Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)
Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-xa-ki)
- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mong ước hoà bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
*GDKNS: Giúp HS biết:
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book
2. Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa-xa-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-xa-ki) - Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mong ước hoà bình của thiếu nhi. - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. *GDKNS: Giúp HS biết: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book Học sinh: Sách giáo khoa; phiếu KWLH. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Phương pháp: Luyện đọc nhóm đôi, cả lớp, thực hành. *Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài, chia đoạn - GV mời HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó: Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô Xa-xa-ki, 100.000 người. - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp gải nghĩa từ, luyện đọc câu dài Cô bé ngây thơ tin vào truyền thuyết nói rằng / nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - HS theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: (10 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) *Phương pháp: HĐ nhóm, sử dụng phiếu KWLH; KT đặt câu hỏi *Cách tiến hành: * Hoạt động cặp đôi: Chia sẻ cột K, W trong phiếu KWLH. * Chia sẻ trước lớp những điều em đã biết và muốn tìm hiểu thêm - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp: + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Bạn hiểu phóng xạ là gì? + Bom nguyên tử là gì? +Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì? + Đoạn 1, 2 giúp em hiểu điều gì? - HS đọc thầm đoạn 3, 4 + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nêu nội dung đoạn 3,4 + Nếu như em đúng trước tượng đài của Xa- xa- cô, em sẽ nói gì? - HS chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người, gần 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử. 1. Hậu quả mà 2 quả bom gây ra - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. - Xa-xa-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”. 2.Khát vọng sống của Xa-xa-cô Xa-xa-ki. ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - GV nhận xét, KL: - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. *Phương thức: PP thực hành, HĐ nhóm 4. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc. - GV và HS nhận xét giọng đọc - GV treo bảng đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4) - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; - Đoạn 2: trầm buồn. - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. - Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - HS nhận xét - HS quan sát - Học sinh lắng nghe - Luyện đọc theo cặp - 2 - 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. 4. HĐ vận dụng: (2 phút) - VN chúng ta là nước phải chịu nhiều hậu quả nặng nề do chất độc của chiến tranh do đế quốc Mĩ gây ra. Đó là chất độc gì? - GV phân tích tác hại của chất độc này. - Chúng ta làm gì đối với những nạn nhân bị nhiễm chất độc màu da cam? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? - Em biết bài hát nào nói về ước nguyện hoà bình của thế giới? - HS trả lời 5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi tìm hiểu bài? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc bài cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất. - HS trả lời IV. Rút kinh nghiệm: ************************************************** Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”. 2. Năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác. Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực tư duy và lập luận toán học * Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động tập thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Bảng tương tác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động ( 5p) - 2 HS lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước. - Nhận xét 2. Hoạt động khám phá (10p) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). * Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, nhóm bàn. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - Yêu cầu Hs đọc VD. ? Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? ? Trong 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? ? 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần? ? 8 km gấp mấy lần 4 km? ? Thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi gấp lên mấy lần? ? 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? ? 3 giờ gấp 1 giờ mấy lần? ? Nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường? ( nhóm bàn) => GV: Chúng ta dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán. 2. Giới thiệu bài toán và cách giải ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Muốn tìm 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta phải biết gì? - Chữa bài: ? Nhận xét? ? Bước tìm 1 giờ ô tô đi là dạng bài nào đã học? ? Ai còn có cách giải khác? ? 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? ? Quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? Tìm quãng đường đi trong 4 giờ? - HS giải toán - HS nhận xét - GV nhận xét chốt kết quả đúng ? Nêu lại các bước giải theo cách rút về đơn vị? Tìm tỉ số? * GV: Có 2 cách giải dạng toán này, ta chọn lựa cách thích hợp. - HS đọc VD SGK, điền bảng - HS quan sát bảng, nhận xét. T đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ S đi được 4km 8km 12km - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - HS đọc đề toán - HS làm bài – 1 HS làm bảng. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km 4 giờ: ? km Giải Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)(*) Trong 4 giờ ô tô đi đợc là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km (*) Bước này là bước "rút về đơn vị" Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)(**) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km (**) Bước này là bước tìm tỉ số 3. Hoạt động luyện tập (20p) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”. * Phương pháp: Thực hành, luyện tập * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Ta chọn cách giải nào? Vì sao? - Chữa bài ? Nêu lại các bước giải? - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét chốt kết quả => GV: bài này ta nên giải theo bước "rút về đơn vị" ? Bài toán cho gì? Hỏi gì? ? Nên giải theo cách nào? - Chữa bài + Yêu cầu HS nêu cách làm + Yêu cầu HS nhận xét , GV nhận xét chốt kết quả đúng => Bài này ta nên giải theo bước tìm tỉ số. Bài 1: - HS đọc bài, tóm tắt - HS làm bài Tóm tắt: 5 m: 230 000 đồng. 7 m:......đồng? Bài giải Mua một mét vải hết số tiền là: 230 000 : 5 = 46 000 (đồng) Mua 7m vải nh thế hết số tiền là: 46 000 7 = 322 000 (đồng) Đáp số: 322 000 đồng Bài 2 - HS đọc bài - HS nêu hướng giải - HS làm bài 3 ngày: 1200 cây 12 ngày: ..... cây? Bài giải 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Trong 12 ngày trồng đ¬ược số cây là: 1200 4 = 3600 (cây) Đáp số: 3600 cây - Hs đổi vở kiểm tra - Chữa bài + Yêu cầu HS nêu cách làm + Yêu cầu HS nhận xét + GV nhận xét chốt kết quả đúng =>GV: Bài này ta nên giải theo bước"tìm tỉ số". Bài 3 - HS đọc bài, tóm tắt. - HS giải bài, 1 em làm bảng a. 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: ? người b. 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng: ? người Đáp số: a. 84 người b. 60 người. 4. Hoạt động vận dụng ( 2p) * Mục tiêu: Biết tìm một dạng quan hệ tỷ lệ. * Cách tiến hành: Chia sẻ cùng người thân 3 ví dụ về quan hệ tỉ lệ. 5. Củng cố, dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học bài. IV. Rút kinh nghiệm: ******************************************************* Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào. - Nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người. 2. Năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực nhận thức khoa học; tìm hiểu khoa học. * Phẩm chất: - Có lòng nhân ái, biết chia sẻ với bố mẹ, ông bà, anh chị em trong nhà về tâm lý lứa tuổi. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Phần mềm SGK, violet, bảng tương tác. 2. Học sinh: HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau về nghề nghiệp khác nhau; Giấy A4; Phiếu KWLH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (2 phút) Trò chơi: Ai đúng ai sai - Yêu cầu HS bắt thăm được hình vẽ trên phần mềm Violet nào thì nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó: Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy? 2. Hoạt động khám phá: * Hoạt động 1: (10 phút) Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già - Mục tiêu: Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, quan sát - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chia sẻ trên phiếu KWLH: - Em đã biết gì về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già? - Em muốn biết thêm điều gì? - GV chia HS thành các nhóm 4 yêu cầu quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của mỗi con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV cho HS đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người ở SGK. - HS trình bày - HS làm việc theo nhóm, cử 1 thư kí để ghi tên hình và ghi lại các đặc điểm. - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. KL: Tuổi vị thành niên: Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành: Trở thành người lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên: Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già: Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) - Mục tiêu: - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào. - Nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, quan sát - Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì? - Gọi HS giới thiêu trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, có hiểu biết về các giai đoạn của con người. * Liên hệ: + Những người thân trong gia đình em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được các giai đoạn phát triển của Con người có lợi ích gì? - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Hoạt động trong nhóm - 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được Ví dụ: Đây là anh sinh viên. Anh đang ở giai đoạn trưởng thành. Anh đã trở thành người lớn cả về mặt sinh học và xã hội. Anh có thể vừa đi học vừa đi làm. Anh có thể tự chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - HS liên hệ KL: Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì giúp cho chúng ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi về thể chất và tinh thần. Giúp chúng ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp để có thể phát triển toàn diện. - Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp cho mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi trẻ, có kế hoạch học tập, làm việc phù hợp với sức khoẻ của mình. - Biết được đặc điểm của tuổi già giúp con người có chế độ ăn uống, làm việc, rèn luyện điều độ để có thể kéo dài tuổi thọ. 4. HĐ vận dụng: 7 phút - Em vẽ một người em yêu quý và nói học đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - Em có lời khuyên gì với người đó để nâng cao thể lực và tinh thần? - HS thực hiện yêu cầu trên giấy A4. - Thuyết trình về sản phẩm. 5. Củng cố: - Qua bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - 2 HS nêu. IV. Rút kinh nghiệm: ********************************************* Địa lý SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An. - HS (M3,4): + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc . + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 2. Năng lực chung và PC: a) Năng lực chung: - tư chủ và tự học, Biết giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn b) Phẩm chất: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn. Bảng TT - HS: SGK, vở - ND phiếu học KWLH. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. * Mục tiêu: Tạo không khí vui hào hứng cho tiết học. Giúp HS ôn lại kiến thức đã học qua trò chơi. * HT: Trò chơi học tập * Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. * HT: Nhóm- cá nhân * Cách tiến hành: - Trình bày nội dung phiếu học KWLH *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm gì ? + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi ở Việt Nam? - GV chiếu HA sông ngòi nước ta và Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, phân bố ở khắp đất nước. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các con sông? - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển (không chỉ vào 1 điểm) + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm đó? - Địa phương em có dòng sông nào? - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. + Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng để nhận xét về sông ngòi của nước ta + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp đất nước. - Các sông lớn: +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình. +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ đốc lớn. - Sông Hồng, ... - Dày đặc, phân bố khắp đất nước *Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa - Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bảng thống kê - Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh. - Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? - Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác nhau không? Tại sao? - GV chiếu bài HS – cho đại diện nhóm NX - GV chiếu hình ảnh sông mùa khô, mùa mưa Chỉ và chốt ND thảo luận của HS. - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Phụ thuộc vào lượng mưa. - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nước sông dâng cao. - Mùa khô: ít mưa, nước sông hạ thấp, trơ lòng. Mùa mưa nước sông có màu đỏ đó là phù sa. * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.- - TC thi tiếp sức + Tên TC: kể về vai trò của sông ngòi? + Nêu luật chơi + Chơi thử + Các nhóm chơi + GV - Lớp cổ vũ - GV theo dõi, sửa sai . - GV chốt vai trò sông ngòi trong đời sống con người- chiếu HA: giao thông, nước sinh hoạt, sản xuất..nuôi trồng thủy hải sản... *GDBVMT- TKNL: - Cần làm gì để BV nguồn nước ở sông không ô nhiễm và không bị cạn kiệt? - Tại sao phải hàng ngày sử dụng điện tiết kiệm - HS chơi trò chơi tiếp sức - NX kết quả chơi 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện 4. Là đường giao thông. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tôm, cá 6. Là nơi phát triển nuôi trồng thuỷ sản 4. HĐ vận dụng: (5 phút) - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp? - Sông ngòi quê em giúp gì cho sự phát triển kinh tế quê hương? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta? - GV chiếu HA sông cung cấp nước tưới cho cây trồng, bồi đắp phù sa, cung cấp cát trong XD ( Sông Hồng).... - Sông Hồng và sông Cửu Long - Hòa bình, Thác Bà, Y-a-li.... 5. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) - Tìm hiểu đặc điểm cuả các con sông có thể xây dựng thủy điện. - HS nghe và thực hiện. IV. Rút kinh nghiệm: **************************************************** Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Yêu thích sản phẩm làm được; tích cực tự giác thực hành hoàn thành sản phẩm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Giáo viên: - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân; Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) 2. Học sinh: Bộ đồ dùng KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động (3’) - Cho HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Nhắc lại cách thực hiện thêu dấu nhân - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động ôn tập kiến thức mới:(10 phút) * Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân. * Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - HD đọc mục II SGK và nhắc lại các bước thêu - Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu - HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d - GV nhắc lại các bước thêu dấu nhân. - HS thảo luận - Quan sát, so sánh - Quan sát 3. Hoạt động thực hành: (18 phút) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. * Phương pháp: thực hành cá nhân, thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thêu trên vải - Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - Hoàn thành sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá các nhóm. - HS thực hành + HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng. + Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. + HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau. + HS quan sát vị trí đâm kim lên xuống và khoảng cách giữa các mũi thêu. 4. Hoạt động vận dụng: (2’) - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản phẩm mà em yêu thích. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Nhận xét sản phẩm của HS. - Nêu lại các bước thêu dấu nhân. IV. Rút kinh nghiệm: ************************************************** Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Phẩm chất: Tích cực, siêng năng, có hứng thú và niềm tin trong toán học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Phần mềm SGK điện tử, bảng tương tác. - HS: SGK, vở . III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. *Phương pháp: - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - GV nhắc học sinh thay đổi đề bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào? - Giáo viên nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào gọi là bước rút về đơn vị? *Kết luận: Cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị. Bài 2: HĐ cá nhân -Nhắc HS thay đổi đề bài. - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. (cách 1) - GV cho HS suy nghĩ tìm cách giả bài toán bằng cách “Tìm tỉ số”. (cách 2) - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. *Kết luận: Cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị, tìm tỉ số. Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 4: HĐ cặp đôi - GV nhắc học sinh thay đổi đề bài - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài - Giáo viên nhận xét - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công một ngày không đổi? - HS ghi lại phần thay đổi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. Mua 12 quyển vở: 72..000 đồng Mua 30 quyển vở đồng? - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 72 000 : 12 = 6 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 6 000 x 30 = 180 000 (đồng). Đáp số: 180 000 đồng - Bước tính giá tiền một quyển vở. - HS ghi lại phần thay đổi. - 2 bạn lên bảng tương tác làm bài, HS làm vào vở. Bài giải: Cách 1: Đổi 1 tá = 12 cái 2 tá bút chì gồm có: 12 × 2 = 24 (cái) Mua một chiếc bút hết số tiền là: 108000 : 24 = 4500 (đồng) Mai mua 8 chiếc bút chì hết số tiền: 4500 × 8 = 36 000 (đồng) Đáp số: 72 000 đồng Cách 2: Bạn Hà mua số cái bút chì là: 12 × 2 = 24 (cái) 8 cái bút chì gấp 24 cái bút chì số lần là: 8 : 24 = 1/3(lần) Mua 8 cái bút chì thì phải trả số tiền là : 108 000 × 1/3 = 360000 (đồng) Đáp số: 360000 đồng - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải: Mỗi ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. - HS ghi lại phần thay đổi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 320 000 : 2 = 160 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: 160 000 x 5 = 800 000 (đồng) Đáp số 800 000 đồng - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. HĐ vận dụng: (3 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: Dự định làm 8 ngày : 9 người. Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? - HS giải Bài giải Công việc phải làm trong số ngày là: 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người. 4. HĐ củng cố: (2 phút) - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ? - HS nghe và thực hiện. IV. Rút kinh nghiệm: *************************************************** Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. * Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm. Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút *Cách tiến hành: - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. - Cả lớp theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển + Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa sai. + Lần 2: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải thích từ khó. + Lần 3: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với hướng dẫn đọc câu khó - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) * Phương pháp: Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm. Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút *Cách tiến hành: - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi: 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 4. Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? 5. Nội dung chính của bài là gì ? - Giáo viên tổng kết ý chính. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời câu hỏi rồi báo cáo, chia sẻ trước lớp - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx