Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn lại cách viết các từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n/ng.

2. Kĩ năng:

- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .

- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b

3. Thái độ:

 - HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Bảng nhóm BT2a.

 HS: VBT, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài

3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết

- Gọi HS đọc bài viết chính tả.

- Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì ?

* Giáo dục học sinh có trách nhiệm bảo vệ môi trường.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con 1 số từ khó (giữ, trong lành, xấu, suy thoái)

- Đọc cho học sinh viết bài.

- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.

- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.

- Thu 1 số bài, nhận xét bài viết.

- Chữa 1 số lỗi HS thường viết sai.

3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 2 (a): Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi trong bảng (SGK)

- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu BT.

- Chia lớp thành 8 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- Kết luận về bài làm của các nhóm, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài tập 3 (a): Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu n.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- GV chữa bài .

4. Củng cố

 - Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học.

 

doc 33 trang loandominic179 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Soạn : 16 / 11 / 2019
Giảng : Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019
Tiết 1
HĐTT:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
_______________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiềm từ (người ông), Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý và làm đẹp môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
GV + HS: - Tranh SGK
III. Hoạt động dậy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét.
- Hát tập thể, sĩ xố.
- 2 HS đọc theo đoạn, lớp nhận xét.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu chủ điểm: Giữ lấy màu xanh và giới thiệu bài đọc ( Tranh SGK )
3.2. Luyện đọc 
- Gv tóm tắt nội dung và hướng dẫn giọng đọc chung : toàn bài đọc với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiềm từ người ông)
- 1HS đọc 
- Theo dõi
- Chia đoạn 
Đ1: Từ đầu -> từng loài cây
Đ2: Tiếp - không phải là vườn 
Đ3: Còn lại
- GV sửa lỗi phát âm cho HS 
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi+ giaỉ nghĩa từ săm soi, cầu viện, ban công.
- 3 HS đọc 1 lần 
- 3 HS đọc lần 2
- HS đọch theo cặp 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- 1 HS đọc cả bài
3.3. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1
- Lớp đọc thầm 
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Ban công
- Để được ngắm nhìn cây cối nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. 
- Gọi HS đọc đoàn 2: 
- Lớp chú ý nghe (1HS đọc) 
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật
+ Cây Quỳnh: Lá dày giữ được nước
+ Cây hoa tigôn 
+ Cây hoa giấy: Bị vòi tigôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa ấn Độ: Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xoè những chiếc lá nâu rõ to. 
+ Cây Quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng. 
Bạn Thu chưa vui điều gì ?
- Bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công không phải là vườn 
* Giảng: ND 1 Đặc điểm của từng loài cây trên ban công. ( Tranh )
- Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 
- Em hiểu thế nào là: "Đất lành chim đậu"
* Giảng: Nội dung 2: Ban công nhà bé Thu cũng là vườn?
- Đất lành chim đậu: Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn.
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? 
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ. 
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 
+ Giảng liên hệ ý thức bảo vệ thiên nhiên cho HS hiểu.
- Nêu nội dung chính của bài 
Nội dung chính: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc phân vai
- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét 
- Chúng ta đọc bài này như thế nào ?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, phân biệt giọng từng nhân vật
- Bé Thu giọng tự nhiên, nhí nhảnh. 
- Ông hiền từ chậm rãi 
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ xăm soi, không phải
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- HS gạch chân những từ cần nhấn giọng. 
- Bé mây, xanh biếc, săm soi mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh líu ríu, vội , có chim về đậu, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu 
- Nêu cách đọc thể hiện từng nhân vật 
- HS nêu 
- GV đọc mẫu
- 1HS đọc 
- Thi đọc diễn cảm 
- HS đọc theo cách phân vai 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm đọc tốt 
- Cá nhân nhóm thi đọc 
4. Củng cố : 
- Qua bài tác giả muốn nới với chúng ta điều gì?
a. Phải trồng thậy nhiều cây xung quanh nhà.
b. Phải yêu quý các loài chim.
c. Phải có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh
- HS giơ tay.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dăn dò:
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau:"Ôn các bài tập đọc".
Tiết 4
 Chính tả (Nghe viết)
 Tiết 11: 	LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Ôn lại cách viết các từ ngữ chứa tiếng có âm cuối n/ng. 
2. Kĩ năng:
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b
3. Thái độ:
	- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học 
	GV: Bảng nhóm BT2a.
 	HS: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- Gọi HS đọc bài viết chính tả.
- Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì ?
* Giáo dục học sinh có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con 1 số từ khó (giữ, trong lành, xấu, suy thoái)
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
- Thu 1 số bài, nhận xét bài viết. 
- Chữa 1 số lỗi HS thường viết sai.
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 (a): Tìm những từ ngữ chứa tiếng ghi trong bảng (SGK)
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu BT.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận về bài làm của các nhóm, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 (a): Thi tìm nhanh các từ láy âm đầu n.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV chữa bài . 
4. Củng cố
 - Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
- Hát 
- 1 học sinh đọc đoạn cần viết CT, lớp đọc thầm .
- Điều 3, khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. 
- Lắng nghe.
- Viết bảng con từ khó.
- Viết chính tả.
- Đổi chéo bài soát lỗi.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2(a)
- Lắng nghe.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Ví dụ 
Thích lắm – nắm cơm.
Lấm tấm – cây nấm.
Lương khô – nương rẫy.
Ngọn lửa – nửa vời.
Con trăn – vầng trăng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT3(a)
- Lắng nghe
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
 Đáp án: na ná, nai nịt, năn nỉ, nao nao
 loảng xoảng, leng keng, sang sảng
- Lắng nghe.
- Về học bài.
Tiết 3
Toán
 Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất
- Biết so sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng giải được các bài tập trong SGK Bài 1; 2 ( a, b); 3 ( cột 1); 4.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng:
- GV + HS: Bảng nhóm cho HS làm BT
III. Hoạt đông dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Cho HS hát tập thể 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính và tính
43,9 + 56,08 + 32,6
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 
50,30 + 45,78 + 12,5
- GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a) Bài 1( Nháp-bảng lớp)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 1-2 HS đọc thành tiếng, yêu cầu 
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Học sinh nêu 
- Giáo viên chốt lại 
- Một số học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp 
- 2 học sinh lên bảng chữa 
a. 15,32
+ 41,69
b, 27,05
 + 9,38
b) Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 ( Nháp, bảng lớp)
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. 
 Tổ chức học sinh làm bài vào nháp 
- HS làm bài, 2 học sinh lên bảng chữa bài. ( HS học tốt làm cả 4 ý )
- GV cùng học sinh chốt đúng nhận xét chung 
a. 4,68 + 6,03 + 3,97 
= 4,68 + 10 =14,68 
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 )
= 10 + 8,6 =16,8
c. 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 + 1,51 ) + 5,7 
= 5 + 5,7 =10,7 
d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 
= ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) 
= 11 + 8 
= 19
- Để tính thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất gì trong phép cộng số thập phân 
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp 
- Thế nào là tính chất giao hoán, tính chất kết hợp ?
- HS nêu 
c) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
( vỏ, bảng lớp)
- 1, 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3
- Muốn điền được dấu vào chỗ trống ta làm như thế nào ?
- Ta phải tính kết quả cụ thể và so sánh 
- Yêu cầu học sinh tự giải, GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 
- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa cột 1.
( HS học tốt làm cả 2 cột)
 > 8,9
 = 14,5
7,56 < 
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 > 
d) Bài 4: Gọi HS đọc đề bài ( Vở, bảng nhóm)
- Đọc và nêu yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì ? 
- HS nêu 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào ? 
- GV kết luận 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm 
- HS làm bài theo yêu cầu GV
- 2 HS gắn bài lên bảng, lớp nhận xét, trao đổi bài 
- GV thu 1 số bài chấm, nhận xét 
- Ta có sơ đồ 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV chốt bài đúng kết hợp cho điểm 
Ngày thứ nhất 28,4 m
Ngày thứ hai 2,2m ?m
Ngày thứ ba 1,5m
Bài giải
Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là:
28,2 + 2,2 = 30,4 (m)
Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là:
30,4 + 1,5 = 31,9 (m)
Trong ba ngày đó dệt được số m vải là:
28,4 + 30,4 + 32,1 = 91,3
Đáp số: 91,1m.
4. Củng cố :
- Bài học hôm nay luyện tập những nội dung gì?
- HS nêu
- Nhận xét tiết học. 
5. Dăn dò:
-Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bị bài sau: Trừ hai chữ số thập phân.
Mĩ thuật
GV chuyên dạy
 Soạn : 17 / 11 / 2019
Giảng : Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên soạn, dạy
Tiết 2
Luyện từ và câu
 Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
	- Nắm đựơc khái niệm về đại từ xưng hô.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
3. Thái độ
 - GD HS có ý thức dùng đúng đại từ xưng hô.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ BT2 (LT)
 HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS nhắc lại ghi nhớ về đại từ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu, nêu yêu cầu.
3.2. Phần nhận xét
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Trao đổi nhóm đôi, dùng bút chì gạch dưới từ chỉ người trong đoạn văn VBT. Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 Lời giải: +Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta.
+Những từ chỉ người nghe: chị , các ngươi
+Ttừ chỉ người, vật mà câu chuyện hướng tới: chúng
Kết luận:Từ in đậm trong đoạn trên là đại từ xưng hô.
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 Lời giải: Cách xưng hô của cơm: thể hiện thái độ tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
 Cách xưng hô củaHơ Bia: kiêu căng thô lỗ, coi thương ngươi đối thoại.
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nối tiếp phát biểu. 
- GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng. Để đảm bảo tính lịch sự cần chọn từ ngữ phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, nghề nghiệp 
- GV nhận xét, chốt kết quả.
3.3.Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk.
3.4. Luyện tập
Bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét, chữa bài.
+Thỏ: xưng ta, gọi Rùa là chú em: thái độ kiêu căng, coi thường rùa.
+Rùa: xưng tôi, gọi thỏ là anh: Tự trọng, lịch sự với thỏ.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Hỏi HS đoạn văn có những nhân vật nao? Nội dung đoạn văn kể chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm trong VBT, 1HS làm bảng phụ. 
- Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: Thứ tự cần điền là: Tôi – Tôi – Nó – Tôi – Nó.
4. Củng cố
* Giáo dục HS có ý thức dùng đại từ xư hô đúng....
- Hệ thống bài.
5. Dặn dò
- Dăn HS học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nhắc lại ghi nhớ về đại từ.
- Theo dõi.
- HS đọc đoạn văn.
- HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm.Trả lời miệng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS trả lời.
- HS làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc lại đoạn văn.
- Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toán
Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN (tr. 52)
I. Mục tiêu
1. Kến thức
	- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân
2. Kĩ năng
	- Vận dụng giải toán có nội dung thực tế ( bài 1 a,b; bài 2a,b; bài 3).
3. Thái độ
	- GD tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng 
 	GV: Bảng phụ BT3.
	HS: Bảng con.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
43 ,1 + 51,9 = 15 
Điền dấu > ,< ,= vào chỗ....
75 ,56 42 ,4 + 34,2 
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài 
- Tiết học hôm nay giúp các em biết cách thực hiện trừ hai số thập phân.
3.2. Hướng dẫn HS cách thực hiện trừ 2 số thập phân.
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK .
+ Để biết doạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+ GV viết phép trừ lên bảng :
 4,29 - 1,84 = ?(m)
+ Cho HS thảo luận theo cặp cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân.
+ Hướng dẫn HS tự đặt rồi tính .
+ Nêu cách trừ 2 số thập phân.
- GV nêu Vdụ 2 : 45,8 – 19,26 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính .
+ Lưu ý : Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có 1 chữ số ở phần TP, số trừ 19,26 có 2 chữ số ở phần TP, ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải của 45,8 để có 45,80, hoặc coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên. 
- Nêu cách trừ 2 số thập phân.
- Gọi vài HS nhắc lại .
3.3.Thực hành 
 Bài 1 : Tính :
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, chữa.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
72,1 –30,4 ; 5,12 – 0,68 ; 69 –7,85 
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra 
- GV nhận xét, đánh giá. chữa.
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV theo dõi, giúp HS. 
- Nhận xét, sửa chữa. 
4. Củng cố
- Nêu cách trừ 2 số thập phân?
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Hướng dẫn làm bài trong VBT, dặn về nhà làm.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập .
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS làm bảng con.
 43 ,1 
+ 51,9 
 15,0
75 , 56 < 42 ,4 + 34,2 
- HS nghe .
- HS đọc ví dụ .
+ Ta làm tính trừ .
+ HS theo dõi .
+ Chuyển về phép trừ 2 số tự nhên rồi chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ .
-
4,29 m = 429 cm . 429 
1,84 m = 184 cm . 184
 (cm) .
 245 cm = 2,45 m 
 Thực hiện phép trừ như trừ các STN 
-
 4, 29 
 1, 84
 2,45 (cm) .
Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ 
 45, 8 
 19, 26 
 26, 54 
-HS nêu như SGK.
-HS nhắc lại .
-HS đọc đề 
- HS làm bài vào bảng con.
a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81 
 25,7 9,34 19,256
 42,7 36,46 31,554
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa.
-
-
-
 72,1 5,12 69
 30,4 0,68 7,85
 42,7 4,44 61,15
- 1 HS đoc, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS làm vào vở . 1 HS làm bảng phụ.
 Cáh 1. Bài giải
 Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là : 
 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) 
 Số kg đường còn lại trong thùng là : 
 18,25 – 8 = 10,25 (kg) 
 ĐS: 10,25 kg .
Cách 2.
 Số đường lấy ra hai lần là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số đường còn lại trong thùng là:
 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg.
-HS nêu .
- HS nghe .
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 6
Kĩ thuật
 Tiết 11: 	RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Biết được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
	- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.	
	2. Kỹ năng
	- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.	
	3. Thái độ
	- Có ý thức giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học
	 Giáo viên: Hình (SGK)
	 HS: 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Kể tên những công việc mà em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1:Đọc thông tin trong sách giáo khoa và liên hệ . 
 Mục tiêu :Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và uống
Cách tiến hành :
- Yêu cầu học sinh kể tên các dụng cụ nấu ăn và uống 
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 (SGK), nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và uống. 
 *Hoạt động 2: 
 Mục tiêu :Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và uống
Cách tiến hành :
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình ở SGK, đọc nội dung mục 2 để nêu cách rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống; so sánh với ở gia đình. 
- Nhận xét, kết luận như các bước hướng dẫn rửa các dụng cụ ở SGK.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố
- 2 học sinh đọc mục: Ghi nhớ (SGK)
- Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. 
- Giáo viên động viên học sinh tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại các bài đã học trong chương (từ bài 1 đến bài 13)
 - Chuẩn bị vật liệu cho giờ sau.
- Hát 
- 2 học sinh.
- (VD: soong nồi, chảo, cốc, chén, ly, bát)
- Tác dụng: Làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh, làm cho các đồ dùng không bị hoen rỉ. 
- Quan sát, so sánh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Lắng nghe.
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Soạn : 18 / 11 / 2019
Giảng : Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019
Tiết 1
Tập đọc
Tiết 22: ÔN : CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức:
	- Ôn lại bài tập đọc đã học trong tuần : Chuyện một khu vườn nhỏ; 
	2. Kỹ năng:
 - Đọc đúng theo giọng đọc đã hướng dẫn và biết cách đọc phân vai.
	3. Thái độ: 
	- Tích cực học tập.
II . Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Bài mới 
 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các bài tập đọc đã học.
 1. Chuyện một khu vườn nhỏ
 - GV theo dõi, giúp HS sửa sai.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà ôn lại và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát
 - 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh luyện đọc tiếp nối từng đoạn.
của hai bài tập đọc đã học đó và nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ.
Tiết 2
Toán
	Tiết 53: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức 
	- Biết trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng.
	2. Kỹ năng: 
- Vận dụng kiến thức vào thực hành làm các bài tập. Bài 1, Bài 2(a,c), Bài 4.
	3. Thái độ: 
	- Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
	GV: Bảng phụ BT 4. 
	HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đặt tính và thực hiện phép tính 
 30,8 - 5,96
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
- GV theo dõi giúp HS lúng túng.
- Nhận xét, chữa.
- Bài tập củng cố lại cách trừ hai số thập phân.
Bài 2: Tìm (ý b,d HS làm thêm)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, em nào làm xong làm tiếp bài 3.
- Hỏi học sinh về cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính trên.
- Nhận xét, chũa.
Bài 3: (học sinh làm thêm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. 
Bài 4. (ý b học sinh làm thêm).
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức trong SGK.
- Cho học sinh nhận xét biểu thức 
a - (b + c) có dạng gì? 
- Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét bằng lời .
- Yêu cầu học sinh tự làm các phép tính ở ý b) sau đó nêu miệng kết quả .
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài.
- Hát.
- Học sinh làm bảng con.
-
 30, 8 
 5, 96
 24, 84
- 1 học sinh nêu yêu cầu của BT.
- Học sinh làm bài.
-
-__
-
-
 68,72 52,37 75,50 60,00
 29,91 8,64 30,26 12,45
 38,81 43,73 45,24 47,55
- 1 học sinh nêu yêu cầu của BT.
- 2Học sinh làm bài trên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở . 
- Nhận xét, đánh giá bạn.
a) = 4,35 c) = 9,5
b) = 3,44 d) = 5,4
- HS nêu.
- 1 học sinh đọc bài toán. 
- Nêu hướng giải, HS làm bài, nêu kết quả. 
Bài giải
 Quả dưa thứ hai cân nặng là :
 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và thứ hai cân nặng là:
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng là :
 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)
 Đáp số : 6,1 kg
 - Đọc yêu cầu .
 - 1Làm bài bảng phụ, dán bài. Lớp làm SGK.
a).Tính rồi so sánh giá trị của a – b - c và 
a – (b + c)
a
b
c
a – b -c
a – (b + c)
8,9
2,3
3,5
8,9- 2,3 - 3,5 = 3,1
8,9 - (2,3 +3,5) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 – 4,3 – 2,08 = 6
12,38-(4,3-2,08)= 6
16,72
8,4
3,6
16,72-8,4-3,6 = 4,72
16,72-(8,4+
3,6) =4,72
- HS nêu nhận xét.
 b.Tính bằng hai cách.
C1: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3
C2: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6)
 = 8,3 – 5 = 3,3
- Lắng nghe.
- Về ôn bài.
Tiết 3
Khoa học
Tiết 21: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T 2)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Biết được tác hại của ma túy và biết lên án ma túy.
2. Kỹ năng: 
	- Vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
	3. Thái độ: 
	- Có ý thức phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện hoặc có nội dung nêu ở trên.
II. Đồ dùng dạy- học 
	Giáo viên: 
 Học sinh: Bút vẽ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nội dung
 * Hoạt động 1: Thực hành vẽ tranh vận động
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2,3 (SGK, Tr,44) thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau vẽ tranh.
- Theo dõi, giúp HS.
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét tranh vẽ của các nhóm.
- Tuyên dương nhóm vẽ đẹp.
4. Củng cố
- Hệ thống lại nội dung tiết học. 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh nói với bố mẹ những điều đã học.
- Hát
- Chuẩn bị.
- Quan sát, thảo luận vẽ tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Tập làm văn
	 Tiết 21:	TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục , trình tự miêu tả , cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
	2. Kỹ năng
	- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
	3. Thái độ 
	- Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Giáo viên: Bài kiểm tra của HS.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nhận xét về kết quả bài làm của học sinh
- Nhận xét những ưu điểm chính trong bài làm của học sinh về các mặt; xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục bài, cách diễn đạt, chữ viết, 
- Nêu những thiếu sót, hạn chế trong bài làm của học sinh.
3.3 Hướng dẫn học sinh chữa bài
a) Hướng dẫn học sinh chữa các lỗi chung
- Chỉ lỗi cần chữa ghi ở bảng lớp, giúp học sinh nhận ra chỗ sai, chữa lại cho đúng.
b) Chữa lỗi trong bài
- Yêu cầu học sinh phát hiện lỗi ở bài làm của mình, sửa lỗi.
3.4 Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn bài văn hay
- Đọc những đoạn (bài) văn hay để học sinh tham khảo.
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- Hát 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát, chữa lỗi ở nháp sau đó chữa lỗi ở bảng.
- Sửa lỗi ở bài làm của mình.
- Lắng nghe.
- Viết lại đoạn văn cho hay hơn
- 1 số học sinh đọc đoạn văn vừa viết được. 
- Nhận xét, đánh giá bài của bạn..
- Lắng nghe.
- Về học bài, chuẩn bị bài.
 Tiết 6
Đạo đức
 Tiết 11:	THƯC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Củng cố lại các nội dung đó học từ tuần 1- 10. 
	2. Kỹ năng
	- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
	- Biết kể chuyện, đọc thơ, hát, về chủ đề: Trường em
	3. Thái độ: 
	- Biết ơn tổ tiên tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình và biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 	- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiêt học.
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm 4, gia việc.
+ Nêu một số tình huống thể hiện người sống có trách nhiệm và không có trách nhiệm về việc làm của mình, yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, nêu ý kiến về cách giải quyết các tình huống đó.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm, chúng ta cần học tập.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp những tấm gương có ý chí vượt khó để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu học sinh kể chuyện, đọc thơ, hát, .. về chủ đề: Trường em.
- Nhận xét, đánh giá. tuyên dương.
4. Củng cố
- Giáo viên củng cố nội dung bài học.
- Nhhận xét giờ học.
5. Dặn dò
 - Dặn học sinh thực hành những kiến thức của bài học.
- Hát 
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp kể trước lớp.
- Kể chuyện, đọc thơ, hát theo yêu cầu. 
- Nhận xét, đánh giá bạn.
- Lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu.
 Soạn : 19 / 11 / 2019
Giảng : Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019
Tiết1
Luyện từ và câu
 Tiết 22: QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	- Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ).
	2. Kỹ năng
	- Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .
	3. Thái độ: 
	*GDMT: Liên hệ ý thức BVMT cho HS – Thông qua làm BT2
II. Đồ dùng dạy học
GV: MC ghi đáp án BT1 phần LT.
HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh nêu mục: Ghi nhớ của bài: Đại từ xưng hô.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Nhận xét
a) Bài tập 1 
 - Nêu yêu cầu 1: Trong mỗi ví dụ dưới đây từ in đậm được dùng để làm gì ?
- Gọi học sinh đọc các câu văn, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Nêu yêu cầu 2: 
- Quan hệ từ có tác dụng gì ?
- Chốt: Những từ in đậm dùng để nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải.
 a) nếu thì b) tuy nhưng
* GDMT: Cần ngăn chặn hành vi chặt phá rừng. Bảo vệ môi trường trong lành trồng chăm sóc cây xanh.
b) Ghi nhớ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc mục: Ghi nhớ (SGK)
3.3 Luyện tập
Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu (ở SGK) và nêu rõ tác dụng của chúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và làm bài trong VBT.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
(MC ghi đáp án )
Bài tập 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu (SGK) và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- Nhận xét, chốt kết qua đúng.
 Bài tập 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự đặt câu.
- VD Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót.
- Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong đêm.
- Ghi một số câu hay ở bảng.
4. Củng cố
* Tổ chức cho học sinh liên hệ thực tế về việc bảo vệ rừng ,.. sau đó. GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường .
 Học sinh nêu mục: Ghi nhớ
5. Dặn dò
- Dặn học sinh học bài, xem lại BT làm ở lớp.
- Hát 
- 2 học sinh.
- Nhận xét, đánh giá bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. 
a) và nối say ngây với ấm lòng
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
c) như nối không đơm dặc với hoa đào
Nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.
- Những từ in đậm trong mỗi câu văn có tác dụng nối các từ ngữ với nhau và các câu văn với nhau.
- Nhằm giúp cho người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài nêu kết quả..
- HS liên hệ, phát biểu.
- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm, làm bài trong VBT.
- Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
a) - và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Họa mi
- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b) và nối to với nặng
 như nối rơi xuống với ai ném đá
c) với nối ngồi với ông nội
 - về nối giảng với từng loài cây
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở BT.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. 
- Nhận xét, bổ sung.
a) Cặp quan hệ từ: vì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.
b) Cặp quan hệ từ: Tuy nhưng biểu thị quan hệ tương phản
- 1 học si

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.doc