Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Chinh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Chinh

B. Bài mới:

1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV dán tấm bìa lên bảng.

- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.

- Tương tự các tấm bìa còn lại.

- GV theo dõi, uốn nắn.

2. Ôn tập:cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số, viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- GV HD HS viết.

- GV củng cố nhận xét.

3. Luyện tập thực hành.

* Bài 1: a) Đọc các phân số:

 ; ; ; ;

 b) Nêu tử số và mẫu số:

Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:

- GV theo dõi nhận xét.

 Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- GV & HS nhận xét.

Bài 4: HS làm miệng.

- Nhận xét.

- HS quan sát và nhận xét.

- Nêu tên gọi phân số chỉ phần đã tô màu, tự viết phân số.

- 1 HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số ; ; ; và nêu cách đọc.

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 = (1 chia 3 thương là )

- Tự nêu ví dụ khác.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm miệng

- Nhận xét, sửa sai.

- HS làm trên bảng.

3 : 5 = ; 75 : 100 =

- HS làm vào vở 1 vài em làm trên bảng.

 

docx 14 trang loandominic179 2590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020.
Tập đọc:
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: 
- GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
- GT chủ điểm
B. Bài mới
1. Khám phá:
- Y/c HS nêu tên chủ điểm .
- Em hãy nêu nội dung của bức tranh.
- GT bài học : Đây là bức thư Bác Hồ gửi HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập 
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Từ: tưởng tượng, tựu trường, 80 năm giời nô lệ, 
+ Câu : 2 câu cuối của đoạn 1 và câu : Sau 80 năm giời hoàn cầu.
- GV y/c HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
1. Ngày khai trường đặc biệt.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? - - Em hiểu Sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường nghĩa là gì? 
- Đoạn đầu của bức thư cho em biết điều gì?
2. Nhiệm vụ của toàn dân, của HS sau cách mạng tháng Tám.
- Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Ngày nay, nhiệm vụ của toàn dõn là gì? 
– HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Đoạn cuối thư Bác muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Bức thư của Bác muốn nói với các em điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc diễm cảm đoạn 2.
- HD cách đọc. GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. C. 
- Đọc tên chủ điểm.	
- Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ Quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng đất nước ta.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. 
- HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt kết hợp luyện đọc từ khó. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. 
- Ngày khai trường đầu tiên. 
- Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới. 
=> ý 1: Ngày khai trường đặc biệt. 
- HS đọc đoạn 2; trả lời câu hỏi 2,3
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta ... hoàn cầu.
- Xây dựng đất nước giàu mạnh...
- Phải cố gắng siêng năng học tập... cường quốc năm châu. 
=> ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân, của HS sau CM tháng Tám. 
* Nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy cô, yêu bạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm "sau 80 năm ... của các em".
***********************************************
TOÁN
ÔN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Bổ sung
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
2. Ôn tập:cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số, viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
3. Luyện tập thực hành.
* Bài 1: a) Đọc các phân số:
; ; ; ; 
 b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
 Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
- GV & HS nhận xét.
Bài 4: HS làm miệng.
- Nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số chỉ phần đã tô màu, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- Tự nêu ví dụ khác.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm miệng
- Nhận xét, sửa sai.
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS làm vào vở 1 vài em làm trên bảng.
 ************************************
Khoa hoc:
SỰ SINH SẢN (Tr.4)
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là con ai”theo nhóm đôi.
- GV phổ biến cách chơi,phát phiếu dùng cho trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.Đặt câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi,các em rút ra được điều gì?
*Kết Luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
3. Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk:
- Yêu cầu HS QS hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
*Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
- HS thảo luận ,phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
- HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo luận nhóm đôi; trình bày KQ thảo luận
_______________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2020.
Luyện từ và câu: 
TỪ ĐỒNG NGHĨA (tr.7)
I. Mục tiêu: 
Bổ sung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Nhận xét:
Bài 1: So sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ.
 + Xây dựng - Kiến thiết
 + Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm
- GVhướng dẫn HSso sánh.
- GVchốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài 2:
- Y/c HS làm BT vào vở.
- Cả lớp và GVnhận xét 
- GVchốt lại lời giải đúng.
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau hoàn toàn)
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn)
2. Ghi nhớ:
GV chốt ý ,rút ghi nhớ trong sgk.Khuyến khích HS khá giỏi lấy ví dụ về từ đồng nghĩa.
3. Luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Chia 3 tổ,mỗi tổ 2 nhóm làm 1 từ,thi tìm từ theo nhóm.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương tổ,nhóm tìm được nhiều từ nhất.
Bài 3: Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- 1 HSđọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một HSđọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hoạt động, một màu)
HS nêu lại.
* HSđọc lại yêu cầu bài tập.
- HSlàm cá nhân (hoặc trao đổi cặp).
- HSphát biểu ý kiến.
- HSgiải thích.
- HSnêu phần ghi nhớ trong sgk.
- HSnêu thêm VD khác. 
- HS làm VBT. Từ đồng nghĩa:
+ nước nhà - non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
-HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung trên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp...
+ To lớn, to đùng, to tướng, to kềnh 
+ Học tập, học hành, học hỏi 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS làm vào vở bài tập. 
- Mỗi HS đặt 2 câu với 1 cặp từ đồng nghĩa,đọc câu đặt được trước lớp.
- Nhận xét câu của bạn.
- HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
 ************************************************
	 TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (tr.5)
Bổ sung
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập: T/C cơ bản của phân số:
GV lấy VD, yêu cầu HS qua VD nêu lại t/c cơ bản của PS
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
3. Ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
4 . Luyện tập:
* Bài 1: Rút gọn phân số.
GV và HS nhận xét.
* Bài 2: Quy đồng mẫu số các PS.
- Y/c HS lên bảng làm
- HS thảo luận, tự nêu thêm VD.
- HS thực hiện.
 hoặc 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong SGK.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
- HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng nhóm, vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu lại cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số
********************************************
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (tr.11)
Bổ sung
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Bài văn miêu tả thường có mấy phần ?
I. Nhận xét.
Bài 1: 
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu g yên tĩnh này)
b, Thân bài: (mùa thu gchấm dứt)
c, Kết bài: (Câu cuối).
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
Chú ý sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
II. Ghi nhớ:
Cấu tạo của bài văn tả cảnh: VD:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hôn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương.
4. Luyện tập:
- Cả lớp làm,GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- Ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó trong bài. 
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu y/c: Cả lớp đọc bài và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn “Nắng trưa”.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
+ HS báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*******************************************
Tiết4 : Khoa hoc:
NAM HAY NỮ (Tiết 1 – Tr.6)
Bổ sung
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học..
2. Thực hiện yêu cầu 1 bằng hình thức thảo luận nhóm theo các câu hỏi 1,2,3 tr6 sgk.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét.
*Kết Luận:Mục Bạn cần biết trang7 sgk.
3. Thực hiện yêu cầu 2 bằng hình thức tổ chức trò chơi như yêu cầu trang 8 sgk:
- Phát các tấm phiếu có nội dung như tr8 sgk, yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm vào bảng nhóm kẻ bảng như tr8 sgk.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, giải thích cách sắp xếp của nhóm mình.
- GV nhân xét, đánh giá, tuyên dương nhóm sắp xếp nhanh và đúng.
*Nêu câu hỏi chuẩn bị cho tiết sau:
- Em biết gì vê quan niệm xã hội hiện nay về nam và nữ?
- Em đã gặp những trường hợp phân biệt đối xử giữa nam và nữ chưa?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi tr6 sgk.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS đọc mục Bạn cần biết tr7sgk.
- HS nhận phiếu,thực hiện sắp xếp vào bảng nhóm.
- đại diện nhóm trình bày,giả thích cách sắp xếp của nhóm mình.
- lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến.
 **************************************************
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020.
TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Bổ sung
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Khám phá
? Em thích cảnh đẹp nào ở quê hương em? Tại sao em thích cảnh đó?
- GT bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau đến thăm một cảnh đẹp ở làng quê vào ngày mùa.
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- GVchia đoạn.
+ Từ: sương sa, vàng hoe, chuỗi chàng hạt bồ đề, xừa xuống... 
- Câu: Có lẽ bắt đầu... có vàng hơn thường khi.
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- GVđọc mẫu.
b. HD tìm hiểu bài:
- GVhướng dẫn HSđọc (đọc thầm, đọc lưít)
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Em hiểu thế nào là: vàng xuộm, vàng lịm, vàng ối?
? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
* Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- GVhướng dẫn HSđọc diễn cảm đoạn 4
- HS phát biểu
- Một HSđọc toàn bài.
+ HSđọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ.
+ Phần 1: Câu mở đầu
+ Phần 2: Có lẽ ... treo lơ lửng.
+ Phần 3:Từng chiếc lá mít vàng ối... mấy quả ít đỏ chói.
+ Phần 4: Các câu còn lại
+ Hsluyện đọc theo cặp.
+ Đọc chú giải
+ HS đọc toàn bài.
- Hstheo dõi.
- Hs suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+Lúa-vàng xuộm
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
 + Tàu lá chuối.
 + Bụi mía ...
 + Rơm, thóc 
- Phát biểu
- Không có cảm giác héo tàn; Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
gCon người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc .
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm” bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”
* Nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp, thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
Lịch sử
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ(1858-1945)
Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. 
Bổ sung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra 
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước bắn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 4. Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học 
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
 **********************************************
Toán: 
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tr.6)
Bổ sung
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập so sánh hai phân số.
* So sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- GVhướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Vì 2 < 5 nên 
- Chốt lại cách so sánh 2 PS có cùng MS.
* So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Thực hành:
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GVcùng HSnhận xét.
 HSnêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
Ví dụ: < 
- HSgiải thích tại sao < 
- HSnêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 HSthực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số được : và 
+ So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
+ HSlàm bảng con.
+ HSlàm vào vở, chữa bài.
a. ; ; 
b. ; ; 
_______________________________________________________________________
 Thứ năm ngày10 tháng 9 năm 2020.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tr.13)
Bổ sung
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới:
1. GT bài.
2. HD HS làm BT:
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- GVvà HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và GVnhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- GVtheo dõi đôn đốc.
- Các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ HSchơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ HSđọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ HSlàm việc cá nhân.
+ Một vài HSlàm miệng vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ HSsửa lại bài vào vở.
- Từ đồng nghĩa
*************************************************
TOÁN.
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo) 
Bổ sung
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B.Ôn tập:
1.Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- GVnhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: 
a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: Phân số nào lớn hơn 
- GVnhận xét cùng HS
+ HSlàm bài vào vở.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- HSlàm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- HSlàm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
 *****************************************
ĐỊA LÍ.
Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
Bổ sung
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu chương trình môn Địa lý lớp 5.Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu vị trí và giới hạn địa lý VN bằng hình thức thảo luận nhóm đôi.
-Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận:VN nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực ĐNA,là một bộ phận của châu Á,có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi trong việc giao lưu với các nước khác bằng đường bộ và đường biển,đường hàng không.
Hoạt động3: Tìm hiểu về hình dạng và diện tích bằng thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
- Diện tích nước ta khoảng bao nhiêu km2?
- So sánh diện tích nước ta với DT một số nước trong bảng số liệu?
-Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét.GV nhận xét.
Kết Luận:-Phần đất liền nước ta có hình chữ BS.Chiều dài 1650km,nơi hẹp nhất 50 km.DT khoảng 330.000 km2
-HS đọc SGK,quan sát bản đồ
Chỉ vị trí,giới hạn của VN trên BĐ.
-Chỉ một số Đảo và Quần đảo trên BĐ.
-Nhắc lại KL.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại KL
-HS đọc KL trong sgk tr56
******************************************
 Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2020.
Toán: 
PHÂN SỐ THẬP PHÂN (tr.8)
Bổ sung
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu phân số thập phân.
- GVnêu và viết trên bảng các phân số: ; ...
- Các phân số có mẫu là 10; 100; 1000... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng phân số .
- Tương tự: 
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số thập phân.
Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: 
Bài 3: Y/c HSlàm bài vào bảng con.
Bài 4: (ý a,c) Viết số thích hợp vào ô trống. ( HS nào nhanh làm thêm ý b, d)
- GV cùng HS nhận xét.
- HS nêu đặc điểm về mẫu số của các phân số này.
- Một vài HS nhắc lại và lấy ví dụ ngoài bài.
+ HS nêu nhận xét.
(Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân)
+ HS làm miệng.
- HS lần lượt viết vào bảng con.
- Chữa bài.
- Viết các phân số thập phân vào bảng con, chữa bài
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu lại đặc điểm của phân số thập phân.
*********************************************
Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Bổ sung
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Hướng dẫn Hslàm bài tập
Bài 1: 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh.
Bài 2:
- GV giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- Gvvà HS nhận xét và chốt lại.
Ví dụ: Dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
+ Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật)
- Cây cối, chim chóc, những con đường.
- Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại.
+ Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sáng.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS đọc thầm và trao đổi các câu hỏi trong bài.
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến.
+ HSđọc yêu cầu bài tập.
+ HSdựa vào quan sát tự lập dàn ý.
+ Trình bày nối tiếp dàn ý.
+ Một HS trình bày bài làm tốt nhất. Các HS khác bổ sung, sửa chữa vào bài của mình.
***************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_chi.docx