Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

( Thời gian: 40 phút )

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.

- Giáo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông

II. Chuẩn bị:

- Tranh vẽ phóng to. SGK.

 

doc 24 trang cuongth97 04/06/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 16 (Từ ngày 21/12 đến ngày 25/12/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
21/12/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Chất dẻo
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
22/12/2020
Sáng
1
Chính tả 
N- V: Về ngôi nhà đang xây
2
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
3
Luyện từ- câu
Tổng kết vốn từ
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
23/12/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
4
Ôn Toán
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
24/12/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Tả người “Kiểm tra viết”
2
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
3
Tiết T.Viện
 4
Luyện từ- câu
Tổng kết vốn từ
Sáu
25/12/2020
Sáng
1
Toán
Luyện tập
2
Tập làm văn
Ôn: Tả người 
3
Khoa học
Tơ sợi
4
Ôn Toán
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 20/12/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21/12/2020
Tiết 1: CHÀO CỜ 
Tiết 2: TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS học tập tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
- Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét 
2. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
- GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y 
học VN. Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông
HĐ 1: HD luyện đọc
-Gv gọi Hs đọc bài.
-Gv HD HS xác định giọng đọc của bài: 
-Gv HD học sinh chia đoạn: 3 đoạn
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc thành
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu tìm giọng đọc cho bài tập đọc
- HS chia đoạn cho bài văn:
- HS nối tiếp đọc đoạn 2,3 lượt, luyện phát âm và giải nghĩa từ
- Luyện đọc cặp đôi
- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK
 tiếng từng đoạn của bài (2,3 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 
- Hướng dẫn đọc các từ khó: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, nhân nghĩa, chữa bệnh ; kết hợp giải nghĩa từ
- T/c cho HS luyện đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc bài
HĐ 2 : Tìm hiểu bài
- T/c cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
- GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
- Bài văn cho em biết điều gì?
- GV HD nhận xét và liên hệ giáo dục
HĐ 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc 
- HD học sinh xác định giọng đọc và thể hiện diễn cảm.
- T/c cho HS luyện đọc trong nhóm 
- T/c cho học sinh thi đọc
- HD nhận xét, biểu dương các HS đọc hay
3 Củng cố: Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lớp theo dõi 
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại 
khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS theo dõi
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
- Ý nghĩa bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc và đọc bài
- HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo không có tiền, nhỏ hẹp, mụn mủ, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
 ______________________________________________
Tiết 3 : TOÁN LUYỆN TẬP 
( Thời gian: 40phút )
I. Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Làm các bài tập: 1, 2.
- GD học sinh tính cẩn thận, khoa học và chính xác trong học toán
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Lên lớp:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Gọi 2 học sinh thực hiện Tính tỉ số phần trăm của hai số :
a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20%
b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37%
Nhận xét
3. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv viết lên bảng các phép tính : mẫu 
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- HD nhận xét và chốt cách làm mẫu
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét 
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
-Gv nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện
Tính theo mẫu
27,5% + 38 % = 65,5 %
30 % - 16% = 14 %...
a. 18 : 20 = 0,9
 0, 9 = 90%
b. 23,5 : 20 = 1,175 %
 1,175 = 117,5 %
117,5 % - 100 % = 17,5%
Đáp số: a. 90 % b. 117,5 %; vượt 17,5%
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
Tiết 4 : KHOA HỌC
CHẤT DẺO
(Thời gian: 35 phút)
I .Mục tiêu: 
1/ - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 - GD hs ý thức sử dụng và bảo quản các vật dụng làm từ chất dẻo.
2/ - Giáo dục kỹ năng sống: 
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về công dụng của vật liệu.
	- Kỹ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
	- Kỹ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
*Các vật liệu có nguồn gốc từ chất dẻo( túi ni lo, các đồ dùng gia đình...)khi thải ra môi trườngthường lâu bị phân huỷ gây ô nhiễm môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 64, 65 và một số đồ vật bằng chất dẻo 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ: 
Giáo viên yêu cầu 3 học sinh nêu một số tính chất; công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới: - Giới thiệu bài – ghi bảng
1. Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
 Hoạt động 1:
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
3Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét ,Tuyên dương.
Xem lại bài , học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Tơ sợi
3 học sinh trả lời cá nhân.
Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại
Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ
Học sinh quan sát các hình SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước 
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
thảo luận theo nhóm nhỏ
HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh
- Thi đua tiếp sức
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,..
- HS đọc nội dung bài học.
- HS thực hiện yêu cầu.
 _____________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/12/2020
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22/12/2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe- Viết ) 
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
( Thời gian: 40 Phút )
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây
 - Làm đúng bài tập 2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
 - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ BT2
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch.
 -GV Nhận xét 
3. Lên lớp:
Hoạt động 1: 
- Gọi Hs đọc 2 khổ thơ. 
- Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì ở đất nước ta?
- HDHS viết từ khó.
+ Yêu cầu HS tìm từ khó.
+ Cho HS viết từ khó. 
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả trong vở.
- Lưu ý học sinh trước khi viết chính tả: Tư thế ngồi, chữ viết, 
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm bài, nhận xét, HD sửa
 lỗi tiêu biểu.
Hoạt động 2: 
Bài tập 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chia nhóm; phát phiếu bài tập; giao nhiệm vụ:
Phiếu bài tập
Tìm những từ ngữ chứa các tiếng sau
rẻ
rây
dẻ
dây
giẻ
giây
- Theo dõi giúp các nhóm tìm từ
- Cho HS trình bày, HD nhận xét và sửa bài.
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi
- GV theo dõi
- Yc HS trình bày
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- HD nhận xét, sửa bài
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng ghi
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại
2 Hs đọc bài 
1 học sinh nêu nội dung.
HS tìm từ khó: 
HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp
- 1 HS nhắc lại
Học sinh chỉnh đốn tư thế 
Học sinh viết bài.
Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS chia 6 nhóm, thảo luận, tìm từ ngữ chứa âm đã cho trong phiếu bài tập
a) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng sau
rẻ: giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn, bỏ rẻ
rây: rây bột, mưa rây, 
dẻ: hạt dẻ, mảnh dẻ, 
Dây: nhảy dây, chăng dây, dây thừng 
giẻ: giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,...
Giây: giây bẩn, giây mực, phút giây,..
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài theo nhóm đôi tìm tiếng có âm đầu là r hay gi; v hay d để hoàn chỉnh mẫu truyện
- HS nối tiếp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
- HS phát biểu: anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra , anh lại tưởng bố vợ quên mặt con
Tiết 2 : TOÁN 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO ) 
I. Mục tiêu ( Thời gian: 40 Phút )
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải bài toán về tìm giá trị của một số phần trăm của một số.
- Giáo dục Hs yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh làm BT.
GV Nhận xét 
3. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Trong giờ học trước về giảI toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính số phần trăm của một số, trong giờ học toán này chúng ta sẽ làm bài toán ngược lại, tức là tính một số phần trăm của một số.
HĐ 1: 
a) Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào
- Cả trường có bao nhiêu học sinh?
- GV ghi lên bảng:
- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh?
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh?
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh
 nữ?
- GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau :
800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào?
b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
3. Thực hành
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi?
- Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và NX.
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- 0,5 của 5 000 000 là gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 6 % + 5% = 11%
 14,2% x 3 = 42,6%
b. 112,5% - 13% = 99,5%
 60% : 5 = 12%
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trường là :
800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là :
8 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường có 420 học sinh nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Sau một tháng thu được số tiền lãi là :
1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số : 5000 đồng
Bài 1:
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- Để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi.
- Chúng ta cần tìm số học sinh 10 tuổi.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm.
- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và
 tiền lãi là bao nhiêu.
- Chúng ta phảI đi tìm số tiền lãi sau một tháng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
 vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỐNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: ( Thời gian: 35 Phút )
- Tìm được 1 số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn sau cô chấm (BT2).
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm, bảng phụ
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả hình dáng người thân của bài tập tiết trước.
 -Nhận xét 
3. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
b) Các hoạt động:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
? Từ đồng nghĩa/ từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- yêu cầu 4 nhóm trình bày lên bảng , đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm
- 2,3 HS đọc bài, lớp nhận xét
- HS nhắc lại
- Hs nêu yêu cầu
- HS nêu
- Các nhóm thảo luận và làm bài trên bảng nhóm
 khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét KL các từ đúng.
- Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, 
tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
Trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
Dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược
Cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó
lười biếng, lười nhác, đại lãn
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập có những yêu cầu gì?
- yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Gọi hS trả lời GV ghi bảng
* Trung thực, thẳng thắn
* chăm chỉ
* Giản dị
* Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL
- HS đọc yêu cầu
- HS phát biểu
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- HS trả lời
- Đôi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay , nói thẳng băng 
4. Củng cố- . Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 22/12/2020
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020
Tiết 1 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
( Thời gian : 35 phút )
I. Mục đích yêu cầu 
- Kể lại được câu chuyện đã được chúng kiến hoặc tham gia nói về buổi tối sum họp của gia đình ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. 
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.
- GV nhận xét, 
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn kể chuyện
*. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.
*. Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
*. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất.
- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.
- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
Tiết 2 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
( Thời gian : 35 Phút )
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Phiếu bài tập
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS sửa bài tập tiết trước
GV Nhận xét 
2. Lên lớp:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tìm một số phần trăm của một số và giải các bài toán có liên quan.
Bài tập 1:a,b
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
? Muốn tìm phần trăm của một số ta làm
 thế nào?
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu làm gì?
? Tìm số ki lô gam gạo nếp đã bán bằng cách nào?
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tính gì ?
- Muốn tính được diện tích đất làm nền nhà chúng ta cần tìm gì trước?
- Tính diện tích phần đất làm nền nhà bằng cách nào?
- Cho HS làm bài:
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
- Gv nhận xét; chốt lại ý đúng 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét, sửa bài
- HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK
- HS phán biểu
- HS làm bài cá nhân:
a) 320 : 100 x 15 = 
b) 350 : 100 x 24 = 
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lược nêu
- Hs làm bài:
Bài giải:
Sô ki - lô - gam gạo nếp người đó đã bán là:
120 : 100 x 35 =42( kg ) 
 Đáp số: 42kg
- Lớp nhận xét, sửa bài
- Một HS đọc bài tập, lớp theo dõi SGK
- HS phát biểu tìm hiểu bài
- HS làm bài tập
Bài giải :
Diện tích của mảnh dất HCN là:
18 x 15 = 
Diện tích phần đất làm nhà là:
 100 x 20 = 
 Đáp số : 
- Lớp nhận xét, sửa bài
- HS nhắc lại quy tắc đã học
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Hiểu nội dung bài: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS bác bỏ nạn mê tín dị đoan ở làng, bản.
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ
-2em đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới; giới thiệu bài
Gv ghi bảng: Thầy thuốc như mẹ hiền
*HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc
GV đọc mẫu
GV chia đoạn
GV hướng dẫn hs đọc nối tiếp theo đoạn
*HĐ2: Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi hs trả lời
-Cụ Ún làm nghề gì? 
-Những chi tiết cho thấy cụ Ún được mọi người tin tưởngvề nghề thầy cúng?
-Khi mắc bệnh cụ đã chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
-Cụ Ún bị bệnh gì?
-Vì sao bị sỏi thậnmà cụ Ún không chịu mổ,trốn bệnh viện về nhà?
-Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
*GV: cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có bác sĩ tận tình chữa bệnh.
-Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún thay đổi như thế nào?
*HĐ3: Củng cố dặn dò; 
GV cho hs đọc nội dung bài 
Đoạn 1: Cụ Ún cúng bái
Đoạn 2: Vậy mà thuyên giảm
Đoạn 3: thấy cha ngày càng không lui
Đoạn 4: Sáng hôm sau đi bệnh viện
-4 hs đọc nối tiếp
-3 nhóm hs thi đọc trước lớp
-Làm nghề thầy cúng.
-Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng.
-Cụ chữa bằng cúng bãi nhưng kết quả không thuyên giảm.
-Cụ bị bệnh sỏi thận.
-Vì cụ sợ mổvà cụ không tin bác sĩ 
-Nhờ bác sĩ
-Cụ hiểu ra rằng cúng không thể chữakhỏi bệnh.
*Ý nghĩa: Bài học đã phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm
Tiết 3 : TOÁN (ôn)
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO ) 
I. Mục tiêu ( Thời gian : 40 Phút )
- Biết 	cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh làm BT.
 GV Nhận xét 
2. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Trong giờ học trước về giải toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính số phần trăm của một số, trong giờ học toán này chúng ta sẽ làm bài toán tìm một số khi biết một số phần trăm của nó .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :- 30% của 120 =
 -40% của 345 =
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
HĐ 2: Thực hành 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Bài toán cho biết gì phải đi tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài . 
Bài 2 :Học sinh đọc đề 
Nhận xét - Chữa bài 
-Gv nhận xét –chữa 
3. Củng cố -dặn dò 
 Nhắc HS làm bài tập 
- 1 HS lên làm 
 Bài giải 
 Số học sinh của trường là 
 60 x 100 : 60 = 30 ( học sinh ) 
 Đáp số : 30 học sinh .
-HS làm vào vở và chữa 
Ngày soạn: 23/12/2020
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 24/12/2020
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI ( KT viết )
( Thời gian: 40 phút )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Hsviết được một bài văn hoàn chỉnh,thể hiện kết quả quan sát chân thựcvà có cách diễn đạt trôi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra:những em bé ở tuổi tập đi, tập nói: ông, bà, cha, mẹ ,em
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KT bài cũ
-2em đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới; giới thiệu bài
a. Hướng dẫn hslàm bài kt
-Một hs đọc 4 đề kt sgk
-Gv nhắc hs: các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoặt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.Tiết kt này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn
3.Củng cố dặn dò
GVnhận xét tiết làm bài.Dặn hs về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn tới làm biên bản một vụ việc.
- HS trả lời
-HS chọn 1 trong 4 đề sau đó làm bài
Tiết 2 : TOÁN 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO ) 
( Thời gian: 40 Phút )
I. Mục tiêu 
- Biết 	cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh làm BT.
 GV Nhận xét 
2. Lên lớp:
a) Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Trong giờ học trước về giải toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính số phần trăm của một số, trong giờ học toán này chúng ta sẽ làm bài toán tìm một số khi biết một số phần trăm của nó .
HĐ 1: a) Ví dụ1: Hướng dẫn tính 52,5% của nó là 420.
-GV đọc bài toán và nêu tóm tắt 
 52,5% số HS toàn trường là 420 HS
 100% số HS toàn trường là HS ?
- b )VD2 :
HĐ 2: Thực hành 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Bài toán cho biết gì phải đi tìm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài . 
Bài 2 :Học sinh đọc đề 
Nhận xét - Chữa bài 
-Gv nhận xét –chữa 
3. Củng cố -dặn dò 
 Nhắc HS làm bài tập
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :- 30% của 120 =
 -40% của 345 =
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS thực hiện phép tính 
420:52,5 x 100 =800 ( HS )
-Vài HS phát biểu qui tắc 
HS đọc bài toán SGK, GV cùng giải bài toán 
 Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là :
 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô )
 Đáp số : 1325 ô tô
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 1 HS lên làm 
Bài giải
 Bài giải 
 Số học sinh trường Vạn Thịnh là 
 552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh ) 
 Đáp số : 600 học sinh .
-:cho HS làm và chữa 
 Bài giải 
 Tổng số sản phẩm là :
732 x 100 : 91,5 =800 ( sản phẩm )
 Đáp số : 800 sản phẩm
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ; Phiếu bài tập
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu,
 trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên
 GV Nhận xét 
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
Bài 1: a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- T/c cho HS làm bài cặp đôi; GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
- T/c cho HS trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
b– Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV đính bảng phụ chép BT
- Gọi 1 HS lên bảng
- GV nhận xét, chốt bài giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và bài văn
? Trong bài văn, Phạm Hổ có những nhận 
định quan trọng nào?
? Em hãy tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1?
? Trong đoạn 2 có hình ảnh so sánh nhân hóa nào?
Trong đoạn 3, em tìm câu văn thể hiện cái 
mới, cái riêng của người viết?
- GV nhận xét, kết luận và liên hệ giáo dục HS vận dụng vào thực té bản thân
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý HS vận dụng những điều Phạm Hổ đã nêu ở bài tập 2 để làm bài
- Cho học sinh làm bài cá nhân, lưu ý chỉ
 cần chọn 1 hình ảnh để làm bài
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- 4 HS lên bảng đặt câu 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc- HS nhắc lại
Bài 1 :a
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài cặp đôi và trình bày
 kết quả.
a) Xếp các tiếng sau thành những nhóm đồng nghĩa
- đỏ – điều – son
- trắng – bạch 
- xanh – biếc – lục
- hồng - đào
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS tự làm bài, nhận xét bài trên bảng
 và sửa bài
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung bài văn.
- HS đọc từng đoạn, tìm câu trả lời và phát biểu.
- Lớp theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh, 
bổ sung cho câu trả lời của bạn
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- HS theo dõi
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
Ngày soạn: 24/12/2020
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25/12/ 2020
Tiết 1: TOÁN
 LUYỆN TẬ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc