Giáo án Tập làm văn Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Tập làm văn Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ)

- Nhận biết được tính cách từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu truyện Ba anh em ( BT1, mục III)

- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: - 3 đến 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 (phần N/ X )

2. HS: SGK, vở ghi

III , PHƯƠNG PHÁP:

- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, thực hành.

IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào?

- Nhận xét, ghi điểm

 3. Dạy bài mới: 32’

 a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy

- Ghi tên bài lên bảng

 b. Nội dung:

*Nhận xét:

Bài 1:

* Cho HS tìm hiểu ví dụ:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu trong SGK

? Các em vừa học những câu chuyện nào?

? Nhân vật trong truyện có thể là ai?

* GV: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật cây cối đã được nhân hoá.

 Bài 2:

? Dế Mèn có tính cách ntn?

? Căn cứ vào hành động nào mà em biết?

? Mẹ con bà nông dân là người ntn?

? Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?

* GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật

*. Ghi nhớ:

* Luyện tập:

 Bài 1:

? Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật nào?

 ? Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau?

? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy

? Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy?

? Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?

GV chốt lại

 Bài 2:

? Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?

? Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?

- Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hướng.

- Nhận xét cho điểm học sinh

 

doc 148 trang loandominic179 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tập làm văn Lớp 4 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 08/09/2019	 Ngày giảng: Thứ 04/ 11 / 09 / 2019 
BÀI 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC TỈÊU:
 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( NDghi nhớ). 
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói nên được một diều có ý nghĩa ( mục II).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn bài tập 1 ( phần nhận xét )
 - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: “ Sự tích hồ Ba Bể”
 2. HS: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nội dung:
* Nhận xét:
Bài 1
* Cho HS tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu trong SGK
- Y/C HS thảo luận và dán phiếu lên bảng lớp:
- Nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài tập 2:
- Giáo viên treo bảng phụ chép bài: “Hồ Ba Bể” hỏi:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bài văn có những sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
? Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
? Bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện ? Vì sao? 
? Theo em thế nào là kể chuyện?
* KL: Bài văn hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là văn giới thiệu về hồ Ba Bể là một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 số nhân vật
* Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Nêu ví dụ các câu chuyện.
*. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
? Câu chuyện mà em vừa kể có những nhân vật nào? 
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GVKL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyên mà em các vừa kể
4. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập vào vở. Chuẩn bị bài mới
- Lớp hát đầu giờ
- Lắng nghe và thực hiện
- Lắng nghe và nhắc lại
- Ghi tên bài vào vở
* HS tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS kể tắt chuyện: “ Sự tích hồ Ba Bể”.
- Thảo luận nhóm 4 làm theo Y/C của Bài tập 1
a) Các nhân vật: 
 - Bà cụ ăn xin.
 - Mẹ con bà nông dân. 
 - Bà con dự lễ hội (N/V phụ)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ đến lễ hội xin ăn ->không ai cho.
+ Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân -> Hai mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình.
+ Đêm khuya -> bà già hiện hình một con giao long lớn.
+ Sáng sớm bà lão ra đi -> cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
+ Trong đêm lễ hội -> dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm.
+ Nước lụt dâng lên -> mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
c) Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng – Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
- 2 HS đọc bài.
- Bài văn không có nhân vật.
- Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.
- Giới thiệu: Vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
- Bài sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. 
- Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa
- 3, 4 HS đọc 
- VD: Truyện Cây khế, Tấm Cám
- 1HS đọc Y/C
- HS hoạt động cá nhân ( viết ra nháp).
- 2 ,3 HS đọc câu chuyện của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Có nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.
+ Câu chuyên nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rât đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Ngày soạn: 09 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 6/ 13/ 09 / 2019
BÀI 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được tính cách từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu truyện Ba anh em ( BT1, mục III) 
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục 3) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: - 3 đến 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 (phần N/ X )
2. HS: SGK, vở ghi
III , PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, thực hành.
IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét, ghi điểm
 3. Dạy bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
 b. Nội dung:
*Nhận xét:
Bài 1:
* Cho HS tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu trong SGK
? Các em vừa học những câu chuyện nào?
? Nhân vật trong truyện có thể là ai?
* GV: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật cây cối đã được nhân hoá.
 Bài 2:
? Dế Mèn có tính cách ntn?
? Căn cứ vào hành động nào mà em biết?
? Mẹ con bà nông dân là người ntn?
? Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
* GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật
*. Ghi nhớ:
* Luyện tập:
 Bài 1:
? Câu chuyện : Ba anh em có những nhân vật nào?
 ? Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau?
? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy
? Theo em nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy?
? Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?
GV chốt lại
 Bài 2:
? Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
? Nếu là người không quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho HS thi kể theo 2 hướng.
- Nhận xét cho điểm học sinh
 4. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Viết lại vào vở câu chuyện 
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
* HS tìm hiểu ví dụ
- HS đọc yêu cầu SGK
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- Làm việc theo nhóm:
* Sự tích hồ Ba Bể:
+ N/V là người: 
 - Hai mẹ con bà nông dân
 - Bà cụ ăn xin.
 - Những người dự lễ hội
+ N/V là vật: Giao long.
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:
+ N/ V là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện
- Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật.
- 1 HS đọc Y/C SGK, thảo luận cặp đôi.
+ Khảng khái, thương người, ghét bỏ áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu.
+ “ Xoè cả hai cánh ra”, “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói: “ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp dân làng.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc YC và nội dung chuyện: Ba anh em.
+ Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau.
+ Ni – ki – ta: ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi.
+ Gô - sa: hơi láu cá vì lén hắt những mẩu bánh mì vụn xuống đất.
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
+ Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi, xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc nhà ), cùng chơi.
+ Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả
- Thảo luận để kể theo hai hướng.
- 10 HS tham gia thi kể.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
TUẦN 2
Ngày soạn: 15 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ tư/ 18 / 09 / 2019
BÀI 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của từng nhân vật ( ND ghi nhớ) .
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim sẻ, Chim chích); bước đầu biết sắp xếp theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1, GV: - Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn: Các câu hỏi ( phần nhận xét )
 - Chín câu văn ở phần luyện tập
2, HS: SGK, vở ghi
III . PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Thế nào là kể chuyện?
?Nói về nhân vật trong truyện?
- Nhận xét, ghi điểm 
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nội dung
* Nhận xét:
- GV đọc diễn cảm bài văn
? Thế nào là ghi vắn tắt?
* Hành động của cậu bé:
+ Giờ làm bài: Không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô (hoặc nộp giấy trắng).
+ Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “Thưa cô, con không có ba” (hoặc: im lặng, mãi sau mới nói).
+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác ?
? Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện?
* GV giảng: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bế khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
? Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ?
? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- GV giảng: Hành động tiêu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật. VD: Khi nộp giấy trắng cho cô: Cầm tờ giấy, đứng lên. ( Không cần thiết)
*. Ghi nhớ:
 *. Luyện tập: 
? Bài tập yêu cầu gì ?

 - Yêu cầu HS lên gắn tên vào các câu thể hiện hành động của nhân vật.
 - Y/C HS sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện.
- Y/C HS kể lại theo dàn ý đã sắp xếp.
 - Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bài văn vào vở. Chuẩn bị bài sau: Ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
 - Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
- HS đọc thầm chuyện: “Bài văn bị điểm không”.
 - Thảo luận nhóm đôi.
+ Là ghi những nôi dung chính, quan trọng.
 - Trình bày kết quả.
* Ý nghĩa của hành động.
 + Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
+ Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình
 + Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha cậu dù chưa biết mặt.
- 2 HS kể
* Trong giờ làm văn cậu bé nộp giấy trắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất, cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả.
* Khi trả bài cậu bé nặng thinh, mãi sau mới trả lời cô giáo vì xúc động. Cậu bé rất yêu ch, cậu tủi thân, vì không có cha, mà cậu không thể dễ dàng trả lời ngay là ba cậu đã mất. 
* Lúc ra về: Cậu bé khóc khi ban cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác. Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mình vì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt.
+ Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau
 + Chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu điền đúng tên nhân vật “Chích” hoặc “ Sẻ” vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện.
- Thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
Các hành động theo thứ tự:
1.Sẻ 3. Chích
5. Sẻ - Chích 6. Chích
2. Sẻ 8. Chích - Sẻ
4. Sẻ 9. Sẻ - Chích - Chích
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 17 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ sáu/ 20 / 9 / 2019
BÀI 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN
KỂ CHUYỆN
KNS 
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiét thể hiện tính cách của nhân vật ( ND ghi nhớ). 
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật 9 BT1, mục III); kể lại được một đượn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
* HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật BT 2.
* GDKNS: - T×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin.
 - T­ duy s¸ng t¹o
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1, GV: - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn yêu cầu bài tập 1 ( phần nhận xét )
 - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao ( luyện tập ).
2, HS: - SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu ghi nhớ của tiết trước?
? Qua bài đã học, em biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 32’
 a. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
 b. Nội dung
* Nhận xét:
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Yêu cầu HS làm bài
? Ngoại hình Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận?
* GVKL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 
* Ghi nhớ:
* Luyện tập: 
* Bài 1:
? Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? 
?Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài 2:
- Yêu cầu HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.
* Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật
- Nhận xét tuyên dương 
4. Củng cố dặn dò: 3’
 ? Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
 ? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Về học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
- HS đọc đoạn văn.
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu học tập
+ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò 
- Sức vóc: gây yếu quá.
- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
- Cánh: Hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
“ Trang phục”: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Tính cách : yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt
- 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc bài và đoạn văn trả lời câu hỏi (lấy bút chì gạch chân).
+ Người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
+ Chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Chú bé rất hiếu động, trong túi đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lừu đạn khi đi liên lạc. Chú là người nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh minh hoạ “Nàng tiên ốc”
HS chuẩn bị bài
- 2- 3 HS thi kể:
VD: Tả ngoại hình con ốc:
Một hôm, bà bắt được 1 con ốc rất lạ: Con ốc tròn, nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu. Vỏ nó màu xanh biếc, óng ánh những đường gân xanh. Bà ngắm mãi mà không thấy chán.
VD: Tả ngoại hình nhân vật nàng tiên.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
TUẦN 3
Ngày soạn: 22/9/2019	 Ngày giảng: Thứ 04/25/9/2019
BÀI 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU :
- Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói nên tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện (ND ghi nhớ). 
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III)..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1, GV: - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1; 2 ; 3 ( phần nhận xét )
- Sáu tờ giấy khổ to viết bài tập phần luyện tập.
2, HS: SGK ,vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP :
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Nêu ghi nhớ của tiết trước?
? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới : 32’
a. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nội dung
*Nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình đã làm.
- Nhận xét, tuyên dương HS
* Bài 2:
? Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?
? Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? 
* Bài 3:
? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
? Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
? Có những cách kể nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?
* Ghi nhớ:
* Luyện tập: 
 Bài 1: 
- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới những lời dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp:
?Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời nói trực tiếp hay gián tiếp?
*Kết luận: Khi dùng lời dẫn trực tiếp, các em có thể đặt sau dấu hai chấm phôi hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể thêm vào các từ : rằng, là và dấu hai chấm.
*Bài 2:
? Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì?
- Nhận xét tuyên dương học sinh 
* Bài 3:
? Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
4. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhân xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Viết thư
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
- Đọc yêu cầu - làm bài vào nháp 
- HS nêu kết quả.
+ Những câu ghi lại lời của cậu bé:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
- Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biêt nhường nào.
- Cả tôi nữa, cũng thừa nhận được chút gì của ông lão.
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão.
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi:
 a) Tác giả dẫn trực tiếp: tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( ông - cháu)
 b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão.
+ Để thấy rõ tính cách của nhân vật.
+ Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 2 HS đọc nội dung.
- 1 HS chữa bài.
+ Lời dẫn gián tiếp: bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp: 
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. 
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. 
+ Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạgh ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
+ Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm.
- Thảo luận nhóm làm vào phiếu
+ Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép.
* Lời dẫn trực tiếp:
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
 Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm ấy ạ!
 Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
+ Chú ý: Thay đổi từ xưng hô bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật.
* Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây dựng không. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 24 / 09 / 2019 Ngày giảng: Thứ 06/27 / 09 / 2019
BÀI 6: VIẾT THƯ
 KNS
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (NDghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III).
* GDKNS: - Giao tiÕp øng xö lÞch sù trong giao tiÕp.
 - T×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin.
 - T­ duy s¸ng t¹o.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Bảng phụ để viết văn.
2. Học sinh: - SGK, vở ghi
III . PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì?
? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật?
- Nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nhận xét:
 ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? 
? Theo em người ta viết thư để làm gì?
? Đầu thư bạn Lương đã viết gì ?
? Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào?
? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?
? Theo em nội dung bức thư cần có những gì ?
? Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc ?
c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập: 
* Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Gạch chân dưới những từ: trường khác, để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em.
?Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
? Mục đích viết thư là gì ?
?Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ?
? Cần thăm hỏi bạn những gì ?
 ? Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình ?
 ? Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì ?
* Viết thư:
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết thư.
- Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành.
- Gọi học sinh đọc lá thư của mình.
- Nhận xét cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhân xét tiết học
- Về nhà viết lại bức thư vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Cốt chuyện
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
- HS đọc bài: Thư thăm bạn
+ Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi.
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm.
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. 
+ Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. 
+ Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần:
- Nêu lí do và mục đích viết thư.
- Thăm hỏi người nhận thư.
- Thông báo tình hình người viết thư.
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .
+ Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 đến 4 HS đọc ghi nhớ SGK
 - HS đọc yêu cầu trong SGK
 - HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu.
* Kết quả:
+ Viết thư cho một bạn ở trường khác
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. 
+ Xưng hô bạn - mình ; cậu- tớ.
+ Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em.
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau.
- Học sinh suy nghĩ viết ra nháp
- Viết bài vào vở.
- 3 - 5 HS đọc bài.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
TUẦN 4
Ngày soạn: 28 / 09 / 2019 Ngày giảng: Thứ 04/02/10 / 2019
BÀI 7: CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc ) ND ghi nhớ. 
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây Khế và luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1, GV: Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ).
2, HS: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Một bức thư thường gồm những phần nào?
? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- Nhận xét HS
3.Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nhận xét:
*Bài 1:
?Theo em thế nào là sự việc chính? 
- Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu.
- Nhận xét bổ sung
* Bài 2:
? Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ?
* Bài 3: 
? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
?Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ?
=> Kết luận: 3 phần
* Sự việc khởi nguồn cho các sự việc khác ( là phần mở đầu của truyện ).
* Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến của truyện).
* Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (là phần kết thúc của truyện).
?Cốt truyện thường có những phần nào?
c. Ghi nhớ:
d. Luyện tập: 
*Bài 1: 
? Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện:
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS.
* Bài 2:
+ Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã sắp xếp
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - dặn dò: 3’
? Câu chuyện cho:“cây khế” khuyên chúng ta điều gì ?
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng cốt truyện”.
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
- HS tìm hiểu ví dụ.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
+ Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. 
- Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và tìm các sự việc chính:
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
+ Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhên.
+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
+Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.
- HS đọc yêu cầu
+ Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- HS đọc yêu cầu. 
 + Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc.
 + Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò như thế nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện.
 + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự do.
- Dế Mèn gặp... tảng đá.
- Sự việc 2, 3, 4
- Sự việc 5
+ Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp đánh dấu bằng chì vào vở bài tập.
- Kết quả:
b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng.
a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có.
c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng.
e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g) Người anh bị rơi xuống biển và chết.
- Nhân xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tập kể trong nhóm 4.
- Thi kể trước lớp 
- HS khác nhận xét bổ sung
- 1 HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 1 / 10 / 2019 Ngày giảng: Thứ 06/ 04/ 10 / 2019
BÀI 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề ( SGK), XD được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu truyện đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
 - Bảng phụ viết sẵn đề bài.
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luân, luyện tập, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
? Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Kể lại chuyện cây khế.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy
- Ghi tên bài lên bảng
b. Nhận xét :
* Tìm hiểu đề bài:
- Phân tích đề bài: Gạch chân những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên.
? Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
? Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc cần ghi lại bằng 1 câu.
* Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:

? Người mẹ ốm như thế nào? 
? Người con chăm sóc mẹ nt n ?
?Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ?
?Người em đã quyết tâm như thế nào?
? Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ?
+ Câu 1, 2 tương tự như trên.
? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ?
? Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con ?
? Cậu bé đã làm gì ?
? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ?
* Kể chuyện :
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Yêu cầu HS viết cốt truyện vào vở.
(truyện kể VD sách giáo viên)
4. Củng cố - dặn dò: 3’
? Hãy nói cách xây dựng cốt truyện ?
- Về đọc trước đề bài ở tuần 5, chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ đối tượng em sẽ viết thư.
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Lớp nghe và nhận xét bạn
- Lắng nghe, nhắc lại rồi ghi tên bài vào vở
* Xây dựng cốt truyện.
 - 2 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
- Cả tôi nữa, cũng thừa nhận được chút gì của ông lão.
- HS tự lựa chọn chủ đề.
- 2 HS đọc gợi ý 1.
1. Người mẹ ốm rất nặng/ ốm liệt giường/ ốm khó mà qua khỏi/ 
2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm./ Người con dỗ mẹ ăn từng thừa cháo/ Người con đi xin thuốc lá nấu cho mẹ uống./
3. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí./ Người con phải tìm 1 bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người co

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_lam_van_lop_4_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2.doc