Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 3 : TOÁN

XĂNG –TI –MÉT KHỐI, ĐỀ -XI – MÉT KHỐI .

( Thời gian : 40 phút )

I/-Mục tiêu:

 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.

 - Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối

- Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3.

II/-Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23(Từ ngày 22/2 đến ngày 26/2/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
22/2/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Phân xử tài tình
4
Toán
Xăng -ti -mét khối. Đề - xi-mét khối
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
23/2/2021
Sáng
1
Chính tả
Nhớ viết: Cao Bằng
2
Toán
Mét khối
3
Luyện từ - câu
Ôn: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
Tư
24/2/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Chú đi tuần
4
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
25/2/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
2
Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
5
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
Sáu
26/2/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
2
Toán
Thể tích hình lập phương
3
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
4
Địa lý
Ôn tập
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 21 /2 /2021
Ngày dạy : Thứ hai ngày 22 /2 /2021
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
( Thời gian: 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. 
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/-Chuẩn bị:
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III/-Lên lớp:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
A. Kiểm tra bài cũ 
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài “Cao Bằng” và trả lời câu hỏi trong SGK
 Giáo viên nhận xét 
B. Dạy học bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy học bài mới 
a. Luyện đọc 
 Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp
GV theo dõi để sửa lỗi phát âm cho hs 
 Yêu cầu HS đọc phần chú giải
 GV đọc mẫu lần 2
b. Tìm hiểu bài 
 Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2
? Quan án là gì?
? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
? Tại sao quan cho rằng người khóc chính là người lấy cắp ?
 GV củng cố: ...
 Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và phần chú giải
? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
 Giáo viên nhận xét 
? Vì sao quan án dùng cách trên?
? Quan án phá được vụ án nhờ đâu?
? Qua câu truyện em thấy được đièu gì từ ông quan án này?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
 Giáo viên nhận xét 
c. Luyện đọc diễn cảm 
 Yêu cầu HS đọc thảo luận để thống nhất giọng đọc
 Yêu cầu 4HS đọc bài theo lối phân vai (Người dẫn chuyện, quan án và hai người đàn bà)
 GV đọc mẫu 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc Hs đọc lại bài nhiều lần
2 hs trả lời
HS1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm
HS2: Tiếp theo cho đến cúi đầu nhận tội
HS3: Phần còn lại
+ 1HS đọc phần chú giải
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2
Cả lớp theo dõi
+ 1HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm ở SGK 
+ 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK
+ Việc mình bị mất cắp vải
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
- Đòi người làm chứng.
- Cho lính về nhà ...
- Sai xé tấm vải ...
+ Quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải ....
 1HS đọc, Lớp theo dõi ở SGK 
HS thảo luận rồi thi nhau kể
HS nhận xét bổ sung
+ Kẻ gian thường lo lắng nên lộ mặt
+ Nhờ vào trí thông minh, quyết đoán của mình 
+ Là vị quan thông minh, có tài xử án đúng người đúng tội
+ Nêu nội dung chính
Lớp đọc và thống nhất giọng đọc
8HS đọc 2 lượt
Lớp nhận xét
 ________________________________________________________
Tiết 3 : TOÁN
XĂNG –TI –MÉT KHỐI, ĐỀ -XI – MÉT KHỐI .
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.
 - Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3.
II/-Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Xăng-ti-mét. Đề-xi-mét – ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
a) Xăng-ti-mét khối
* GV giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1cm .
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối
+ Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì?
* GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
b) Đề-xi-mét khối
* GV: giới thiệu mô hình hình lập phương có cạnh 1dm 
+ Gọi HS lên bảng xác định kích thước.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
* GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối.
Vậy đề-xi-mét khối là gì?
* GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối
* GV: trưng bày tranh minh hoạ
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?
+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ?
+ Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3
* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ.
+ Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào?
* GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đó đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm 
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
*** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. 
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1cm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 1 HS thao tác
- Hình lập phương, cạnh dài 1dm.
- HS nhắc lại
- Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1đm
- HS nhắc lại
- 1 đề-xi-mét khối 
- 1 xăng-ti-mét, xếp 1 hàng10 hình lập phương , xếp 10 hàng thì được 1 lớp
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm
- 1cm3.
- 1dm3 = 1000 cm3 
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát
- 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc
- HS đọc theo
- HS làm bài tập
- HS chữa bài trên bảng
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 22 /2 /2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 23 /2 /2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (nhớ viết) 
CAO BẰNG
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
- Nhớ viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). 
II/-Chuẩn bị: vở bài tập
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Bài cũ:
2/-Bài mới:
HD hs nhớ viết
1-2 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ chú ý những chữ cần viết hoa,các dấu câu,những chữ dễ viết sai.
- YC HS gấp sách nhẩm nhớ viết lại
GV chấm bài
*HD hs làm bài tập:
Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 3: y/c hs đọc đề bài.
- Các địa danh trong bài Cửa gió Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá tỉnh Thanh Hoá, Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai châu, tỉnh Hoà Bình. Đây là những vùng đất biên cương giữa nước ta và nước Lào. Những từ này viết sai, yêu cầu ta viết lại cho đúng
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc to trước lớp, cả lớp đọc nhẩm
- Nhớ viết bài vào vở
- Hs soát lỗi 
-1 hs đọc to trước lớp cả lớp đọc thầm
a/-Người nữ anh hùng trẻ tuổì hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b/-Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c/-Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Nhận xét: các tên riêng đó là tên người,tên địa lí Việt Nam.Các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều viết hoa.
-1 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
- Làm vào vở bài tập-1 HS làm bảng nhóm
- Trình bày kết quả
Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai
 ______________________________________________________
Tiết 2 : TOÁN
MÉT KHỐI
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 
II/-Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: 
+ Gọi 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Mét khối – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và quan hệ
a) Mét khối
+ Xăng-ti-mét khối là gì?
+ Đề-xi-mét khối là gì?
+ Vậy mét khối là gì ?
* GV nhận xét và giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3
* GV treo tranh hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích?
+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3?
 1m3 = 1000dm3
+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3?
 1m3 = 1000000cm3
b) Nhận xét
* GV: treo bảng phụ 
+ Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé.
* GV: gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS
+ Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào trong bảng.
m3
dm3
cm3
1m3 = ..dm3
1dm3 = cm3
 = m3
1cm3 = dm3
+ Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Gọi HS đọc bài làm , chữa bài
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đó đọc kèm ngay tên đơn vị đo.
Bài 2( ý b ) Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 3: (học sinh khá giỏi làm) 
 III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- Điền số thích hợp vào chỗ 
chấm
a) 1dm3 = cm3; 
dm3 = cm3
b) 5000cm3 = dm3
 2860000cm3 = dm3
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm.
....
- HS nhắc lại
- HS nêu và giải thích
- 1m3 = 1000dm3
- Vì 1dm3 = 1000cm3 nên
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
- Mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti-mét khối
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau và bé bằng đơn vị đo thể tích lớn hơn liền trước.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS chữa bài
 _________________________________________________
Tiết 3 ( ÔN ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả (ND ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1 mục III ); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3 ); biết thêm vế câu tạo câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
* Giáo dục HS chăm chỉ, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét.
- Giấy khổ to viết sẵn BT4,bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 1 HS làm BT 3 tiết trước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
.
b. Luyện tâp:
. Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài
- Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Bài tập 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm bài
- Cho HS làm vào vở sau đó báo cáo kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài
 Ví dụ về lời giải:
+ Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua.
+ Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
+ Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3 .Củng cố dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài học, liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- 1 HS làm BT 3 tiết trước.
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 3 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4 KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
(Thời gian: 35 phút)
I/-Mục tiêu: 
Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
II/-Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đồ dùng máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Bài cũ:Sử dụng năng lượng gió,năng lượng nước chảy.
2/-Bài mới:
Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm
-Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết?
-Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
 Kết luận tất cả các vật có khả năng cung cấp điện đều được gọi chung là nguồn điện.
 Tổ chức học sinh : Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Y/C hs thảo luận nhómcác câu hỏi sau:
-Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử dụng điện trên bảng cần sử dụng.
-Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng sử dụng đó:thắp sáng đốt nóng hay chạy máy?
- Tổ chức học sinh tham gia trò chơi
“Ai nhanh ai đúng”
- Viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày,học tập thông tin,giao thông nông nghiệp,thể thao 
- Nhận xét trò chơi.
- Y/c hs đọc mục bạn cần biết.
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
- Kể tên đồ dùng sử dụng điện đã biết.
- Năng lượng đó được lấy từ pin, nhà máy điện cung cấp.
- Quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm.
- Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử dụng điện trên bảng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng sử dụng điện để thắp sáng: đèn, đốt nóng: bàn ủi, máy sấy tóc , chạy máy:quạt, tủ lạnh, máy tính, máy các-sét.
- Tham gia trò chơi học tập theo hướng dẫn của giáo viên
- 2-3hs đọc
Ngày soạn: 23 /2 /2021
Ngày dạy :Thứ tư, ngày 24 / 2/2021
Tiết 1 KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
 Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý ; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.
II/-Chuẩn bị: Bảng phụ viết đề bài 
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Bài cũ:
Ông Nguyễn Khoa Đăng
2/-Bài mới:
HD hs kể chuyện
-Y/c hs đọc đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.
GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ, trật tự, an ninh hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị,xã hội; giữ tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật.
-Y/c hs đọc gợi ý 1,2,3.
* GV lưu ý hs chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể.Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an Truyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, anh thương binh truyện tiếng rao đêm hay truyện Hộp thư mật.
- HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-1-2 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
-2-3hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn.Nói rõ câu chuyện kể về ai,việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vậtem đã ngh đã đọc truyện đó ở đâu.
-KC theo nhóm.
-Thi KC trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét
Tiết 2 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/-Mục tiêu: ( Thời gian : 40 phút )
- Biết đọc, viết các số đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. 
II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ:
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?
* GV nhận xét, đánh giá
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
a) Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS cả lớp làm vào vở.
+ 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
* GV đánh giá
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc chung
b) Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
* GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
+ 1 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng
Bài 3: HS đọc đề bài
* GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên
+ HS nhận xét các số đo.
+ HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét 
* GV: nhận xét, đánh giá
+ Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm thế nào?
 III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối
- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần.
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét và chữa bài
- Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.
- HS nhận xét và chữa bài 
- HS theo dõi
- HS làm bài theo nhóm
- 1 HS làm bảng
- HS chữa bài
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời
- 3 HS làm bảng lớp
- HS trả lời.
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II/-Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết bài thơ.
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò	
1/-Bài cũ:
 Phân xử tài tình
2/-Bài mới:
 HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/-Luyện đọc:
-Y/c hs đọc bài
 GV nhắc hs đọc đúng các câu cảm,câu hỏi: Các cháu ơi!Giấc ngủ?Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!
- Đọc diễn cảm toàn bài 
b/-Tìm hiểu bài:
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
-Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu hs đựoc thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
Nội dung
c/-Đọc diễn cảm bài văn và HTL baì thơ.
 - Đọc mẫu bài thơ
3/-Củng cố dặn dò:
YC HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau : Luật tục xưa của người Ê-đê
- Đọc và trả lới các câu hỏi trong SGK
- 1hs khá đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- Luyện đọc theo cặp
- Chú ý lắng nghe
-Đêm đã khuya, trời giá rét,mọi người đã ngủ say.
-Tình cảm: xưng hô thân mật (chú cháu, các cháu ơi) dùng các từ: yêu mến, lưu luyến.
-Chi tiết: hỏi thăm: giấc ngủ có ngon không, dặn: cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ: đi tuần tra để giữ mái ấm nơi các cháu nằm.
-Mong ước: Mai các cháu tung bay.
* Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu hs;sẵn sàng chịu gian khổ,khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
- Nghe và nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ
Ngày soạn: 24/2 /2021
Ngày dạy : Thứ năm ngày 25 /2 /2021
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN 
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
( Thời gian : 40 phút )
I/-Mục tiêu: 
 Lập được chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong SGK) 
II/-Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
 a/-Mục đích:
 -Góp phần giữ gìn trật tự,an ninh.
 -Rèn luyện phẩm chất.
 b/-Phân công chuẩn bị:
 -Dụng cụ, phương tiện.
 -Các hoạt động cụ thể.
 c/-Chương trình cụ thể:
 -Tập trung địa điểm.
 -Trình tự tiến hành.
 -Tổng kết tuyên dương.
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Bài cũ: Kể chuyện
2/-Bài mới:
HD HS lập chương trình hoạt dộng
a/-Tìm hiểu y/c của đề bài.
 -Y/c hs đọc đề bài và gợi ý SGK
GV nhắc hs chú ý:Đây lẫn hoạt động do bạn chỉ huy liên đội của trường tổ chức khi lập một CTHĐ em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc phó của liên đội.
 -Khi chọn hoạt động để lập CTHĐ nên chọn hoạt động em đã biết,đã tham gia.Trong trường hợp cả 5 hoạt động em điều chưa biết, chưa tham gia em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để tưởng tựong và lập CTHĐ mới.
-b/-HS lập CTHĐ:
Sau khi lập xong đọc lại .
Cả lớp bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất.
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Thế nào là văn kể chuyện ? .
-2 HS đọc
-hs đọc lại cấu trúc 3 phần của một CTHĐ.
-Hs làm vào vở.
Đọc lại bài
Tiết 2:
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
(Thời gian: 40 phút)
I/-Mục tiêu: 
 -Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 -Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.
II/-Chuẩn bị:
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: 
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào?
+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Thể tích hình hộp chữ nhật – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành công thức và quy tắc
a) Ví dụ :
+ Gọi HS đọc ví dụ SGK
* GV lấy hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm. Nêu vấn đề:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp đầy trong hộp.
+ HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình)
+ Gọi HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3
* GV : Mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3)
+ Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
+ Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
 320 x 10 = 3200 (hình lập phương)
* GV : Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho là :
 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)
b) Quy tắc
* GV: ghi trên bảng và giải thích
 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)
 C.dài C.rộng C.cao = Thể tích
+ HS nêu công thức từ cách làm trên của giáo viên.
* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
* GV ghi bảng: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước cùng đơn vị đo)
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá 
Bài 2, 3 (Khuyến khích học sinh khá giỏi làm)
 III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
- 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
- 12 cạnh, 8 đỉnh.
- 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát và nghe
- 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 
- 10 lớp
- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương)
- HS nhắc lại
- HS nhìn cách ghi của GV trả lời
- HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
Tiết 3: LỊCH SỬ
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
( Thời gian: 35 phút )
I/-Mục tiêu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. 
II/-Chuẩn bị:
Một số ảnh về nhà máy cơ khí Hà Nội.
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Kiểm tra bài cũ:
2/-Bài mới:
*Hoạt động 1:Làm cả lớp.
-Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
-Thời gian khởi công,địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành?
-Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
-Những sản phẩm do nhà máy cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
-Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quí nhất?
- Gọi hs đọc nội dung phần tóm tắt bài học
4/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau Đường Trường Sơn.
-Để trang bị máy móc cho sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng nhà máy cơ khí hiện đại làm nông cốt cho ngành công nghiệp của nước ta.
-Tháng 12 năm 1955,nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công xây dựng.
-Tháng 4 năm 1958 khánh thành nhà máy và đi vào hoạt động
-Nhà máy cơ khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Nhà máy đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại phục vụ nền kinh tế đất nước,tiêu biểu nhất là tên lửa A12 là một trong những sản phẩm phục vụ chiến trường .
-Nhà máy vinh dự được 9 lần đón Bác Hồ về thăm được nhà nước tặng thưởng Huân chươnghạng nhất.
- 2-3 hs đọc
 ___________________________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
( Thời gian: 35 phút)
I/-Mục tiêu: 
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II/-Chuẩn bị:
Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa.
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 – Bài cũ:Sử dụng năng lượng điện.
– Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Một cục pin,một số đoạn dây một bóng đèn.
-Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
-Y/C hs đọc mục bạn cấn biết và chỉ cho các bạn xem cực dương và cực âmcủa pin,chỉ hai đầu của dây tóc đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài.
-Qua quan sát hình 5 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng giải thích tại sao?
-Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
GV kết luận như SGK.
*Hoạt động 2:Thực hành lắp mạch điện đơn giản.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
-Y/C hs thực hành lắp mạch điện.
-Y/c hs đọc mục bạn cần biết
-Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
-Tại sao bóng đèn có thể sáng?
*Hoạt động 3: Thực hành nhóm
Y/C hs đọc hướng dẫn thực hành trang 96 SGK.
Gv hướng dẫn :
Bài 1:Lắp mạch điện đúng để đèn sáng.
Bài 2:Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6.
Bài 3: Chèn một số vật bằng kim loại, cao su sứ vào chỗ hở của mạch điện.
Bài 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu.
-Vật cho dòng điện chạy qua là vật gì?
-Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
-Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
-Những vật liệu nào là vật cách điện.
GV kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi điện và các bộ phận dẫn điện.
*Hoạt động 4:Thực hành làm cái ngắt điện đơn giản.
-Y/C hs quan sát hình minh hoạ sgk trang 97.
-Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
-Nó có thể chuyển động như thế nào?
-Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống?
3/-Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách lắp vào giấy.
-Phải lắp mạch kín cho dòng điện chạy qua thì cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
-HS chỉ.
- Chỉ vào mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 SGK)
-Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.
-Hình b: bóng đèn không sáng vì một đầu dây không được nối với cực âm.
-Hình c:bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.
-Hình d:bóng đèn không sáng.
-Hình e:bóng đèn không sáng vì hai đầu dây nối với cực dươngcủa pin.
-Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Lắp mạch điện và vẽ sơ đồ.
- 3 HS đọc.
- Từ pin.
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi là vật dẫn điện.
- Đồng ,nhôm ,sắt 
- Gọi là vật cách điện.
- Nhựa,cao su,sứ,thuỷ tinh 
- Quan sát hình minh hoạ hoặc cái ngắt điện thật.
- Bằng vật liệu dẫn điện.
- Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
- Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì.
Ngày soạn: 25 /2 /2021
Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 26 /2/2021
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
( Thời gian: 40 phút)
I/-Mục tiêu: 
 - Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đảng trí (BT1,mục III); tìm quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
II/-Chuẩn bị: Bảng nhóm
III/-Lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/-Bài cũ:Trật tự,an ninh.
2/-Bài mới:.
a/-Phần ghi nhớ:
b/-Phần luyện tập:
Bài tập 1:y/c hs đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí.
GVnhắc hs:
-Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
Bài tập 2:y/c hs đọc đề bài.
3/-Củng cố dặn dò:
Hs nhắc lại phần ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Trật tự,an ninh.
-1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Vế 1:Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
 C V
 Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
 C	V
-1hs đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
a/-Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
b/-Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn VN.
c/-Ngày nay trên đất nước ta,không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự,an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hoà bình.
 _____________________________________________________
Tiết 2: TOÁN 
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
( Thời gian: 40 phút)
I/-Mục tiêu: 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan.
II/-Chuẩn bị:
 Bảng nhóm
III/-Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: 
+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?
+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật?
+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng
2.Giảng bài: Hình thành công thức tính
a) Ví dụ :
+ Yêu cầu HS tính thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc