Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 3 : TOÁN

LUYỆN TẬP

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu: Biết

- Thực hành phép chia.

- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân

- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Làm các BT: 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang cuongth97 04/06/2022 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 32
 (Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
26/4/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Út Vịnh
4
Toán
Luyện tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
27/4/2021
Sáng
1
Chính tả
Nhớ - viết: Bầm ơi
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ - câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
Tư
28/4/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Nhà vô địch
2
Toán
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
3
Tập đọc
Những cánh buồm
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
29/4/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Trả bài văn con vật
2
Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Lịch sử địa phương
5
Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống 
Sáu
30/4/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
2
Toán
Luyện tập
3
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
4
Địa lý
Địa lí địa phương
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 25/4/2021
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26/4/2021
Tiết 1: CHÀO CỜ
 ______________________________________________
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoạc sinh
1.KT bài cũ: 
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc.
b. Hướng dẫn hs luyện đọc:
-1 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- 2 học sinh đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm:
 c.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
d. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một đoạn
 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu ..
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: Biết
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT: 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoạc sinh
1. KT bài cũ: 
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
Giáo viên nhận xét .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc đề.
-Giáo viên yêu cầu nhắc lại một số qui tắc liên quan đến bài 
-Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét .
Bài 2 : Tính nhẩm
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa miệng
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. 
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 
3.Củng cố. - Dặn dò
-Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
a. 	 
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
 41	35,2 72 32,6
 16	168
 0	 0
300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 
 300,72 53,7 0,162 0,36 
 32 22	5,6 180 0,45
 0	 0	
- Ta nhân số đó với 10, 100 
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 
 11 : 0,25 = 44 20 : 0,25 = 80 
 15 : 0,25 = 60
-Học sinh làm vào vở.
b) 7 : 5 = ; 	
-Nêu cách làm.
 +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs)
 Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
Khoanh vào câu D.
HS trả lời
Ngày soạn: 25/4/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27/4/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) 
BẦM ƠI
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT: 2,3
II.Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
-Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
a. Hướng dẫn hs nhớ viết.
- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk.
- Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ
- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai.
- Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chấm, chữa bài, nhận xét.
b.Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
- Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cả lớp theo dõi.
- HS đọc
-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...
-Hs gấp sgk lại và nhớ viết.
Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học 
Bế Văn Đàn
 b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở 
Đoàn Kết
 c) Công ti Dầu khí Biển Đông.
Công ti 
Dầu khí 
Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho hs đọc
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
4. Dặn dò
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng :
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục
Trường Mầm non Sao Mai.
 ________________________________________________ 
Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
 (Thời gian: 40 phút)
I-Mục tiêu: Biết: 
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số .
Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm .
Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
Bài tập cần làm: Bài 1(c,d); Bài 2; Bài 3.
II-Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ 
B-Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2-Luyện tập 
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? Tổ chức HS làm bài và chữa bài
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu
Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ các số phần trăm
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu
 Rèn kĩ năng giải toán tỉ số phần trăm
Bài 4 : Rèn kĩ năng giải toán tỉ số phần
- HS sửa BT4/156 
-Cả lớp và GV nhận xét 
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách tìm Tìm tỉ số phầm trăm 
Kết quả: a)40% b)66,66% c)80% d)225%
-HS đọc đề, làm bài chữa bài 
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
-HS đọc đề , làm bài chữa bài
Bài giải
a)Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê :
 480 : 320 = 150%
b)Tỉ số phần trăm giữa diện tích trồng cây cà phê và cây cao su : 320 : 480 = 66,66%
 Đáp số : a)150% b)66,66%
 trăm
-Dành cho HS khá giỏi
-HS đọc đề , làm bài .
Bài giải 
Số phần trăm cây phải trồng tiếp
100% - 45% = 55%
Số cây còn lại phải trồng
180 x 55 : 100 = 99 (cây)
 Đáp số : 99 cây.
3-Củng cố- dặn dò
 -GV tổng kết tiết học 
Tiết 3:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích chỗ sai trong khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy (BT 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 (tiết Luyện từ và câu trước)
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
-Yêu cầu HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở 
Gv nhân xét chốt lại ý đúng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
-Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
Gv nhận xét, sửa chữa.
C/Củng cố- dặn dò:
-Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
-Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
-GV nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
-HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
Lớp nhận xét
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
C3. Cuối mùa hè năm 1994, 
C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
-Lớp nhận xét
-1HS nhắc lại.
 __________________________________________________
Tiết 4 : KHOA HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của tHS
1. KT bài cũ : Môi trường.
+ Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành phần môi trường nơi em sống?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:	
 “Tài nguyên thiên nhiên”.
vHoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên.
- GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
- YC các nhóm làm bài tập theo phiếu:
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi:
+ Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
 +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi được nhiều là thắng cuộc.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Củng cố- dặn dò
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau 
-Học sinh trả lời.
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên.
-Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
- H S chơi như hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. Các học sinh khác cổ động cho bạn.
Một dãy nêu tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
Ngày soạn: 27/4/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 28/4/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
NHÀ VÔ ĐỊCH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm, Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ:
- Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2 .GV kể chuyện:
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó	
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- GV bổ sung, góp ý nhanh- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn :
+ Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+ Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
4.Củng cố, dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 kể
- Hs đọc y/c
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- 1 hs đọc y/c
- HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN 
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: 
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.
2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
-Kết quả là số thập phân
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
Cho học sinh làm vào vở
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ, kết quả là số thập phân phải đổi .
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
+
- Lưu ý cách đặt tính.
-Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét . 
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán?
- Nêu công thức tính.
 - Cho hs làm bài vào vở . 
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Nhận xét .
 Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề
 - Nêu dạng toán.
 -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
- Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
 - Cho hs làm tương tự bài 3.
3. Củng cố-. Dặn dò:
- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ?
Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
-2 HS thực hiện
 -Học sinh nhắc lại.
- Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. 
Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
+
a/ 12 giờ 24 phút
 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút 
-
-
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 
 8giờ 44phút 
+
-
b/ 5,4 giờ 20,4giờ 
 11,2 giờ 12,8giờ
 16,6 giờ 7,6giờ 
+
a/ 8 phút 54 giây
 ´ 2
 16 phút 108 giây 
 = 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
 138 giây
 18
 0
b/ 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ 
 = 8 giờ 24 phút
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
 -Học sinh đọc đề.
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
 = 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 ´ giờ = 102 (km)
Đáp số: 102km
-HS nhắc lại
____________________________________________________
Tiết 1: TẬP ĐỌC
NHỮNG CÁNH BUỒM
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Út Vịnh
- GV nhận xét .
2. Bài mới
a. Luyện đọc:
- 1 HS đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+ Khổ thơ 1 giới thiệu hình ảnh hai cha con đang làm gì?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Từ khổ thơ 2 đến khổ thơ 5 nói lên điều gì? 
- Cho HS đọc khổ thơ cuối:
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì.
+ Rút ý 3:
- GV rút ra nội dung bài. HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 5 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài?
- Nhắc học sinh về đọc bài Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- 2 HS đọc bài SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ Lần 1: Kết hợp sửa lỗ phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó
- HS đọc đoạn theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài
- Hình ảnh hai cha con, đi trên bãi cát dọc bờ biển dưới ánh nắng mặt trời rực rỡ, bóng cha dài lênh khênh, bóng con tròn chắc nịch in trên bãi cát.
* Ý1: Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển
+ Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng 
+ Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống?
* Ý2: Những mơ ước của người con.
+ Gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
+ ý 3: Cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ.
ND: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Ngày soạn: 28/4/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày29/4/2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ?
-Nhận xét
2.Bài mới. - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề.
- Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả.
a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ).
+ Lỗi về chính tả: 
+ Lỗi về dùng từ: .
+ Lỗi về đặt câu: .
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài:
- YC học sinh đọc lời nhận xét của GV, viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi.
c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay:
- GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn.
d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn:
- YC HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn.
- 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố.
- Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con vật.
4. Dặn dò.
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn.
- Chuẩn bị bài : Tả cảnh (kiểm tra viết)
- HS nêu
- HS đọc đề.
-Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).
- 3 học sinh đọc.
- HS quan sát, chữa lỗi:
- HS chép vào vở.
- Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
- 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của mình trước lớp.
- HS lắng nghe, học tập.
- Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn.
- 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
-Cả lớp nhận xét
- HS nêu.
 Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS làm được các bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con 1 HS lên bảng: 19giờ 12phút : 3 = ?
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công
thức tính diện tích và chu vi các hình vuông,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình 
bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV treo bảng phụ chốt lại .
2. Luyện tập:
Bài tập 1 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS tìm hiểu bài toán
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp 
chấm chéo.
*Bài tập 2 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá làm 
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. Cả lớp và 
GV nhận xét.
Bài tập 3 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
-Cả lớp và GV nhận xét.
19giờ 12phút 3
 1giờ = 60phút 6giờ 24phút
 72 phút
 12
	 0
- HS nêu
+ Hình vuông: Chu vi: a 4
 Diện tích: a a 
+ Hình chữ nhất: Chu vi: ( a + b) 2 
 Diện tích: a b
+ Hình tam giác: Diện tích : 
+ Hình thang:(a + b) h : 2
+ Hình thoi: 
- HS tìm hiểu bài toán.
- 1HS lên làm trên bảng. HS lớp làm bài 
vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
Bài giải:
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 = 80(m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80 ) 2 = 400(m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 80 = 9600(m2)
 9600m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a. 400m
 b. 9600m2 ; 0,96ha
 Bài giải:
Đáy lớn là: 5 1000 = 5000(cm) = 50m
Đáy bé là: 3 1000 = 3000(cm) = 30m 
Chiều cao là: 2 1000 = 2000(cm) = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) 20 : 2 = 800(m2)
 Đáp số: 800m2.
Bài giải:
a Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32(cm2)
b. Diện tích hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24(cm2)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 
50,24 – 32 = 18,24(cm2)
 Đáp số: a. 32cm2 
 b. 18,24cm2. 
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 4 : KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ : Môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 132.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTbài cũ: 
Thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên.
® Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
v	Hoạt động 1: Vai trò của môi trường tự nhiên.
- YC hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con người và nhận lại những gì từ con người theo bảng sau
® Giáo viên kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, 
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
3. Củng cố - Dặn dò
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau Tác động của con người đến môi trường rừng
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện.
Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thi đua theo nhóm.
- Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
- HS đọc mục bạn cần biết.
Ngày soạn: 29/4/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 30/4/2021
Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu : 
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2,3).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, 4 phiếu to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. 
- GC nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1 -2 HS nêu.
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
+ Trong mỗi trường hợp dưới đây dấu hai chấm dùng để làm gì? 
Câuvăn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câua
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câub
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Có thể thay dấu hai chấm vào những chỗ nào?:
a. Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết 
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b. khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c. thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng 
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
(Th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc