Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
(Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .
- Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng .
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 .
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh Sgk
- Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 3 (Từ ngày 21/9 đến ngày 25/9/2020) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Hai 21/09/2020 Sáng 1 Chào cờ 2 Tập đọc Lòng dân (phần 1) 3 Toán Luyện tập 4 Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khỏe ? Chiều 1 Tiếng anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ba 22/09/2020 Sáng 1 Chính tả N- V: Thư gửi các học sinh 2 Toán Luyện tập chung 3 Luyện từ- câu MRVT: Nhân dân 4 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 1 Lịch sử Giáo viên bộ môn dạy 2 Địa lý Giáo viên bộ môn dạy 3 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Tư 23/09/2020 Sáng 1 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập đọc Lòng dân (tiếp theo) 4 Ôn Toán 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy 3 Tin học Giáo viên bộ môn dạy Năm 24/09/2020 Sáng 1 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh 2 Toán Luyện tập chung 3 Tiết T.Viện Giáo viên bộ môn dạy 4 Luyện từ- câu Luyện tập về từ đồng nghĩa Chiều 1 Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 2 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 3 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình Sáu 25/09/2020 Sáng 1 Toán Ôn tập về giải toán 2 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh 3 Ôn Toán 4 Sinh hoạt Ngày soạn: ngày 20 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (Thời gian: 40 phút) I.Mục tiêu - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch . - Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng . - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 . II.Đồ dùng dạy học - Tranh Sgk - Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 HS học thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”. - HS đọc và trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm. Chú ý tình huống, phân biệt tên nhân vật. Chia đoạn: Lời Dì Năm . ( chồng tui, thằng này là con) Chồng chị à rục rịch tao bắn. 3.phần còn lại . - GV kết hợp sửa sai. Tìm hiểu bài: + Chú cán bộ gặp gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ? + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cách đọc phân vai: 5 HS đọc theo vai ( Dì Năm; An; Cán bộ; Lính; Cai) HS thứ 6 làm người hướng dẫn chuyện sẽ đọc phần đầu. 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đóng vai. - HS đọc bài- TLCH - HS theo dõi - 1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian. - HS quan sát tranh những nhân vật. - 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 2 HS đọc hiểu thêm chú giải. - 1 – 2 HS đọc đoạn kịch . + Chú bị bọn giặc rượt bắt đuổi, chạy vào nhà Dì Năm. + Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng Dì. - HS trả lời. - HS đọc phân vai Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP (Thời gian: 40 phút) I.Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ , SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - 2HS thực hiện Bài 1: ; - GV nhận xét 2. Bài mới: a) HD học sinh luyện tập Bài 1: Bài 2: - Chia 4 nhóm - Nhận xét Bài 3: - Chấm, nhận xét 3. Củng cố dặn dò. *Nhận xét tiết học . - HS lên bảng làm -2 Hs tự làm 2 ý đầu nêu cách chuyển đổi. ; ; ; - HS làm nháp, trình bày kết quả a) b) c) ; d) - HS làm vở a) b) c) d) ______________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHOẺ ? (Thời gian: 35 phút) I.Mục tiêu - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. * GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II.Đồ dùng dạy học - Hình 12, 13 SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: - Giới thiệu bài, Ghi bảng Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. Câu hỏi: phụ nữ có thai nên và không nên làm những gì? Tại sao? Bước 2: Bước 3: - Quan sát H 1, 2, 3, 3 S/12 trả lời câu hỏi. - Làm việc theo cặp. - HS trình bày theo cặp một HS nối một nội dung một hình. Gợi ý: Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khoẻ của người mẹ và thai nhi. X 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khoẻ của người mẹ và thai nhi. X 3... Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế. X GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Kết luận: Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Bước 1: + Khi gặp phụ nữ có thai xách nước hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chổ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? Bước 2: Nhóm Bước 3: Trình diễn 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp thảo luận. - Thảo luận cả lớp: câu hỏi trang 13/SGK - Thực hành đóng vai theo chủ đề “ có ý thức giúp đỡ phụ nữ khi có thai. - HS trình diễn trước lớp, rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - Cả lớp theo dõi nhận xét. _________________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày 21 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 /09/2020 Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Thời gian: 35 phút) I.Mục tiêu - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần BT2; biết cách đặt dấu thanh ở âm chính . II.Đồ dùng dạy học VBTTV 5 Bảng kẻ sẵn cấu tạo mô hình. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học. b). Hướng dẫn HS nhớ và viết: - GV nhắc lại những điểm dễ sai, những chữ cần viết hoa. - GV yêu cầu HS soát lại bài - GV chấm điểm 10 HS - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: - GV + HS nhận xét từng nhóm. Đáp án: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Em Yêu Màu Tím Hoa Cà Hoa sim o o e yê a i a a a i m u u m m * Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt dưới các dấu khác ở trên). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ dấu thanh trong tiếng. - Vài HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ trong bài. - Cả lớp theo dõi và sửa. - HS viết bài chính tả( nhớ viết) - HS soát lại bài - Từng cặp trao đổi sửa bài. -2HSy đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi SGK - HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và đánh dấu thanh vào mô hình cấu tạo như mẫu (SGK) - HS sửa bài tập vào vở. -2 HSnhắc lại qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng . _______________________________________ Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 35 phút) I.Mục tiêu -HS biết chuyển : + Phân số thành phân số thập phân. + Hỗn số thành phân số. + Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo II.Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra: a) b) - Nhận xét 3. Bài mới: GV hướng dẫn. Bài 1: GV HD HS làm tập Bài 2: HS tự làm(2 hỗn số đầu). Bài 3: Tương tự Bài 4: Cho HS làm theo mẫu. - Chấm, nhận xét, chữa bài Bài 5: GV hướng dẫn 4. Củng cố,dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Bài 5 làm vbt ở nhà. - 2 HS lªn b¶ng - HS làm cả bài. * ; ; - HS nêu kết quả. a) 1dm= m ; 3m= m ; 9dm= m b) 1g= kg c) 1 phút=giờ ; 6phút= giờ=giờ 12phút= giờ= giờ. - Làm vở + 2m 3dm = 2m + m = 2m + 4m 37cm = 4m+ +1m 53cm = 1m + 3m 27cm = 300cm +27cm =327cm. 3m27cm= 30dm + 2dm +7cm = 32dm+ 3m 27dm = 3m + Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (Thời gian: 40 phút) I.Mục tiêu - Xếp được TN cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người VN(BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được 1 số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với từ vừa tìm được (TB3). II.Đồ dùng dạy học - Bút dạ: BT 1; 3. Bảng nhóm - Từ điển III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: a) Nông dân: thợ cấy, thợ cày b) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm c) Quân nhân: đại quý, trung sĩ. d) Trí thức: Giáo viên, bác sĩ. g) Học sinh: HS tiểu học, trung học. Bài tập 3: (Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì điều sinh ra từ trăm trứng của mẹ Âu Cơ ) - GV phát phiếu trang tự điển cho nhóm trả lời câu hỏi 3a. Gợi ý: Đồng hương Đồng môn Đồng chí Đồng thời Đồng bọn Đồng bộ Đồng cảm Đồng ca Đồng dạng Đồng diễn Đồng đều Đồng hành Đồng hao Đồng đội Đồng khoá Đồng khởi Đồng loã Đồng loạt - HS toàn trường mặc đồng phục. - Bố mẹ em vốn là bạn đồng học. - Cả tổ tôi đồng tâm nhất trí vươn lên trở thành 1 tổ dẫn đầu học tập. 3. Củng cố, dặn dò: * GV nhận xét tiết học. - Hs đọc y/c bài tập. - HS làm cá nhân, trao đổi cùng bạn. - 1 đọc bài tập 3. - Cả lớp đọc “Con Rồng cháu tiên” - Trả lời câu hỏi 3a,3b - HS viết từ 5, 6 từ bắt đầu tiếng đồng (có nghĩa là cùng). -2 HS tiếp nối nhau làm miệng bài tập 3b đặt câu. Ngày soạn: Ngày 22 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 /09/2020 BUỔI SÁNG Tiết 1 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Thời gian: 35 phút) I-Mục tiêu - Kể được một câu chuyện( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước . - Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện đã kể II. Đồ dùng dạy học - GV + HS : tranh ảnh nội dung thể hiện lòng yêu quê hương đất nước. - Bảng lớp ghi vắn tắt gợi ý 2 và 3 cách kể chuyện. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a.Giới thiệu: GV nêu MĐYC b. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài: - GV gạch dưới những từ quan trọng: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - GV nhắc HS: đây không phải là truyện đọc mà là truyện nghe thấy trên báo, đài, tivi, phim, c. Gợi ý kể chuyện: - GV chỉ gợi ý đã ghi bảng + Kể câu có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói hành động gì đẹp? + Em nghĩ gì về lời nói hành động người ấy? d. HS thực hành kể chuyện: * Kể theo cặp: - GV đến từng nhóm nghe kể và góp ý,uốn nắn, hướng dẫn * Thi kể chuyện trước lớp: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Cho điểm . - Tiết sau Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - HS kể lại chuyện đã nghe, đọc về anh hùng dân tộc, danh nhân - HS đọc đề bài - HS phân tích đề. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK. - HS giới thiệu chuyên đề mình chọn. - HS viết ra nháp dàan ý mình đã chọn. - HS nhìn vào dàn ý kể nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện. - HS đọc tiếp nối trước lớp - Sau khi tự nói nhân vật trong câu chuyện, ý nghĩa. - HS bình chọn câu chuyện phù hợp với nội dung trong tiết học. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) I-Mục tiêu Biết : - Cộng trừ phân số, hỗn số - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II.Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài tập Bài 1: - GV hướng dẫn - Nhận xét, nêu đáp án đúng Bài 2: Bài 3: GV cho HS tự làm mẫu (SGK). 2. Củng cố, dặn dò: - Bài 4 làm vbt nhà . - GV nhận xét tiết học. - HS trình bày bài làm a) b) c) d) - HS làm cả bài a) x+ x= x= b;c tương tự Tiết 3: TẬP ĐỌC( tt) LÒNG DÂN (Thời gian: 40 phút) I.Mục tiêu - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng . - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 . II.Đồ dùng dạy học - Tranh Sgk - Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc. III. Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - 2 HS học thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”. - HS đọc và trả lời câu hỏi 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm. Chú ý tình huống, phân biệt tên nhân vật. Chia đoạn: Lời Dì Năm . ( chồng tui, thằng này là con) Chồng chị à rục rịch tao bắn. 3.phần còn lại . - GV kết hợp sửa sai. Tìm hiểu bài: + Chú cán bộ gặp gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu cán bộ? + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn cách đọc phân vai: 5 HS đọc theo vai ( Dì 5; An; Cán bộ; Lính; Cai) HS thứ 6 làm người hướng dẫn chuyện sẽ đọc phần đầu. 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đóng vai. - HS theo dõi - 1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian. - HS quan sát tranh những nhân vật. - 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 2 HS đọc hiểu thêm chú giải. - 1 – 2 HS đọc đoạn kịch . + Chú bị bọn giặc rượt bắt đuổi, chạy vào nhà Dì Năm. + Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng Dì. - HS trả lời. - HS đọc phân vai Tiết 4: TOÁN (ôn) LUYỆN TẬP (Thời gian: 40 phút) I-Mục tiêu Biết : - Cộng trừ phân số, hỗn số - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II.Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài tập Bài 1: - GV hướng dẫn - Nhận xét, nêu đáp án đúng Bài 2: Bài 3: GV cho HS tự làm mẫu (SGK). 2. Củng cố, dặn dò: - Bài 4 làm vbt nhà . - GV nhận xét tiết học. - HS trình bày bài làm a) b) c) d) - HS làm cả bài a) x+ x= x= b;c tương tự Ngày soạn: Ngày 23 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/09/2020 BUỔI SÁNG Tiêu 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Thời gian: 35 phút) I.Mục tiêu - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những TN tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối , con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa . II-Đồ dùng dạy học - VBT 5/SGK - Những ghi chép HS sau khi quan sát cơn mưa. - Bút dạ, 2, 3 tờ giấy to để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa làm mẫu cả lớp cùng phân tích. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: GV kiểm tra vở BT 2. Bài mới: a. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV – HS nhận xét. Đáp án: * Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. * Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa. * Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. *Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Bài 2: - GV kiểm tra chuẩm bị HS. - GV, HS nhận xét, chấm điểm dàn ý tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -Giúp hs cảm nhận vẻ đẹp môi trường xung quanh và có ý thức BVMT - GV nhận xét tiết học - HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cảnh cơn mưa( chuyển thành bài văn hoàn chỉnh). - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm (trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi) - HS phát biểu ý kiến 4ý. - Mây: Nặng, đặt xịt, lõm ngõm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi tan dần đến trên một nền đen xám xịt. - Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. - Tiếng mưa: Lúc đầu: lẹt đẹt lẹt đẹt, lách cách Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt giành đổ ồ ồ. - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống máy phên nứa rồi tuôn ào ào; mưa xiên xuống, lao vào bụi cây, hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá. - Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay, rung rẫy. Con gà sống ướt lướt thướt ngạt ngưỡng tìm chỗ trú. Cuối cơn mưa vòm trời tối thẫm vang lên một hồi rồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau trận mưa: Trời rạng dần Chim chào mào hót râm ran. Phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, Tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy, ngưởi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính sát và độc đáo, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thật, thú vị. Bằng mắt ( thị giác) nên thấy những đa mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi, những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt. Bằng tai ( thính giác) nên nghe thấy tiếng gió thổi, sự biến đổi của mưa, tiếng sấm, tiếng hót của chào mào. Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước máy lạnh trước cơn mưa. Bằng mũi (khứu giác) nên biết được mùi nòng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa. - 2HS đọc y/c bài tập 2 - Dựa trên kết quả quan sát mỗi HS(K-G) tự lập dàn bài vào vở bài tập. - 4 HS đọc nối tiếp nhau trình bày. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) I-Mục tiêu Biết : - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo II.Chuẩn bị - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài tập Bài 1: - GV hướng dẫn - Nhận xét, nêu đáp án đúng Bài 2: Bài 3: GV cho HS tự làm mẫu (SGK). 2. Củng cố, dặn dò: - Bài 4 làm vbt nhà . - GV nhận xét tiết học. - HS trình bày bài làm a) b) c) d) - HS làm cả bài a) x+ x= x= b;c tương tự Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. (Thời gian: 35 phút) IMục tiêu - Biết sử dụng từ đồng nghĩa 1 cách thích hợp(BT1); hiểu ý nghĩa chung của 1 số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3) . II.Đồ dùng dạy học - Bút dạ 2 tờ phiếu khổ to cho BT 1. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: GV kiểm tra 2, 3 trong kiến thức trước. 2.Bài mới: a. Giới thiệu: Gv nêu MĐYC của tiết học. a. Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 1: GV nêu y/c BT. - GV phát 2 tờ phiếu khổ to, bút dạ. - (Đ/A: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.) + Bài tập 2: - GV giải nghĩa từ. + Cội: ( gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội. * Mẫu: + Làm người phải nhớ quê hương. Cáo chết 3 năm còn quay đầu về núi nữa là. + Ông tôi ở nước ngoài sắp về nước sống cùng gia đình tôi. Ông bảo: “ lá rụng về cội, ông muốn về chết nơi quê cha đất tổ”. + Đi đâu vài 3 ngày, bố tôi đã nhớ nhà muốn về. Bố thường bảo: “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng, con người nhớ tổ ấm gia đình là phải”. + Bài tập 3: - GV nhắc HS về sắc màu sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài; (từ đồng nghĩa). + GV, HS nhận xét bình chọn bài văn hay. * Mẫu: Trong các sắc màu, em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu luống rẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim. Màu đỏ tươi của lá cờ tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó là màu đỏ ói của mặt trờisắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ au trên đôi má nhúng phính của những em bé khoẻ mạnh, xinh dẹp. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -HS làm bài tập 3, 4 (2 em) - Cả lớp đọc thầm BT và quan sát, làm vào vở BT. -2 HS lên bảng trình bày kết quả. - 2HS đọc lại phần điền từ. + HS chọn ý nghĩa đúng trong 3 câu. + HS giải thích lại ý đúng cả 3 câu. + Thảo luận. + HS học thuộc lòng 3 câu. + HS giỏi có thể đặt câu. - HS đọc y/c BT 3 chọn 1 khổ thơ “Sắc màu em yêu” để viết thành 1 đoạn văn. - 3 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. -2 HS giỏi làm mẫu. - HS làm vào vở BT. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. BUỔI CHIỀU Tiết 1: KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu - HS biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì . - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì . II. Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình 14, 15 SGK - HS sưu tầm ảnh chung bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở lứa tuổi khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Cần làm gì để mẹ và em bé điều khoẻ? 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được. * Cách tiến hành: + Em bé mấy tuổi và biết làm gì? * Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?” * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn dưới 3 tuổi, 3 – 6; 6 – 10 tuổi. * Chuẩn bị: nhóm - Bảng con, phấn. - Một cái chuông nhỏ * Cách tiến hành: Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Mọi thành viên trong nhóm điều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu S/ 14. - Nhóm nào làm xong trước là thắng cuộc. Bước 2: Làm nhóm. Bước 3: làm việc cả lớp GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước nhóm nào làm xong sau. - GV nhận xét. - GV tuyên dương. * Hoạt động 3: * Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người. Bước 2: - GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kỳ có thay đổi nhiều nhất. * Cụ thể là: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời -2 HS giới thiệu ảnh hồi còn nhỏ hoặc ảnh trẻ em khác đã sưu tầm. Gợi ý: Đây là ảnh em bé tôi, em mới 2 tuổi em đã nói và nhận ra những người thân, đã biết hát, múa. - Em bé 4 tuổi nếu chúng mình không cất bút và bổ cẩn thận là em lấy ra và vẽ lung tung vào đấy - HS chơi,làm theo hướng dẫn của GV. Đáp án: 1- b; 2- a; 3-c. - HS đọc thông tin S/ 15 và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. Tiết 2: ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I- Mục tiêu - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. II- Tài liệu và phương tiện - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi . - Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1 III- Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta đôi khi mắc lỗi với mọi người. Vậy chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào với việc làm đó. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn . 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện Chuyện của bạn Đức a) Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích đưa ra quyết định đúng b) Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện H: Đức gây ra chuyện gì? H: Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào? H: Theo em, Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? vì sao? GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức cảm thấy day dứt và suy nghĩ mình phải có trách nhiệm về hành động củan mình. Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có tình vừa có lí. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK a) Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. b) Cách tiến hành - GV chia lớp thành nhóm 2 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận - GVKL: + a, b, d, g, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm + c, đ, e, Không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm + Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn.... là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. * Hoạt động 3: bày tỏ thái độ (bài tập 2) a) Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. b) Cách tiến hành - GV nêu từng ý kiến của bài tập 2 + Bạn gây ra lỗi, mình biết mà không nhắc nhở là sai. + Mình gây ra lỗi, nhưng không ai biết nên không phải chịu trách nhiệm. + Cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm. + Chuyên không hay xảy ra lâu rồi thì không cần phải xin lỗi. + Không giữ lời hứa với em nhỏ cũng là thiếu trách nhiệm và có xin lỗi. - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. KL: Tán thành ý kiến a, đ - Không tán thành ý kiến b, c, d. 3. Củng cố dặn dò - Về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3. - HS lắng nghe - HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe - HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK - Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết - Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất. - HS nêu cách giải quyết của mình - Cả lớp nhận xét bổ xung. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời kết quả - HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. Ngày soạn: Ngày 24/ 09 / 2020 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 /09/2020 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Thời gian: 40 phút) I.Mục tiêu - Làm được các BT dạng tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của 2 số đó II.Chuẩn bị - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. Tìm x: a) b) 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập giải toán về tổng – tỉ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán 1. - Bài toán thuộc dạng gì? Ở dạng toán tìm hai số khi biết tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào? - GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài toán tổng – tỉ, các em sẽ giải như thế nào? - GV cùng giải bài với HS. Giải Hoạt động 2: Ôn tập giải toán về hiệu - tỉ. - GV yêu cầu 2 HS đọc bài toán 2. - Bài toán thuộc dạng gì? - Ở dạng toán tìm hai số biết hiệu tỉ, các em sẽ giải như thế nào? - GV treo bảng phụ tóm tắt cách giải bài tóan dạng hiệu- tỉ. - GV cùng giải bài với HS. ? Tóm tắt 192 Số bé: Số lớn: ? - Em nào có cách nào khác? Họat động 3: Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV: câu a của bài toán thuộc dạng gì? - GV: câu b của bài toán thuộc dạng gì? - G V yêu cầu HS tự kiểm tra bài làm của mình. -GV nhận xét Bài 2: - GV yêu cầu HS tự đọc đề. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. - Cả lớp làm bài tập. -GV nhận xét Bài 4: Tương tự - Chấm, nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán. - GV treo hai bảng phụ và hỏi “Cách giải bài toán dạng tổng- tỉ và dạng hiệu - tỉ có gì khác nhau?” - GV hướng dẫn bài tập 3 và yêu cầu các em làm ở nhà. - 2 HS thực hiện - HS đọc: tổng của hai số là 12. tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Giải thích như sau: + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm các số. Giải Tổng số phần bằng nhau: 5 + 6 = 11 (phần) Giá trị một phần bằng nhau: 121 : 11 = 11 Số bé là: 115 = 55 Số lớn là: 11 6 = 66 ĐS: số bé: 55; số lớn:66 - Lấy tổng trừ đi số bé được số lớn: 121 – 55 = 66 - Hoặc số bé là 121:11 x 5= 55 - HSđọc: hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - Giải như sau: + Vẽ sơ đo. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của 1 phần. + Tìm các số. Vài ba HS nhắc lại cách giải. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần) Giá trị một phần: 192 : 2 = 96 Số bé là: 96 x 3 = 288 Số lớn là: 96 x 5 = 480 Đáp số: số bé 288, số lớn: 480 - Lấy số bé cộng với hiệu để được số lớn: 288 + 192 = 480 hoặc số bé là 192 : 2x 3 = 288 - HSđọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Tìm hai số đó khi biết hiệu và tỉ hai số đó. - HS giải câu a, HS giải câu b, cả lớp làm vào vở. ĐS: a) Số thứ nhất là: 35 Số thứ hai là: 45 b) Số thứ nhất là: 99 Số thứ hai là: 44 - HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1HSTB giải ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Số l nước mắm loại II là: 12 : 2 = 6 (l) Số l nước mắm loại I là: 6 3 = 18 (l) ĐS: Loại I: 18l; Loại II: 6l - HS làm vở Giải Nửa chu vi là: 120: 2 = 60 (m) a) Số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài là: 60 – 25 = 35 (m) b) Diện tích vườn hoa là: 25 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) ĐS: a) cr: 25m; cd: 35m b) 35 m2 - HS nêu cách giải bài toán dạng tổng- tỉ, nêu cách giải toán dạng hiệu- tỉ Tổng- tỉ Hiệu- tỉ Tổng số phần Hiệu số phần - Giá trị 1 phần bằng tổng chia cho tổng số phần. - Giá trị một phần bằng hiệu chia cho hiệu số phần. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tiết 2 ) (Thời gian: 35 phút) I.Mục tiêu - Nắm được ý chính 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn hòan chỉnh BT1 . - Dựa vào dán ý tả cơn mưa viết 1 đoạn văn tả chi tiết , hình ảnh hợp lý (BT2) . II. Đồ dùng dạy học - BT tiếng việt 5.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc