Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 (tiếp) Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động H 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84 rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45 4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29 số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau của - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK. cộng 2 số thập phân. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút) *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - HS nêu - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Học sinh tự làm rồi chia sẻ - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập a) b) 1. 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 - Học sinh đọc đề bài Bài 3: HĐ cá nhân - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - HS đọc đề bài Tóm tắt - Yêu cầu HS tự làm bài Nam cân nặng: 32,6 kg - GV nhận xét chữa bài Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg - HS làm bài vào vở: Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân c) 75,8 d) 0,995 - Cho HS tự làm bài + + - GV quan sát, uốn nắn 249,19 0,868 324,99 1,863 - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên Bài 2(c) HĐ cá nhân 57,648 - Cho HS tự làm bài + - GV kiểm tra, uốn nắn HS 35,37 93,018 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HS(M3,4) thực hiện được toàn bộ BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng từ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Thực hành:(30 phút) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3. Vận dụng:(2 phút) - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________ Chiều: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Thực hành:(30 phút) - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài - Cho HS làm rồi chữa bài b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4 (M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV hướng dẫn khi cần thiết viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3. Vận dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kỹ năng giữa học kì 1( Như tiết 1) - Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, Luyện từ và câu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Kiểm tra đọc- hiểu - GV chọn cho HS đọc bài “ Nỗi niềm - Gọi HS lần lượt lên đọc giữ nước giữ rừng”. - GV hỏi về nội dung trong một đoạn của bài đọc - HS trả lời 3. HS làm bài kiểm tra - GVghi đề kiểm tra lên bảng ( SGK) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu - HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số của đề, cách làm bài. thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời. * Đáp án: Câu 1: ý b Câu 2: ý a Câu 3: ý a Câu 4: ý b Câu 5: ý c Câu 6: ý c Câu 7: ý a Câu 8: ý b - HS làm bài. Câu 9: ý c Câu 10: ý a - GV thu bài. 3. Vận dụng:(2 phút) - HS đặt câu: + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: + Con tằm đang làm kén. chiếu, kén, mọc + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _____________________________ Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực dặc thù - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. 2 Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi chữ vào hình" - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,... Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà. *Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. - GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số - HS nghe giảng và tính: người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á. liệu cho ta biết điều gì? + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. về mật độ dân số Việt Nam? * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, - HS thảo luận theo cặp cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn 2 người /km hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển. - Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 2 501 đến 1000người/km ? Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung. - Các vùng có mật độ dân số từ trên + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, 100 đến 500 người/km2? một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung. - Vùng có mật độ dân số dưới 100 + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân người/km2? số dưới 100 người/km2. 3. Vận dụng, trải nghiệm :(3 phút) - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều. động ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _____________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2023 Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá:(12 phút) - Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 14,5 27,5 + 36,75 + 14,5. 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài. bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tam giác. tổng độ dài các cạnh. - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + 10 . và nhận xét. - GV nhận xét 3. Thực hành:(20 phút) - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4. Vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nghe- viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ tốc độ 95 chữ/15phút. - HS biết viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh - tả ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập HĐ1. Nghe, viết chính tả - GV đọc cho HS nghe bài viết. - 1 HS đọc lại bài. - GV đọc. - Gọi HS lần lượt lên đọc - GV chấm bài và hướng dẫn HS chữa - Cả lớp đọc thầm bài. bài. - HS viết chính tả. HĐ2. Kiểm tra Tập làm văn - GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - GV lưu ý HS về cách trình bày bài, - HS trả lời nhắc HS về cách dùng từ đặt câu. - GV thu bài kiểm tra, tư vấn. - HS làm bài. 3. Vận dụng: (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: HƯỚNG TỚI NGÀY NHÀ GIÁO VN 20/11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp tuần10 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần11 - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Hướng tới ngày Nhà giáo VN 20/11 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Lớp phó văn thể: Tổ chức cho lớp hát tập - Cả lớp cùng thực hiện. thể 2. Sinh hoạt lớp: Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần10 Lớp trưởng điều hành các tổ thảo a, Lớp trưởng điều hành các tổ trưởng: luận và báo cáo kế hoạch tuần 10 - Báo cáo kết quả học tập, rèn luyện, nề nếp + Tổ 1 sinh hoạt của các bạn trong tổ. + Tổ 2 - Ý kiến của các HS tổ khác đối với nhận + Tổ 3 xét của tổ bạn. - Lớp trưởng tổng hợp chung về: Nề nếp; Thể dục vệ sinh; Học tập; Đội sao - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Về chuyên cần, giờ giấc: Đi học đúng giờ; trong tuần không có HS nghỉ học. - Về học tập: Phần lớn các em chủ động trong học bài, làm bài, hoàn thành bài kịp thời, chất lượng bài làm khá tốt. Nhiều em tự giác ôn tập chuẩn bị cho GHK 1. * Tồn tại: - Cả lớp cùng nghe + Một số em chưa tích cực ôn bài ở nhà, kĩ năng tính toán chậm tiến bộ + Một số em chưa tích cực ôn tập để KTĐK GK1 - - Cho học sinh tự nhận loại của mình. - Xếp loại từng cá nhân và các tổ. - Tổng kết đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/11. GV: nhấn mạnh và bổ sung: ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 11 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - HS trả lời. luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề - HS trả lời nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác - HS nghe + Tích cực tập luyện để ht tiết mục dự thi nhảy dân vũ + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc, cây cảnh lớp học. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Hướng tới ngày Nhà giáo VN 20/11 a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà giáo Việt Nam - Cho HS nêu hiểu biết của em về Ngày nhà giáo Việt Nam 1) Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm Ngày nhà giáo Việt Nam ? 2) Ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt nam 20.11. GV tổng kết: Tôn sư trọng đạo" là một - Ngày 20/11/1982 truyền thống tốt đẹp của người Việt, vì vậy, ngày 20 tháng 11 hằng năm giống như một ngày hội của ngành giáo dục Việt Nam, phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, với truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo. Đây cũng là dịp đặc biệt để bao - HS nghe thế hệ học trò cũng như các bậc phụ huynh có những hoạt động tôn vinh, tri ân công lao Muốn sang thì bắc cầu Kiều dạy dỗ của người giáo viên. Muốn con hay chữ thì yêu kính b. Thi tìm các câu tục ngữ ca dao về thầy thầy. cô giáo, Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy - Nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm đó Nghĩ sao cho bố những ngày ước thắng.sau đây là một số câu: mong. Ơn thầy soi lối mở đường 4. Tổng kết: Cho con vững bước dặm trường tương - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn lai. kêt” Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu. - Cả lớp hát ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ____________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_10_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc



