32,91 + 0,09
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
 4.Vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 
trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc 
 - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
 bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
 - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
 - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông 
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học 
 bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu 
 vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
 no.
 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
 câu thành ngữ, tục ngữ trên
 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
 + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
 3.Vận dụng
 - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
 chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 + Con tằm đang làm kén.
 + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 10: BÀI 10: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 2+3)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trường học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức tuyên truyền để các bạn biết cách làm xanh, đẹp trường và thực hiện việc 
giữ vệ sinh trường học.
- Yêu quý trường lớp, bạn bè, thầy cô và tham gia các hoạt động ở trường một cách 
an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- Cho HS hát và vận động bài Lí cây xanh. - HS hát và vận động
- Giới thiệu vào bài ôn tập
2.2. Vận dụng:
- Cho HS đọc mục hoạt động vận dụng - 2 HS đọc
sgk/tr.41
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm trao đổi và thống nhất 
dự án “Làm xanh trường lớp” theo YC sau: nội dung báo cáo và cử đại diện 
+ Số lượng cây xanh nhóm mang đến để báo cáo.
trang trí hoặc trồng ở vườn trường. - Đại diện các nhóm báo cáo 
+ Tên các loại cây các bạn mang đến. (Khuyến khích các nhóm nên báo 
+ Các hoạt động chăm sóc cây. cáo theo cách khác nhau) có thể 
+ Kết quả của dự án. kèm theo tranh, ảnh, video ghi lại 
+ Nói cảm nhận của em khi tham gia dự án quá trình thực hiện dự án và kết 
“Làm xanh trường lớp” quả của dự án.
- GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn nhóm làm dự án 
 tốt nhất,
- GV nhắc lại cách chăm sóc cây để các - Lắng nghe, ghi nhớ.
nhóm ghi nhớ và tiếp tục thực hiện.
*Tổng kết:
- YC HS đọc mục Bây giờ, em có thể - HS đọc cá nhân, 2 HS đọc trước 
sgk/tr.41. lớp.
- YC chia sẻ với bạn những nội dung em yêu - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau 
thích nhất trong chủ đề này. đó chia sẻ trước lớp.
- YC HS quan sát hình chốt, nói cảm nghĩ - HS quan sát, trả lời.
của bản thân bằng cách trả lời các câu hỏi - 3,4 HS chia sẻ trước lớp.
sau: - HS khác bổ sung ý kiến
+ Hình vẽ gì ?
+ Bạn trong hình nói gì và muốn nhắc nhở 
các bạn điều gì?
+ Em đã thực hiện kế hoạch đọc sách của 
mình như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc lại những nội dung chủ yếu trong - Lắng nghe
chủ đề và ý nghĩa của chủ đề.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã - HS chia sẻ
học?
- Nhận xét giờ học.
- VN tìm hiểu những hàng hóa cần thiết cho - Lắng nghe
cuộc sống và cách mua bán hàng hóa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..
CHIỀU
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA 
 ĐỀ DO TRƯỜNG RA
 ____________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: HƯỚNG ĐẾN NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Hướng đến ngày nhà giáo Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: - Lớp trưởng lên điều hành:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Sinh hoạt lớp: -
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần 10 Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
Lớp trưởng đánh giá nhận xét và báo cáo kế hoạch tuần 9
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác
GV bổ sung.
Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 
10
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ. - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học. 
 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Hướng đến 
 ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà 
giáo Việt Nam
 Hiến chương Nhà giáo Việt Nam
Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11?
Câu 2. Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về Bài hát Bụi Phấn
thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...)
Câu 3. Con số nào được tượng trưng cho 
 Con số 10
ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học 
tốt?
Câu 5. Nơi nào Bác sống một thời
Làm thầy giáo dạy trẻ vui học hành? Trường Dục Thanh- TP. Phan Thiết
Câu 6. Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Ngày 20/11/1982
phủ) đã ra Quyết định số 167-HĐBT lấy 
ngày 20 tháng 11 hàng năm làm ngày nhà 
giáo Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
 Ngày 15/10/1968
Câu 7. Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho 
ngành giáo dục vào ngày, tháng, năm nào?
b. Cho học sinh thi đọc thơ hoặc hát - Cả lớp hát
những bài hát về Thầy Cô giáo.
4. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_tiep_theo_nam_hoc_202.doc