Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động H 
 1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Khám phá: (15 phút)
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực 
hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29
số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 
 - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
2 phép cộng.
 chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
 phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học 
 - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
sinh tự đặt tính và tính.
 nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK.
cộng 2 số thập phân.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
*Cách tiến hành
Bài 1(a, b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2( a, b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
 - Đặt tính rồi tính
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
 - HS nêu 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt 
tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng 
phải thẳng cột với nhau.
 - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập 
 a) b) 
1.
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
 - Học sinh đọc đề bài
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ
- HS đọc đề bài
 Tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài Nam cân nặng: 32,6 kg
- GV nhận xét chữa bài Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
 Tiến: ? kg.
 Giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg
 - HS làm bài vào vở:
Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân c) 75,8 d) 0,995
- Cho HS tự làm bài + +
- GV quan sát, uốn nắn 249,19 0,868 
 324,99 1,863
 - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên
Bài 2(c) HĐ cá nhân 57,648
- Cho HS tự làm bài +
- GV kiểm tra, uốn nắn HS 35,37
 93,018
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 
trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HS(M3,4) thực hiện được toàn bộ BT2.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Thực hành:(30 phút)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc 
 - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
 bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
 - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
 - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông 
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học 
 bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu 
 vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
 no.
 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
 câu thành ngữ, tục ngữ trên
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
 + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
 chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 + Con tằm đang làm kén.
 + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________
Chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có 
nội dung hình học.
 - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
 đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Thực hành:(30 phút)
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
 a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép 
 cộng có kết quả bằng nhau tức là đã 
 tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai 
 kết quả khác nhau tức là đã tính sai.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV nhận xét HS Kết quả: 
 a. 13,26 c. 0,16
Bài 3 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV chữa bài cho HS. Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
 - HS làm bài
- Cho HS làm rồi chữa bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
Bài 4 (M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
 - GV hướng dẫn khi cần thiết viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai 
 tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3. Vận dụng:(3phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kì 1( Như tiết 1)
 - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Kiểm tra đọc- hiểu
 - GV chọn cho HS đọc bài “ Nỗi niềm - Gọi HS lần lượt lên đọc
 giữ nước giữ rừng”.
 - GV hỏi về nội dung trong một đoạn 
 của bài đọc - HS trả lời
 3. HS làm bài kiểm tra
 - GVghi đề kiểm tra lên bảng ( SGK)
 - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số 
 của đề, cách làm bài. thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả 
 lời.
 * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a 
 Câu 3: ý a Câu 4: ý b
 Câu 5: ý c Câu 6: ý c 
 Câu 7: ý a Câu 8: ý b - HS làm bài.
 Câu 9: ý c Câu 10: ý a
 - GV thu bài.
 3. Vận dụng:(2 phút)
 - HS đặt câu:
 + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: + Con tằm đang làm kén.
 chiếu, kén, mọc + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _____________________________
 Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực dặc thù
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông 
nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và 
thưa thớt ở vùng núi.
 + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để 
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư .
 - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng 
bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao 
động.
 - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số.
 * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân 
số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trang SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi
chữ vào hình"
 - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm 
thẻ tên của một số nước trong khu vực 
trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia 
thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các 
thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm 
các thẻ ghi tên các nước để xếp thành 
hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: (15 phút)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên 
 đất nước Việt Nam
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc
 + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông 
 yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng 
 đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít 
 người sống chủ yếu ở các vùng núi và 
 cao nguyên.
 + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
 bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, 
 lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,...
 Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
 Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, 
 Pa-cô, Chứt,...
 + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở 
 vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-
 na, Xơ-đăng, Tà-ôi,...
 + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một 
 của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà.
 *Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt 
 Nam
 - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
 - GV nêu: Mật độ dân số là số dân 
 trung bình sống trên 1 km2 diện tích 
 đất tự nhiên.
 - GV giảng: Để biết mật độ dân số - HS nghe giảng và tính:
 người ta lấy tổng số dân tại một thời 
 điểm của một vùng, hay một quốc gia 
 chia cho diện tích đất tự nhiên của 
 vùng hay quốc gia đó.
 - GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số 
 một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á.
 liệu cho ta biết điều gì?
 + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 
 mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 
 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần 
 mật độ dân số của Trung Quốc.
 + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao.
 về mật độ dân số Việt Nam?
 * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở 
 Việt Nam
 - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, - HS thảo luận theo cặp
 cùng xem lược đồ và thực hiện các 
 nhiệm vụ sau: 
 + Chỉ trên lược đồ và nêu:
 - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn 
 2
 người /km hơn 1000 người /km2 là các thành phố 
 lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố 
 Hồ Chí Minh và một số thành phố khác 
 ven biển.
 - Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 
 2
 501 đến 1000người/km ? Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi 
 ở đồng bằng ven biển miền Trung.
 - Các vùng có mật độ dân số từ trên + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, 
 100 đến 500 người/km2? một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng 
 bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên 
 Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung.
 - Vùng có mật độ dân số dưới 100 + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân 
 người/km2? số dưới 100 người/km2.
 3. Vận dụng, trải nghiệm :(3 phút)
 - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở 
 không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức 
 biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát 
 thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều.
 động ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2023
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
2. Năng lực chung
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
3. Phẩm chất: Yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, 
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
hai số thập phân.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá:(12 phút)
- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
* Cách tiến hành:
*Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
- GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
cả ba thùng ?
- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
cách tính tổng ba số: + 36,75
 14,5
 27,5 + 36,75 + 14,5. 
 78,75 
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài.
bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
dây thép thành hình tam giác có độ dài 
các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. 
Tính chu vi của hình tam giác đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
tam giác. tổng độ dài các cạnh.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
- GV nhận xét chữa Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ 10 . và nhận xét.
- GV nhận xét
3. Thực hành:(20 phút)
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 kết hợp để tính.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 20,08 0,75
 + 32,91 + 0,09
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
4. Vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ___________________________ Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe- viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình 
thức bài thơ tốc độ 95 chữ/15phút.
 - HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - tả ngôi trường đã gắn bó 
với em trong nhiều năm.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: 
 - HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Luyện tập
 HĐ1. Nghe, viết chính tả
 - GV đọc cho HS nghe bài viết. - 1 HS đọc lại bài.
 - GV đọc. - Gọi HS lần lượt lên đọc
 - GV chấm bài và hướng dẫn HS chữa - Cả lớp đọc thầm bài.
 bài. - HS viết chính tả.
 HĐ2. Kiểm tra Tập làm văn
 - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân 
 dưới từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã 
 gắn bó với em trong nhiều năm qua.
 - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, - HS trả lời
 nhắc HS về cách dùng từ đặt câu.
 - GV thu bài kiểm tra, tư vấn.
 - HS làm bài. 3. Vận dụng: (2 phút)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 _________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: HƯỚNG TỚI NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp tuần10
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần11
 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Hướng tới ngày Nhà giáo VN 20/11
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Lớp phó văn thể: Tổ chức cho lớp hát tập - Cả lớp cùng thực hiện.
thể
2. Sinh hoạt lớp:
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động tuần10 Lớp trưởng điều hành các tổ thảo 
a, Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng: luận và báo cáo kế hoạch tuần 10
- Báo cáo kết quả học tập, rèn luyện, nề nếp + Tổ 1 
sinh hoạt của các bạn trong tổ. + Tổ 2 
- Ý kiến của các HS tổ khác đối với nhận + Tổ 3 
xét của tổ bạn.
- Lớp trưởng tổng hợp chung về: Nề nếp; 
Thể dục vệ sinh; Học tập; Đội sao
- GV nhận xét chung:
* Ưu điểm: 
- Về chuyên cần, giờ giấc: Đi học đúng giờ; trong tuần không có HS nghỉ học.
- Về học tập: Phần lớn các em chủ động 
trong học bài, làm bài, hoàn thành bài kịp 
thời, chất lượng bài làm khá tốt. Nhiều em 
tự giác ôn tập chuẩn bị cho GHK 1. 
* Tồn tại: - Cả lớp cùng nghe
+ Một số em chưa tích cực ôn bài ở nhà, kĩ 
năng tính toán chậm tiến bộ
+ Một số em chưa tích cực ôn tập để KTĐK 
GK1 -
- Cho học sinh tự nhận loại của mình.
- Xếp loại từng cá nhân và các tổ. 
- Tổng kết đợt thi đua lập thành tích chào 
mừng ngày 20/11. 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta 
phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 11
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - HS trả lời.
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm 
trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - HS trả lời
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác - HS nghe
+ Tích cực tập luyện để ht tiết mục dự thi 
nhảy dân vũ
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc, cây cảnh lớp học.
3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Hướng tới 
ngày Nhà giáo VN 20/11
a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà 
giáo Việt Nam - Cho HS nêu hiểu biết của em về Ngày nhà 
giáo Việt Nam
1) Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm 
Ngày nhà giáo Việt Nam ?
2) Ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt nam 20.11.
GV tổng kết: Tôn sư trọng đạo" là một - Ngày 20/11/1982
truyền thống tốt đẹp của người Việt, vì 
vậy, ngày 20 tháng 11 hằng năm giống như 
một ngày hội của ngành giáo dục Việt Nam, 
phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân 
tộc ta, với truyền thống hiếu học và tôn sư 
trọng đạo. Đây cũng là dịp đặc biệt để bao - HS nghe
thế hệ học trò cũng như các bậc phụ huynh 
có những hoạt động tôn vinh, tri ân công lao Muốn sang thì bắc cầu Kiều
dạy dỗ của người giáo viên. Muốn con hay chữ thì yêu kính 
b. Thi tìm các câu tục ngữ ca dao về thầy thầy.
cô giáo, Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
- Nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm đó Nghĩ sao cho bố những ngày ước 
thắng.sau đây là một số câu: mong.
 Ơn thầy soi lối mở đường
4. Tổng kết: Cho con vững bước dặm trường tương 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn lai.
kêt” Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây
 Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng 
 sâu.
 - Cả lớp hát
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 ____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc