Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

TRANH LÀNG HỒ

( Thời gian : 40 phút )

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang cuongth97 04/06/2022 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 27
 (Từ ngày 22/3 đến ngày 26/3/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
22/3/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Tranh làng Hồ
4
Toán
Luyện tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
23/2021
Sáng
1
Chính tả
Nhớ- viết: Cửa sông
2
Toán
Quãng đường
3
Luyện từ - câu
MRVT: Truyền thống
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
Tư
24/3/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Luyện tập
3
Tập đọc
Đất nước
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
25/3/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập tả cây cối
2
Toán
Thời gian
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Lễ kí Hiệp đinh Pa- ri
5
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận 
Sáu
26/3/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
2
Toán
Luyện tập
3
Tập làm văn
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
4
Địa lý
Châu Mĩ
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 21/03/2021
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22/03/2021
Tiết 1 : CHÀO CỜ 
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
( Thời gian : 40 phút )
I. Mục tiêu:	 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. KTBC - 
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên nhận xét .
2.Bài mới: Tranh làng Hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giao nhiệm vụ cho HS yếu luyện đọc 4 câu đầu..
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp.
Ghi bảng từ khó đọc
Đọc nối tiếp lần 2. 1 HS đọc GNT
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Nêu câu hỏi
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò : 
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đất nước.
Nhận xét tiết học 
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó.
- Đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh trả lời.
-Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- HS yếu đọc bài.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
- Lắng nghe.
 _______________________________________
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
( Thời gian: 40 phút )
I.Mục tiêu:	 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau.
 II Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1
Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc
Gọi 1 HS lên bảng.Lớp làm vào vở
GV hướng dẫn HS yêú làm bài 1
GV nhận xét, đánh giá .
Bài tập 2
Gv hướng dẫn HS làm vào vở tương tự bài 1
Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
Gọi HS đọc kết quả
GV nhận xét
Bài tập 3:
H: Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm ntn?
 Vậy ta phải đi tìm quãng đường
Gọi 1 HS khá lên bảng giải
GV nhận xét, chốt kq đúng
HĐ3:Củng cố dặn dò
NhËn xÐt tiÕt häc. Về nhà làm VBT
ChuÈn bÞ bµi sau
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nhắc lại
1 HS làm bài bảng – HS vào vở
Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
HS làm bài nhóm đôi
HS nêu yêu cầu bài tập và nêu k/q
49 km/giờ
35m/giây
78 m/phút
HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lấy quãng đường chia cho thời gian.
Bài giải:
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 =20 (km)
 Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 (km/giờ)
Ngày soạn: 22/03/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 23/03/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT )
CỬA SÔNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
-Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 -2 HS lên bảng viết các tên riêng.
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 
2.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
 Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại 
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó
-YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
 - GV hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ?
- Chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết , đọc bài
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GVchấm 5-7 bài 
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
BT2: Gọi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét 
- GV kết luận 
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 - 2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ - gây- tê, Công 
xã Pa-ri, Chi - ca -gô.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời 
- HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu...
1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp hoặc bảng con và đọc các từ trên
-... gồm 4 khổ thơ...
-HS viết bài vào vở theo trí nhớ
- Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
-HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết; HS viết các tên riêng đó vào vở.
- Lắng nghe
Tiết 2 : TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính quãng đường đi được của một số chuyển động đều.
 - Bài tập cần làm: bài tập 1,2
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bt
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu khái niệm quãng đường.
-Gv nêu VD1 SGK
-GV hướng dẫn giải.
H: Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS tính
GV kết luận: 42,5 x 4 = 170 (km)
H: Muốn tính quãng đường ô tô đi được ta làm như thế nào?
Gv chốt công thức: s = v x t
VD 2 hướng dẫn tương tự VD1
Gv đánh giá kết quả đúng: 
 Bài giải:
 2 giờ 30’ = 2,5 giờ
Quãng đương người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
Quy tắc SGK
3. Luyện tập
Bài tập 1
GV hướng dẫn tương tự phần bài mới
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường
Hướng dẫn HS yếu làm bt1 vào phiếu.
Gọi 1 HS lên bảng
GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 2
Gv hướng dẫn tương tự bài 1
HS làm vào vở
Gọi HS đọc kết quả.
GV nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3(dành co học sinh khá giỏi)
- GV hướng dẫn
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT
Chuẩn bị bài sau
- Tính quãng đường ô tô đi được.
- HS nêu cách tính
HS thực hiện phép tính bảng con
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- HS làm vở nhápvà nêu cách làm của mình.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nhắc lại
1 HS làm bài bảng – HS nháp
HS theo dõi, nhận xét
Bài giải:
Quãng đường ca nô đi được trong 3giờ là:
 15,2 x 3 = 45,6(km)
 Đáp số: 45,6 km
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nêu cách giải và làm vào vở.
Trình bày kết quả
- HS làm bài vào vở
Đáp số: 112 km
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: TRUYỀN THỐNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:	
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học :Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
-Giáo viên nhận xét.
	Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò.
Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
2 dãy thi đua.
- Lắng nghe.
Tiết 4 : KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
* HS quan sát, mơ tả cấu tạo của hạt.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động 2: Thảo luận
* HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
Hoạt động 3: Quan sát.
* Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ”.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
Nhắc lại cấu tạo của hạt.
- Lắng nghe
Ngày soạn: 23/03/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 24/03/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo , cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- Nhận xét . 
 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa: tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng đạo học).
- GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề. 
- GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em tìm được chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào và mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
2. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm
GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp
- GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; xem trước yêu cầu và tranh minh họa tiết KC tuần 29 - Lớp trưởng lớp tôi.
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phân tích đề:
1) Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 
2) Kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo - Kỉ niệm về thầy cô. 
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý vào vở nháp.
Nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học.
 - Lắng nghe.
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bt1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức.
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
 Bài 1: 
- GV cho HS tự làm bài. 
- HS yếu làm phiếu bt
- Sau đó, thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô .
- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn
Bài 4(dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn tương tự
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs nêu lại quy tắc tính quãng đường.
- Dặn HS làm lại bài tập và chuẩn bài: Thời gian
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- HS làm bài
130 km; 1,47 km; 24 km
- Sửa sai ( nếu có )
- HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.
- HS làm vở:
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km 
- HS giải vào vở
Giải
 15 phút = giờ
Trong 15 phút, ong mật bay được:
 8 x 	= 2 (km)
 Đáp số: 2 km
- Đáp số: 1050m
- HS nhắc lại quy tắc.
- Lắng nghe.s
Tiêt 3: TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:	
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.	
 -Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Tranh làng Hồ.
Giáo viên nhận xét .
2.Dạy bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: Đất nước.
* Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
*Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
H: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
H: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
H: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.”
* Đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng.
3. Củng cố- dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
Nhận xét tiết học 
- Học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Khổ thơ 1
- HS nêu
- Trời xanh đây của chúng ta, 
- Trả lời.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
Nhóm bạn nhận xét.
Lắng nghe.
Ngày soạn: 24/03/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 25/03/2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh do dánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.
II đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
2.Dạy bài mới:-. Giới thiệu bài:
. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. 
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
. Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
. Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa 
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết. 
- GV nhận xét những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe:
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của
cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có
thể bao quát rồi tả chi tiết.
+ Các giác quan được sử dụng khi quan sát:
Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc
giác.
+ Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh,
nhân hóa 
+ Cấu tạo: Ba phần:
Ÿ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Ÿ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc
từng thời kì phát triển của cây.
Ÿ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của
người tả về cây.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
a) Cá nhân:
+ Từng thời kì phát triển của cây : cây chuối
con à cây chuối to à cây chuối mẹ.
+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Cá nhân: 
+ Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng
của cây, lá, hoa, 
+ Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị
giác, khứu giác. VD : tả bằng xúc giác (tả độ
trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua
của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị
ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả
chín).
c) Nhóm 6:
+ Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài
như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như
những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe
hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to,
đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh
cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn,
rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi
người biết / Các cây con lớn nhanh hơn
hớn / Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó
đành để mặc đè giập một hay hai đứa con
đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ khàng
nhả hoa 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS viết vào vở
- Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 2 : TOÁN
THỜI GIAN
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:	
 - Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
 - Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1, 2) ; 2. 
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng học nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước.
GV nhận xét .
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Thời gian. 
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán 1:
GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công thức tính thời gian.
Bài toán 2:
GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v, s, t ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên.
HS yếu làm cột 1.
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là:
2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài.
Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ
3. Củng cố, Dặn dò: 
- Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- 2 Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133.
Cả lớp nhận xét.
-HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
-HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động.
-HS phát biểu và viết công thức tính thời gian : t = s : v
-HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài.
-Các nhóm làm vào bảng phụ.
-Từng nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp sửa vào vở.
-HS tự làm vào vở. 
- Lắng nghe.
Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
Tiết 4: LỊCH SỬ 
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI.
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
	+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
	+ Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
*Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
*Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/1/1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
*Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
3. Củng cố- dặn dò.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh trả lời.
- Nhắc lại tên bài.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
HS đọc SGK và trả lời. 
ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn .
2 học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:	
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Cây mọc lên như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét.Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát.
* HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
 Giáo viên kết luận:
- Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ, ) thân giò (hành, tỏi, ).
- Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
Hoạt động 2: Thực hành.
* HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ.
3. Củng cố- dặn dò.
- Dặn: Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
- Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
- HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
Ngày soạn: ngày 25/03/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 26 /03/2021
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh.
Nhận xét .
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
3. Củng cố, Dặn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc