Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Thị Hoàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Thị Hoàn

1.Ổn định lớp:

2.KT bài cũ:

 Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

- Cho học sinh viết một số chữ Y - Yêu vào bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng

b.Hướng dẫn:

*Hướng dẫn viết chữ hoa.

A. Quan sát một số nét, quy trình viết :

- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?

- Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?

- Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có :

Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5

Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .

- Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

B/ Viết bảng :

- Yêu cầu HS viết 2 chữ A- A vào bảng.

C/ Viết cụm từ ứng dụng :

Mẫu chữ từ ứng dụng

- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

D/ Quan sát và nhận xét :

- Nêu cách hiểu cụm từ trên ?

Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói sự giàu có ở vùng thôn quê.

- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?

- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ?

- Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

- Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) như thế nào ?

Viết bảng.

- Hướng dẫn viết bảng.

- Chú ý chỉnh sửa cho các em

Viết vở.

- Hướng dẫn viết vở - chấm nhận xét.

- Chú ý chỉnh sửa cho các em.

 

docx 107 trang loandominic179 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Thị Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT ĐẦM DƠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH TÂN ĐIỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 LỚP: 2A1
LỊCH BÁO GIẢNG
	TUẦN LỄ THỨ : 29 (TỪ NGÀY 09/04 ĐẾN NGÀY 13/04)
Thứ, ngày
Buổi
Tiết, TKB
Môn
Tiết PPCT
Tên bài dạy
 Hai
09/04
Sáng
1
SHĐT
3
Tập viết
29
Chữ hoa: A (Kiểu 2)
4
Luyện TV
197
Ôn tập
Ba
10/04
Sáng
1
Tập đọc
85
Những quả đào ( Tiết 1)
2
Tập đọc
86
Những quả đào ( Tiết 2)
Chiều
2
Kể chuyện
29
Những quả đào
3
Luyện TV
198
Ôn tập
 Tư
11/04
Sáng
1
Chính tả
57
Tập chép: Những quả đào
3
Luyện TV
199
Ôn tập
4
Đạo đức
29
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
Năm
12/04
Sáng
1
Tập đọc
87
Cây đa quê hương
Chiều
1
LT& Câu
29
Từ ngữ về cây cối: Câu hỏi. Để làm gì?
2
Luyện TV
200
Ôn tập
3
Luyện TV
201
Ôn tập
Sáu
13/04
Sáng
1
Chính tả
58
Nghe – viết: Hoa phượng
2
Luyện TV
202
Ôn tập
Chiều
1
Tập L văn
29
Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi
2
Luyện TV
203
Ôn tập
3
SHCT
Tuần 29
 DUYỆT BGH Thanh Tùng, ngày 06 tháng 04 năm 2018
 GVCN 
 Nguyễn Thị Hoàn
PHÒNG GD& ĐT ĐẦM DƠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH TÂN ĐIỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 LỚP: 2A1 
LỊCH BÁO GIẢNG
	TUẦN LỄ THỨ : 30 (TỪ NGÀY 16/04 ĐẾN NGÀY 20/04)
Thứ, ngày
Buổi
Tiết, TKB
Môn
Tiết PPCT
Tên bài dạy
Hai
16/04
Sáng
1
SHĐT
3
Tập viết
30
Chữ hoa M: Kiểu 2
4
Luyện TV
204
Ôn tập
 Ba
17/04
Sáng
1
Tập đọc
88
Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
2
Tập đọc
89
Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2)
Chiều
2
Kể chuyện
30
Ai ngoan sẽ được thưởng
3
Luyện TV
205
Ôn tập
 Tư
18/04
Sáng
1
Chính tả
59
Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng 
3
Luyện TV
206
Ôn tập
4
Đạo đức
30
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1)
Năm
19/04
Sáng
1
Tập đọc
90
Cháu nhớ Bác Hồ
Chiều
1
LT& Câu
30
Từ ngữ về Bác Hồ
2
Luyện TV
207
Ôn tập
3
Luyện TV
208
Ôn tập
Sáu
20/04
Sáng
1
Chính tả
60
Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ
2
Luyện TV
209
Ôn tập
Chiều
1
Tập L văn
30
Nghe – trả lời câu hỏi
2
Luyện TV
210
Ôn tập
3
SHCT
Tuần 30
DUYỆT BGH Thanh Tùng, ngày 10 tháng 04 năm 2018
 GVCN
 Ngyễn Thị Hoàn
TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2018
Tập viết
CHỮ A HOA (Kiểu 2)
I.Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa A - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.); chữ và câu ứng dụng Ao (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.) Ao liền ruộng cả (3 lần ). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- HS vượt bậc, nổi trội: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. 
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
 Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho học sinh viết một số chữ Y - Yêu vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
*Hướng dẫn viết chữ hoa.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết : 
- Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li ?
- Chữ A hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ?
- Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : 
Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
- Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
B/ Viết bảng : 
- Yêu cầu HS viết 2 chữ A- A vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng : 
Mẫu chữ từ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét : 
- Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Cụm từ trên ý nói sự giàu có ở vùng thôn quê.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
- Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) như thế nào ?
Viết bảng.
- Hướng dẫn viết bảng.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em
Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở - chấm nhận xét.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
- Nộp vở theo yêu cầu.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Chữ A hoa, Ao liền ruộng cả.
A A A
- Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
- Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Vài em nhắc lại.
- Vài em nhắc lại cách viết chữ A.
- Theo dõi.
- Viết vào bảng con A- A
- Đọc : A- A.
- Quan sát.
- 2 - 3 em đọc : Ao liền ruộng cả
- Quan sát.
- 1 em nêu: Ao, vườn ruộng nhiều liền nhau. Học sinh nhắc lại .
- 4 tiếng : Ao, liền, ruộng, cả.
- Chữ A cao 5 li, chữ l, g cao 2.5 li, chữ r cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
- Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- Bảng con : A- Ao
- Viết vở.
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP
CHỮ A HOA (Kiểu 2)
I.Mục tiêu 
- Luyện viết thêm chữ hoa A ; chữ nghiêng và câu ứng dụng trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu chữ A hoa.
- Vở Tập viết, bảng con.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a.KT bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- GV chấm nhận xét - ghi vở tập viết
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1: Viết vở.
Mục tiêu : Tập viết chữ nghiêng, luyện viết thêm chữ hoa A và cụm từ ứng dụng. 
- Cho HS tự viết vào trong vở tập viết
- Hướng dẫn viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em. 
- GV chấm bài, nhận xét chung.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò
- Hát
- Lắng nghe.
- Nộp vở theo yêu cầu.
- Chữ X hoa, Xuôi chèo mát mái
- HS tự viết vào trong vở tập viết.
- HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, dặn dò.
Thứ ba, ngày 10 tháng 04 năm 2017
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục tiêu 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện với lời nhân vật. 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được các CH trong SGK).
 *KNS : KN tự nhận thức. KN xác định giá trị bản thân.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Tranh : Những quả đào.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
- Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
- Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? Em thích những câu thơ nào nhất vì sao ?
- Nhận xét, ghi vở.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Luyện đoc .
Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Bước đầu biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch) 
- GV hướng dẫn giọng đọc, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân) 
* Đọc từng câu : 
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Cho HS luyện đọc các từ :làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài)
-Yêu cầu HS đọc thầm chú giải (SGK/ tr 92) trong 1 phút.
- Gọi HS nêu một số từ.
- Giảng thêm: nhân hậu : thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
- 3 em HTL bài và TLCH.
- Những quả đào.
- Theo dõi đọc thầm.
- Lớp lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS luyện đọc các từ :làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài)
- HS đọc chú giải (SGK/ tr 92)
- HS nhắc lại nghĩa “nhân hậu”
[[
ơ
TIẾT 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Gọi 1 em đọc. 
- Người ông dành những quả đào cho ai ? 
- Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? (GV hướng dẫn HS đọc cả bài và yêu cầu thảo luận cặp đôi .)
- Gọí em đọc đoạn 3.
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Xuân ? vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Ông nói gì về Vân ? vì sao ông nói như vậy ?
- Ông nói gì về Việt ? vì sao ông nói như vậy ?
- Em thích nhân vật nào, vì sao ?
- Nhận xét.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Luyện đọc lại : 
- Gọi 2- 3 nhóm đọc theo phân vai.
- Gọi 3- 4 em đọc lại truyện .
- Nhận xét. 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện cho em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- 1 em đọc đoạn 1.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
- Ông dành những quả đào cho vợ và 3 cháu nhỏ.
- Đọc thầm đoạn 2 thảo luận cặp đôi bàn về hành động của 3 cháu.
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
- Bé Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn xong vẫn còn thhèm.
- Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào lên giường rồi trốn về.
- 1 em đọc đoạn 3.
- Đọc thầm trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Mai sau Xuân làm vườn giỏi vì em thích trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn, ăn hết phần mình vẫn thấy thèm.
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường biết ngon cho bạn .
- HS tuỳ chọn nhân vật em thích và nêu lí do.VD“em thích nhân vật ông vì ông quan tâm đến các cháu, hỏi các cháu ăn đào có ngon không và nhận xét rất đúng về các cháu. Có một người ông như thế gia đình sẽ rất hạnh phúc. 
- Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm
- 2 - 3 nhóm đọc theo phân vai.
- 3- 4 em đọc lại truyện .
- 1 em đọc bài.
- Tình thương của ông dành cho các cháu.
- Tập đọc bài.
BUỔI CHIỀU
Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục tiêu 
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). 
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
- HS vượt bậc, nổi trội : Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
 *KNS : KN tự nhận thức. KN xác định giá trị bản thân.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Kho báu” và TLCH: 
 Nhận xét.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
Mục tiêu : Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu . 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ?
- Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?
- Giáo viên hỏi thêm : Bạn nào còn có cách tóm tắt nào khác ?
- Nội dung của đoạn 3 là gì ?
- Nội dung của đoạn cuối là gì ?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
Mục tiêu : Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.
- Yêu cầu HS chia nhóm kể từng đoạn.
Bảng phụ : Ghi gợi ý .	
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.
- Tổ chức kể 2 vòng .
- HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi y cho từng đoạn.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Nhận xét: Nội dung, giọng kể, điệu bộ.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Biết kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp.
- GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- GV yêu cầu HS chia nhóm kể theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt)
- Yêu cầu các nhóm lên kể.
- Nhận xét, cá nhân, nhóm kể hay.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò - Kể lại câu chuyện .
- 3 em kể lại câu chuyện “Kho báu” và TLCH.
- Những quả đào.
- 1 em đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1 : chia đào.
- Quà của ông.
- Chuyện của Xuân .
- HS nối tiếp nhau trả lời : Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai.
- Vân ăn đào như thế nào ./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào ?/
- Đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng.
- Chia nhóm. Mỗi nhóm kể 1 đoạn theo gợi ý.
- Các bạn theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm kể từng đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn)
- 8 em tham gia kể . Nhận xét
- Chia nhóm. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện trong nhóm .
- Mỗi nhóm kể theo phân vai.
- Nhận xét, chọn bạn kể hay.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Tình thương của ông dành cho các cháu.
- Tập kể lại chuyện .
TIẾNG VIỆT: RÈN ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
.- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện với lời nhân vật.
 - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở ghi; SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
- Hát
- Lắng nghe.
- Quan sát, đọc thầm đoạn đọc
 “Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, /ông ngạc nhiên hỏi ://
– Còn Việt,/ sao cháu chẳng nói gì thế ?//
– Cháu ấy ạ?// Cháu mang đào cho Sơn.// Bạn ấy bị ốm.// Nhưng bạn ấy không muốn nhận.// Cháu đặt quả đào trên giường/ rồi trốn về.//
– Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! //– Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.//”
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2.
- Gọi 1 em đọc nội dung câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm 2.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. Chọn từ ngữ cho trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a) Ông nhận xét Xuân sau này sẽ làm vườn giỏi vì Xuân ..........................
b) Ông nhận xét Vân còn thơ dại quá vì Vân ..........................................
c) Ông nhận xét Việt có tấm lòng nhân hậu vì Việt.................................
 (biết thương bạn, muốn nhường quả ngon cho bạn ốm; chỉ biết ăn quả ngon mà chưa biết làm gì; yêu thích việc trồng cây
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét
 Bài 1. a: yêu thích việc trồng cây; b: chỉ biết ăn quả ngon mà chưa biết làm gì; c: biết thương bạn, muốn nhường quả ngon cho bạn ốm.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh đọc bài.
- Học sinh phát biểu.
BUỔI CHIỀU
Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2018
Chính tả (Tập chép)
NHỮNG QUẢ ĐÀO .
PHÂN BIỆT S/ X, IN/ INH 
I.Mục tiêu 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a/b.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện “Những quả đào”. Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn viết chưa đúng cần sửa chữa.
- GV đọc : Số chín, thính tai, Bắc Sơn, Đình Cả.
- Nhận xét.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Những quả đào”
a/ Nội dung bài viết : 
- Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
- Người ông chia quà gì cho các cháu ?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ?
- Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm d.ch.tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
- Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở.
- Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, in/ inh.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn sửa.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng : Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em thấy lồng trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
- Phần b yêu cầu gì ?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
To như cột đình
Kín như bưng.
Kính trên nhường dưới.
Tình làng nghĩa xóm.
Chín bỏ làm mười.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò - Sửa lỗi.
- 1 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
- Chính tả (tập chép) : Những quả đào
- 2- 3 em đọc lại.
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong cò thèm. Việt không ăn biếu bạn bị ốm.
- Xuân thích làm vườn. Vân còn bé dại. Việt là người nhân hậu.
- Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS nêu từ khó : cho, xong, trồng, bé dại, mỗi, vẫn.
- Nhiều em phân tích.
- Viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- Dò bài.
- Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
- Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống s hay x.
- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
- Nhận xét.
- 1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền nhanh l/ n, ên/ ênh vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
- Phần b yêu cầu điền vào chỗ trống in hay inh.
- 2 em lên bảng điền. Lớp làm bảng con.
- HS chú ý lắng nghe GV nhận xét.
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP
 NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: SGK.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết.
- GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ khó trong bài viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lại những từ chưa đúng trong bài chính tả. 
- Soát lỗi
- GV thu bài, nhận xét
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh sửa bài.
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Bài 1: Hãy tìm tiếng có vần in hoặc inh.
- Gọi HS nêu
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
- HS nêu 
c. Hoạt động 3: Sửa bài
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn mắc lỗi chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( tiết 2 )
I.Mục tiêu 
- Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động,việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và trong cộng đồng phù hợp với khả năng.
 *KNS : KN thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. KN ra quyết định và giải 
quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. KN thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở đia phương.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Sưu tầm tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
- Người khuyết tật là người như thế nào? Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ họ?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : 	
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống : 
 - Giáo viên nêu tình huống như VBT : 
- Giáo viên hỏi : Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó ? vì sao ?
- GV nhận xét, rút kết luận : Chúng ta cần giúp đơ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
- Nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò - Học bài.
- HS nối tiếp nhau trả lời – nhận xét.
- 1 em nhắc tựa bài.
- Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nếu là Thủy em sẽ khuyên bạn cần dẫn người bị hỏng mắt tìm cho được nhà của ông Tuấn trong xóm. Việc xem phim hoạt hình để đến dịp khác xem cũng được.
- Vài em nhắc lại.
- Thảo luận theo cặp.từng cặp HS chuẩn bị trình bày tư liệu.
- HS tiến hành chơi : Từng cặp HS trình bày tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.1 em đưa ra tư liệu đã sưu tầm,1 em nêu cách ứng xử. Sau đó đổi lại. Từng cặp khác làm tương tự.
- Vài em nhắc lại.
- HS chú ý lắng nghe GV nhận xét.
- Học bài.
Thứ năm, ngày 12 tháng 04 năm 2018
 Tập đọc
 CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu 
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa những cụm từ.
- Hiểu nội dung bài : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với quê hương (trả lời được CH 1, 2, 4).
- HS vượt bậc, nổi trội trả lời CH3.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: 
- Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH.
- Nhận xét, ghi vở.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: Ở làng quê Việt Nam ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đó loại cây thân to rễ chùm, tỏa bóng mát nên rất gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương sẽ cho thấy cây đa gắn bó gần gũi với trẻ em ở làng quê.
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững .
- GV hướng dẫn HS giọng đọc bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
- Đọc từng câu : 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- Cho HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn .
- GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
- Đoạn 1 : từ đầu đến đang cười đang nói.
- Đoạn 2 : phần còn lại.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc câu dài.
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
- Đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
- Đồng thanh.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc 1 phút các từ chú giải.
- Gọi một số HS nêu một số từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Quan sát tranh Cây đa quê hương.
- Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?
- Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?
- Nhận xét, chốt ý.
- Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ?
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Luyện đọc lại : 
- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài.
Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò - Đọc bài .
- 3 em đọc và TLCH.
- Cây đa quê hương.
- Theo dõi đọc thầm.
- 1 em đọc lần 2.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể, chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
- Đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
- Đồng thanh.
- HS đọc các từ chú giải thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững 
- HS nêu.
- Quan sát. Đọc thầm.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây.
- Thảo luận, đưa ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
- Cành cây lớn hơn cột đình.
- Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
- Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
- Nhiều em phát biểu : 
	Thân cây rất to/ rất đồ sộ.
	Cành cây rất lớn/ to lắm.
	Ngọn cây rất cao/ cao vút.
	Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
-Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với quê hương.
- 3 - 4 em đọc lại bài.
- Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
- Đọc bài .
BUỔI CHIỀU
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I.Mục tiêu 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? (BT3).
 *MT : Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học : 
1.Giáo viên : Tranh ảnh 3 - 4 loài cây ăn quả vẽ rõ các bộ phận của cây. Viết BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp: 
2.KT bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết tên các cây ăn quả.
Cây ăn quả
Cây lương thực
Cam, quýt, xoài, táo, na
Cây ngô, cây khoai, sắn
- GV nhận xét.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn: 
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về cây cối.
Bài 1 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh minh họa các loài cây ăn quả phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây.
- Nhận xét.
Bài 2 : (viết)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- GV nhắc nhở : Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
- Yêu cầu chia lớp thành các nhóm, trao đổi thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- Gọi 1 đại diện nhóm trình bày phần rễ ?
- Phần gốc cây thì sao, 1 đại diện nhóm nêu tiếp.
- Phần thân cây có gì đổi mới, 1 bạn trình bày.
- Cành cây cũng không kém phần quan trong , 1 bạn khác nói tiếp.
- Lá cây xum xuê ra sao, 1 bạn tiếp nối.
- Hoa là phần tô điểm cho cây thêm đẹp, 1 em khác trình bày ?
- Phần quả hấp dẫn ra sao, 1 em tiếp tục nêu ?
- Ngọn cây đứng vững như thế nào, đại diện một bạn nói ?
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập đặt và TLCH để làm gì ?
Mục tiêu : Tiếp tục luyện đặt & TLCH có cụm từ “Để làm gì ?”
Bài 3 (miệng)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào tranh , em hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?”
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về cây cỏ, giàu vốn từ.
4.Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò - Tìm hiểu các bộ phận của cây.
- 2 em lên bảng
- 1 em : Viết tên các cây ăn quả.
- 1 em : Viết tên các cây lương thực.
 - 2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm gì?”
- Nhà bạn trồng xoan để làm gì ?
- Để lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường
- 1 em nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát các loài cây ăn quả trong tranh , kể tên từng loài cây đó, chỉ các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). Nhiều em kể.
- 1 em đọc yêu cầu : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
- Theo dõi.
- Chia các nhóm trao đổi thảo luận, viết kết quả trao đổi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, cong queo, gồ ghề, xù xì, kì dị, quái dị, nâu sẫm, đen sì .
- Gốc cây : to, thô, nham nháp, sần sùi, mập mạp, mảnh mai, chắc nịch .
- Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch, xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng, mềm mại, xanh thẫm, phủ đầy gai.
- Cành cây : xum xuê, um tùm, cong queo, trơ trụi, khẳng khiu, khô héo, quắt queo.
- Lá : xanh biếc, tươi xanh, xanh nõn, non tơ, tươi tốt, mỡ màng, già úa, đỏ sẫm, úa vàng, héo quắt, quắt queo

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_29303132_nguyen_thi_hoan.docx