Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Chinh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Chinh

3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài:

3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- GV nhận xét, kết luận.

+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.

+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.

b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”

- GV nhận xét, kết luận.

d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.

- GV giải thích nghĩa các từ trên.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc yêu cầu BT 1.

- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.

- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.

- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu BT.

- Thảo luận nhóm 4(3’)

- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 4 vào giấy A4.

- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- Lớp tự đặt câu vào VBT.

- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.

 

docx 18 trang loandominic179 2870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020.
Tập đọc:
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, gắn ND lên bảng, Mời 1 HS đọc lại.
c) Luyện đọc lại: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc lại ND
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS chọn đoạn đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe.
***********************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP 
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3, bài 4, bài 5: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. ....
- Yêu cầu HS đọc y/c BT3, hướng dẫn.
- Cho HS đọc tiếp Y/C BT4, HD
- Mời HS đọc tiếp bài 5, hướng dẫn.
- Yêu cầu lớp làm BT 3 vào vở. HS nào làm xong làm tiếp BT4,5
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài 3 vào vở. HS khá giỏi làm thêm BT 4,5 vào nháp.Cá nhân lên bảng chữa BT3.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS khá giỏi nêu miệng kết quả BT4,5.. Lớp nhận xét.
Bài 4:
Bài 5:
 Bài giải
 Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
 Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
**********************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020.
Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
 ************************************************
	 TOÁN
Bài 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (10).
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3.2. Các hoạt động:
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: 
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: 
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. + d. 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính.
- Y/C HS nêu và cách tính.
- Cho HS làm bài vào vở ý a,b. Ai làm xong làm thêm ý c.
a. b. c.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào bảng nhóm.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Nêu miệng cách tính.
- Làm ý a,b vào vở. HS khá giỏi làm thêm ý c.
a.
b.
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
********************************************
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 Bổ sung
II. Các hoạt động dạy học:
.2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
a) Bài tập 1: Tìm những hình ảnh em thích...
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- GV đánh giá, khen ngợi.
b) Bài tập 2: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài 
 Mỗi em đọc một bài văn.
- Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh mà mình thích.
- Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hình ảnh đó
- HS đọc yêu cầu BT 2.	
- HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn.
- Lớp làm vào VBT.
- Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa.
- Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
- 1 HS nêu
******************************************* Khoa hoc:
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3.2. Các hoạt động
HĐ 1: Giảng giải. 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
HĐ 2: Làm việc với SGK. 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
- 2 HS nêu lại
 **************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020.
: Tập đọc.
SẮC MÀU EM YÊU
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- GV sửa phát âm + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài, gọi 1 hs đọc.
c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích.
- Nhận xét, đánh giá.
 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối theo khổ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- HS đọc câu hỏi trong SGK. HS khác trả lời.
- Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,...
Màu xanh: Màu của đồng bằng,...
....
- Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
- Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.
- 1 HS đọc lại ND.
- HS đọc tiếp nối bài thơ.
- 3 HS chọn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ mình thích.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
 ..............................................................................................
Lịch sử
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 GTB
GV giới thiệu bài mới: trước sự xâm lược của thực dân Pháp, một số nhà nho yêu nước chủ trương canh tân đất nước để đủ sức tự lực, tự cường. Với mong muốn đó, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần mong muốn sự phồn thịnh của đất nước. Nội dung các bản điều trần đó thế nào? Nhà vua và triều đình có thái độ như thế nào?
Hoạt động 1:Làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn:
+ Các bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài viết về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được.
+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và ghi vào phiếu:
Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
Quê quán của ông.
Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu và tìm hiểu được những gì?
Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ.
- GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV ghi một số nét về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ: Ông sinh năm 1830, mất năm 1871. Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo, ở làng Bùi chu, huyện Hưng nguyên, tỉnhNghệ an. Từ bé ông đã nổi tiếng thông minh, học giỏi được dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. Năm 1860 ông được sang Pháp, ở đó ông đã quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói ngheo và trử thành nước mạnh.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6-8 HS, hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
Hoat động 2:Làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau:
 + Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình của đất nước ta lúc đó như thế nào?
- GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV hỏi: theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
- GV kết luận: nữa cuối thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi nước ta cũng rất nghèo nàn lạc hậu. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã gửi bản điều trần lên vua Tự Đức đề nghị canh tân đất nước. 
- HS hoạt động nhóm. HS có thể nêu:
+ Thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta vì:
Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường 
- Đại diện nhóm HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS các nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi, nêu ý kiến: nước ta cần phải đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3:Làm việc theo cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời những câu hỏi sau:
 + Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
- HS đọc SGK và trả lời:
+ Nguyễn Trường Tộ đề nghị:
 Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước 
 Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
 Xây dựng quân đội hùng mạnh
 Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng 
 + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
- GV hỏi thêm: việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?
- GV yêu cầu HS lấy những ví dụ chứng minh về sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn.
GV kết luận: với mong muốn canh tân đất nước, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua nhiều bản điều trần đề nghị cải cách. Tuy nhiên, những nội dung tiến bộ đó không được vua và triều đình chấp nhận vì sự bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó góp phần làm cho nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp 
+ Triều đình Nguyễn không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đủ để điều khiển quốc gia rồi. 
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu ý kiến
 + Họ là người bảo thủ
 + Họ là người lạc hậu, không hiểu biết gì về thế giới bên ngoài quốc gia 
- 2 HS nêu ví dụ:
 + Vua quan nhà Nguyễn không tin đèn treo ngược, không có dầu(đèn điện) mà vẫn sáng.
 + Vua quan nhà Nguyễn cho rằng chuyện xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ là chuyện bịa.
 **********************************************
 Toán: 
BÀI 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ.
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số : 
VD :
- GV nhận xét, chữa.
VD : 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số?
- GV nhận xét, kết luận.
3.3. Thực hành:
* Bài 1(Tr.11). Tính 
- Cho HS làm cột 1,2. HS nào làm xong nhanh làm tiếp cột 3,4
a. ; 
b. ; 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính (Theo mẫu) 
- Hướng dẫn cách tính theo mẫu.
- Cho HS làm ý a,b,c theo nhóm, nhóm làm nhanh làm tiếp ý d.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: 
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
- HS nêu quy tắc nhân hai phân số.
- HS nêu quy tắc chia hai phân số.
- 2, 3 HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài, HS khá giỏi làm thêm cột 3,4. Chữa bài.
a.
b.
- HS đọc yêu cầu. quan sát mẫu.
- Thảo luận nhóm 3 làm vào bảng phụ.
b.
c.
d.
- HS đọc bài toán.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m2)
Diện tích của mỗi phần là:
(m2)
 Đáp số:m2
- 2 HS nêu lại quy tắc.
*************************************************
 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020.
 TOÁN.
 Bài 9: HỖN SỐ
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: 
- GV gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng.Hỏi.
- Ghi số dưới các hình.
- GV: Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. Ta nói gọn là: “Có 2 và 3/4 hình tròn”. Và viết gọn là: 2 hình tròn.
2 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2(hai và ba phần tư).
- GV phân tích :
 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là .
- Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số ?
- Hướng dẫn cách viết hỗn số :2
- GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số.
3.3. Thực hành : 
* Bài 1(12) : Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2(13): Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho lớp làm việc nhóm 3
- GV nhận xét, chữa.
- Quan sát.
- Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- HS nhắc lại cấu tạo của hỗn số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Lớp tập viết hỗn số ra nháp.
- HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
- HS đọc yêu cầu BT 1. Đọc mẫu.
- Quan sát hình vẽ.
- Cá nhân tiếp nối đọc các hỗn số.
- Lớp viết các hỗn số vào vở. 3 cá nhân lên bảng viết.
 *****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa rong đoạn văn sau.
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2: Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa.
- GV giải thích yêu cầu của BT.
- Cho Hs thảo luận nhóm 4 và làm bài vào bảng nhóm (5’)
- GV nhận xét, kết luận.
c) Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chữa.
HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng gạch chân từ đồng nghĩa trên bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa.
- Hs đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
+ Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét.
- Khi viết văn cần sử dụng từ đồng nghĩa.
- Lắng nghe
*********************************************
ĐỊA LÍ.
: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động
HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cách cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít.
HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam 
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa – tít?
- Hát.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
******************************************************************
 Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2020.
Toán: 
HỖN SỐ
Bổ sung
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hỗn số:
 -Hình thành khái niệm về hỗn số theo các bước trong sgk với các mô hình trong bộ đồ dùng Dạy-Học Toán 5.
Kết luận:Hỗn số gồm 2 phần:Phần nguyên và phần phân số.Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng <1.
-Hướng dẫn cách đọc và viết hỗn số:Đọc(viết) phần nguyên rồi đọc(viết ) phần thập phân.
Hoạt động3: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 12,13 sgk:
Bài 1: GV hướng dẫn mẫu.Tổ chức cho HS quan sát các hình trong sgk.Lần lượt viết hỗn số chỉ các hình vào bảng con.Cho HS đọc các hỗn số vừa viết.
Đáp án: a)2:hai và một phần tư
b)2:hai và bốn phần năm c)3:ba và hai phần ba.
Bài 2:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.Yêu cầu HS dùng bút chì điền các hỗn số vào tia số trong sgk.
Vẽ tia số lên bảng .Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét
Đáp án:Các hỗn số cần điền là:
 a)1;1;1 b)1;2;2
Nhận xét tiết học.
-HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Đọc hỗn số;tập viết hỗn số vao bảng con.
Nhắc lại kết luận.
-HS lần lượt lam các bài tập luỵện tập
-Bài1:HS quan sát hình,viết hỗn số vào bảng con;đọc hỗn số trong bảng con;chữa bài đúng vào vở.
-HS dùng bút chì làm vào sgk.Nhận xét.chữa bài trên bảng.
Nhắc lại khái niệm về hỗn số;Cách đọc viết hỗn số.
*********************************************
 Tập làm văn
 LuyÖn tËp lµm b¸o c¸o thèng kª.
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
 Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_phan_thi_chi.docx