Giáo án Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Tiết 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 1)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: 11 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 29 đến tuần 34;
5 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?”
Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK.
- Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì?
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 35 (Từ ngày 17/5 đến ngày 21/5/2021) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Hai 17/5/2021 Sáng 1 Chào cờ 2 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 3 Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) 4 Toán Luyện tập chung Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy 4 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ba 18/5/2021 Sáng 1 Chính tả Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) 2 Toán Luyện tập chung 3 Luyện từ - câu Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) 4 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 5 Khoa học Ôn tập môi trường và tài nguyên thiên nhiên Tư 19/5/2021 Sáng 1 Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5) 4 Đạo đức Giáo viên bộ môn dạy Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy 3 Tin học Giáo viên bộ môn dạy Năm 20/5/2021 Sáng 1 Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) 2 Toán Luyện tập chung 3 Tiết T.Viện 4 Lịch sử Kiểm tra định kì cuối học kì II 5 Khoa học Ôn tập và kiểm tra cuối năm Sáu 21/5/2021 Sáng 1 Luyện từ- câu Kiểm tra (Đọc) 2 Toán Kiểm tra cuối năm học 3 Tập làm văn Kiểm tra (Viết) 4 Địa lý Kiểm tra định kì cuối học kì II 5 Sinh hoạt Ngày soạn: 16/5/2021 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17/5/2021 Tiết 1: CHÀO CỜ ___________________________________________________ Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 1) (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập: 11 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 29 đến tuần 34; 5 phiếu, mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL. - Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?” Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK. - Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì? III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung ôn tập của tuần 35 - Giới thiệu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (khoảng ¼ số hs của lớp) - Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Treo bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - Dán lên bảng tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích. -Hướng dẫn HS làm BT: + Cần lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể, SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?, các em chỉ cần lập bảng tổng kết hai kiểu câu còn lại: Ai thế nào? Ai là gì? + Sau đó, nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. -HS bốc thăm đọc bài. -Đọc yêu cầu bài tập: Lập bảng tổng kết về CN,VN trong từng kiểu câu kể theo yêu cầu sau: - Lắng nghe -HS làm bài. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? Cấu tạo -Danh từ (cụm danh từ) -Đại từ -Tính từ (cụm tính từ) -Động từ (cụm động từ) Ví dụ : Cánh đại bàng rất khoẻ? Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Đặc điểm Chủ ngữ Vị ngữ Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Là gì (là ai, là con gì)? Cấu tạo -Danh từ (cụm danh từ) -Là + danh từ (cụm danh từ) Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống, chốt lại bài học. - Dặn HS xem bài sau. Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: Biết thực hành tính và giải toán có lời văn Bài tập cần làm: BT1(a,b,c); BT2(a); BT3. B. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Thước ; SGK. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 hs lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước. -Nhận xét đánh giá sự tiếp thu bài của hs tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. b. Hướng dẫn hs làm bài tập : Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho Hs nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức. Bài 2. - Gọi hs đọc đề bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Yêu cầu học sinh giải vào vở, 2 em lên bảng - Câu b (dành cho khá giỏi) Bài 3. - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài - Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? Bài 4 : Dành cho khá giỏi - Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nêu cách làm. - Yêu cầu tự làm bài, 1 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài, kết luận : Bài 5. Dành cho khá giỏi - Gọi hs đọc đề bài. HDHS về nhà làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Làm bài và nêu cách thực hiện từng biểu thức trong bài - 1 em đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - Nêu kết quả: a. ; b. ; c. 24,6 - Làm bài, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo - 1 Học sinh đọc đề -Tự tóm tắt rồi giải vào vở Bài giải Diện tích đáy bể bơi: 22,5 ´ 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432= 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 ´ = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m Bài giải a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là 7,2 + 1,6 =8,8(km/ giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 -1,6 = 5,6 (km/ giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ) Đáp số : a) 30,8 km b) 5,5 giờ. 87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20 (87,5 + 1,25) ´ x = 20 10 ´ x = 20 x = 20 : 10 x = 2 Ngày soạn: 17/5/2021 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18/5/2021 Tiết 1: CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2) (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của bài tập 2. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập: -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 29 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL. - Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của mỗi loại trạng ngữ. - Mỗi tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu BT. - Ba tờ giấy khổ to viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết . C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu Mt tiết học và ghi bảng đề bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số hs trong lớp) - Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. 3. Bài tập 2: - Gọi HS đọc BT2 - GV hướng dẫn HS làm bài tập. H: Trạng ngữ là gì ? H: Có những trạng ngữ nào ? - Dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ. - Cho HS làm bài tậpvào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét, kết luận : - HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài. - HS đọc BT. - Nghe - HS làm bài Các trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu? Khi nào? Mấy giờ? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. Trạng ngữ chỉ thời gian Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. Trạng ngữ chỉ mục đích Để làm gì? Vì cái gì? - Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao. - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. Trạng ngữ chỉ phương tiện Bằng cái gì? Với cái gì? - Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học. - Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho hs nêu lại các loại trạng ngữ. Nêu VD - Chốt lại bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. - Bài tập cầm làm: 1;2(a);3. B. Đồ dùng dạy học: - GV - HS : Thước C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bào cũ: - Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng. - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. 2. Bài mới : a Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học b. Höôùng daãn laøm baøi taäp Baøi 1: Tính - GV cho HS töï laøm baøi roài chöõa baøi, yeâu caàu HS neâu thöù töï thöïc hieän caùc pheùp tính trong bieåu thöùc, neâu caùch thöïc hieän tính giaù trò cuûa bieåu thöùc coù soá ño ñaïi löôïng chæ thôøi gian. - GV goïi HS nhaän xeùt, GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm moät soá vôû. Keát quaû : a) 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08 ; b) 6 giôø 45 phuùt + 14 giôø 30 phuùt : 5 = 6 giôø 45 phuùt + 2 giôø 54 phuùt = 8 giôø 99 phuùt = 9 giôø 39 phuùt. Baøi 2 : Tìm soá trung bình coäng cuûa : a) 19 ; 34 vaø 46. *b) 2,4 ; 2,7 ; 3,5 vaø 3,8. - GV cho HS neâu laïi caùch tính soá trung bình coäng töï laøm baøi roài chöõa. - GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS. a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33. *b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1. Baøi 3 : - Goïi HS ñoïc ñeà toaùn vaø töï giaûi. - GV theo doõi vaø höôùng daãn HS yeáu. - GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS. Baøi giaûi Soá hoïc sinh gaùi cuûa lôùp ñoù laø : 19 + 2 = 21 (hoïc sinh) Soá hoïc sinh cuûa caû lôùp laø : 19 + 21 = 40 (hoïc sinh) Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh trai vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø : 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh gaùi vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø : 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Ñaùp soá : 47,5% vaø 52,5%. Baøi 4 : Dành cho HS khá giỏi. - Cho HS ñoïc baøi toaùn. - GV phaân tích baøi toaùn vaø yeâu caàu HS töï laøm. GV ñi höôùng daãn HS yeáu. Baøi giaûi Sau naêm thöù nhaát soá saùch thö vieän taêng theâm laø : 6000 : 100 20 = 1200 (quyeån) Sau naêm thöù nhaát soá saùch thö vieän coù taát caû laø : 6000 + 1200 = 7200 (quyeån) Sau naêm thöù hai soá saùch thö vieän taêng theâm laø : 7200 : 100 20 = 1440 (quyeån) Sau naêm thöù hai soá saùch thö vieän coù taát caû laø : 18,6 km/giôø Vdn Vtaøu thuyû 7200 + 1440 = 8640 (quyeån) Ñaùp soá : 8 640 quyeån. - GV goïi HS nhaän xeùt. GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm. Baøi 5 : Dành cho HS khá giỏi. - GV höôùng daãn HS : Theo baøi toaùn ta coù sô ñoà : 28,4 km/giôø Vtaøu thuyû Vdn Vaän toác taøu thuyû khi xuoâi doøng Vaän toác taøu thuyû khi ngöôïc doøng Döïa vaøo sô ñoà ta coù : Vaän toác doøng nöôùc laø : (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giôø) Vaän toác cuûa taøu thuyû khi nöôùc laëng : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giôø) 3. Cuûng coá, daën doø : - GV toång keát tieát hoïc. - Chuaån bò tieát sau Luyeän taäp chung. - Học sinh nêu. Học sinh nhận xét. - HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi. - HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra. - HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi. - HS nhaän xeùt vaø thoáng nhaát keát quaû - HS thöïc hieän vaøo vôû, 1 em laøm baûng phuï. - HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra. - 1 HS ñoïc to, caû lôùp ñoïc thaàm ôû SGK. - HS thöïc hieän vaøo vôû, 1 HS khaù laøm baûng . - HS nhaän xeùt baøi laøm treân baûng, sau ñoù töï kieåm tra laïi baøi cuûa mình vaø söûa chöõa neáu caàn thieát. - HS thöïc hieän theo söï höôùng daãn cuûa GV. ___________________________________________ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (Tiết 3) (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. * KNS: Thu thập xử lí thông tin: lập bảng thống kê. Ra quyết định. B. Đồ dùng dạy học :- Phiếu học tập: - 11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL. - 1tờ giấy khổ to để học sinh lập bảng thống kê. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MT tiết học và ghi bảng đề bài: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp) - Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài tập 2 : - Gọi HS đọc BT2, nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Dán lên bảng tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng thống kê, hdẫn hs làm. - Cho HS làm bài tập vào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét. - HS nghe - HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài. - HS đọc BT2. - HS làm bài THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT NAM (Từ năm 2000-2001 đến 2004-2005) 1) Năm học 2) Số trường 3) Số HS 4) Số GV 5) Tỉ lệ HS DTTS 2000-2001 13859 9741100 355900 15,2% 2001-2002 13903 9315300 359900 15,8% 2002-2003 14163 8815700 363100 16,7% 20003-2004 14346 8346000 366200 17,7% 2004-2005 14518 7744800 362400 19,1% + So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có đặc điểm gì khác nhau? 4. Bài tập 3: - Gọi HS đọc nội dung BT, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn cho HS làm bài theo nhóm: Qua bảng thống kê rút ra những nhận xét . Chọn ý trả lời đúng. - Gọi đại diện trình bày. - Nhận xét - bổ sung, kết luận : a) Tăng b) Giảm c) Lúc tăng lúc giảm d) Tăng 5. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức bài học, chốt lại bài học. - Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. - Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh. - 1 em đọc - HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Thời gian: 40 phú) A. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy học: GV - HS : - Hình trang 144; 145; 146 SGK, bài tập trang 116; 117; 118; 119 ở VBT C. Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học 2. Các hoạt động: - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào VBT các bài tập trang 116; 117; 118; 119 - YC học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. - Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương. 1. Qs các các hình vẽ trang 116 và thực hiện các yêu cầu sau: 1.1. Nối tên con vật ở cột A với nơi chúng đẻ trứng ở cột B sao cho phù hợp. 1.2. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. 2. Viết tên con vật còn thiếu vào chỗ chấm ( ) trong quá trình phát triển của mối con vật dưới đây cho phù hợp. Trứng ... dòi . Ruồi . Nòng nọc . Ếch Trứng . Nhộng . Bướm cải 3. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Loài vật nào đẻ nhiều con nhất trong một lứa? Mèo ; Voi ; Chó ; Ngựa ; Trâu ; Lợn 4. Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp. 5. Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai. Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. 6. Quan sát các hình 4; 5 trang 146; 147 SGK và trả lời câu hỏi dưới đây. Điều gì xảy ra đối với đất ở đó? 7. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? 8. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch (khi sử dụng nguồn năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường) Năng lượng mặt trời. Năng lượng gió. Năng lượng nước chảy. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. 9. Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang sử dụng ở nước ta? 3. Củng cố - Dặn dò: - Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? - Loài vật nào đẻ nhiều con nhất trong một lứa? - Về nhà ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì 2. - Học sinh lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - HS trả lời. Ngày soạn: 18/5/2021 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 19/5/2021 Tiết 1: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 4) (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. * KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Xử lí thông tin. B. Đồ dùng dạy học: VBT. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MT tiết học và ghi bảng đề bài 2. Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi HS đọc BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? + Cấu tạo của một biên bản như thế nào? - Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. HS đọc BT. Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc - Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS trả lời - HS thảo luận và làm bài. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỮ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TÊN BIÊN BẢN 1. Thời gian, địa điểm - Thời gian: - Địa điểm: 2. Thành phần tham dự: 3. Chư toạ, thư kí: - Chủ toạ: - Thư kí: 4. Nội dung cuộc họp - Nêu mục đích: - Nêu tình hình hiện nay: - Phân tích nguyên nhân: - Nêu cách giải quyết: - Phân công việc cho mọi người: - Cuộc họp kết thúc vào .. Người lập biên bản kí Chủ toạ kí - Cho HS làm bài tập. - Gọi đại diện lên trình bày kết quả - GV nhận xét – bổ sung - HS làm bài - Đại diện nhom strinh fbày kết quả. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chốt lại bài học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.Tính diện tích và chu vi của hình tròn. - Bài tập cần làm: Phần I: bài 1,2; Phần II: Bài 1. II. Đồ dùng dạy học: GV - HS : Thước C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Luyện tập chung. Gọi hs lên bảng làm lại bài 5 tiết trước 2. Bài mới Phần I Bài 1: - Cho hs tự làm bài vào vở, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó Gv chữa bài, rút kinh nghiệm cho Hs. - Cho học sinh chữ bài, kết luận : Khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 ) Bài 2. Khoanh vào C (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và số đó là 500 : 5 = 100 ) Bài 3.(Dành cho HS khá, giỏi) Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) *Phần2. - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu Hs làm bài - Giáo viên nhận xét bài sửa, chốt cách làm. Bài 2.Yêu cầu học sinh đọc đề. - GVHDHS làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn - Làm bài tập ở VBT toán. - Nhận xét tiết học. - 1 Học sinh sửa bài, lớp nhận xét. - Học sinh làm vở. - 1 em đọc đề - Làm vở, 1 em lên bảng giải. Bài giải Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được mộthình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích phần đã tô màu là: 10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2) b) Chu vi của phần không tô màu là: 10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm Bài giải Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà (120% = ) hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Số tiền mua gà: 88000 Số tiền mua cá: đồng Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6= 11( phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 × 6 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng _______________________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 5) (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc; tốc độ đọc khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hìmh ảnh sống động trong bài thơ. * Hs khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to cho HS làm BT2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3. Bài tập 2: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. - GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em đã biết qua bài KC Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai (tuần 4). - GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV hướng dẫn HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - GV yêu cầu một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Tóc bết đầy nước mặn Chúng ùa chạy mà không cần tới đích Tay cầm cành củi khô Vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh Mặt trời chảy bên bàn tay nhỏ xíu Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa Trẻ con là hạt gạo của trời Tuổi thơ đứa bé da nâu Tóc khét nắng màu râu bắp Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. - GV gọi một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2. Chẳng hạn : - HS bốc thăm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - Miệng. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết. - Cá nhân nồng len lỏi giữa cơn mơ. - Cả lớp nhận xét. Câu a: Miêu tả một hình ảnh rất sống động về trẻ em: Em thích hình ảnh Tuổi thơ đứa bé da nâu, Tóc khét nắng màu râu bắp, Thả bò những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, Nắm cơm khoai ăn với cá chuồn. Những hình ảnh đó gợi cho em nhớ lại những ngày em cùng ba mẹ đi nghỉ mát ở biển. Em đã gặp những bạn nhỏ đi chăn bò Câu b: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏ/ những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn/ Thấy chim bay phía vầng trắng mây như đám cháy/ võng dừa đưa sóng/ những ngọn đừn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò/ nghe thấy lời ru/ nghe thấy tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Bằng mũi để ngửi thấy mùi rơm - GV nhận xét, khen ngợi những HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đạt điểm cao bài kiểm tra đọc, những HS thể hiện tốt khả năng đọc - hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ; đọc trước nội dung tiết 6. Ngày soạn: 19/5/2021 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 20/5/2021 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 6) (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu : - Nghe viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ) B. Đồ dùng dạy học : - VBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nghe- viết bài chính tả - GV hướng dẫn HS viết; đọc cho HS viết bài. 2. Hướng dẫn HS làm BT : - Gọi HS đọc BT - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì? + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? + Cấu tạo của một biên bản như thế nào? - Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chốt lại bài học - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nghe- viết bài - HS đọc BT. - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc. - Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS trả lời - HS thảo luận và làm bài. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) A. Mục tiêu: Biết giải toán cố về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật và sử dụng máy tính bỏ túi. Bài tập cần làm: Phần I B. Đồ dùng dạy học: GV - HS : Thước C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Luyện tập chung. - Gọi hs lên bảng làm lại bài 2 phần 2 tiết trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” b. HD làm bài tập : *Phần 1. - Cho hs tự làm bài vào vở, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó Gv chữa bài, rút kinh nghiệm cho Hs. - Cho học sinh chữ bài, kết luận : Bài 1 : Khoanh vào C ( vì ở đoạn thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ, ở đoạn thứ hai ô tô đã đi hết : 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 (giờ). Bài 2. Gọi 1 học sinh đọc. Khoanh vào A ( vì thể tích của bể cá là : 60 × 40 × 40 = 96 000 (cm3) hay 96 dm3; thể tích của nửa bể cá là : 96 : 2 = 48 (dm3) vậy cần đổ vào bể 48 lít nước (1l = 1 dm3) để nửa bể có nước) Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề. Khoanh vào B (vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh đươc: 11-5 = 6 (km) ; thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8 : 6 = 1 giờ hay 80 phút *Phần2. - Cho HS đọc đề, GVHD về nhà làm - 1 Học sinh sửa bài, lớp nhận xét. - Học sinh làm vở. - Đọc đề, thảo luận cặp đôi, nêu cách làm Bài 1. Bài giải Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là : ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 (tuổi) Đáp số : 40 tuổi. Bài 2. Bài giải a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 × 921 = 2 419 467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 × 14 210 = 866 810( người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866 810 : 2 419 467 = 0, 3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số ở Sơn La là 100/km2 thì trung bình mỗi ki- lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 - 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 × 14 210 =554 190 (người) Đáp số: a) Khoảng 35,82% ; b) 554 190 người 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung vừa ôn. - Nhận xét tiết học. Làm bài tập ở VBT toán, chuẩn bị thi cuối học kì 2. Tiết 3: LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Tiết 4: KHOA HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Ngày soạn: 20/5/2021 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21/5/2021 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II (Đọc- hiểu) Tiết 2: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Phân môn: Chính tả -Tập làm văn Tiết 4: ĐỊA LÍ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Tiết 5: HOẠT TUẦN 35 (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 35 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt II. Nội dung sinh hoạt Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 35 - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần * Nề nếp: sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn . * Đạo đức: Hầu hết là các em đều ngoan . * Học tập: Chuẩn bị cho thi 2 môn TiêngViệt và Toán - Khen các bạn ngoan và chấp hành tốt giờ giấc * Đội viên: Hầu hết là các em đều chấp hành tốt . - Cả lớp bổ sung bản đánh giá - Giáo viên phát biểu ý kiến : Khen ngợi các em có cố gắng . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc