Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH

I. Mục tiêu :

- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.

- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

*GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân; Kĩ năng tư duy phê phán.

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ viết sẵn BT 1.

Chính tả: ( nhớ viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu :

- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

- HS có ý thức rèn luyện và trau dồi chữ viết; trung thực trong học tập

II. Chuẩn bị:

- SGK, bảng phụ.

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: Thứ 3 ngày 2 2 tháng 9 năm 2020
Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN
Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.
- Nắm kế hoạch hoạt động tuần 3 để thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Tập trung chào cờ đầu tuần:
Tham gia chào cờ đầu tuần.
Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần 2
Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.	
GVCN triển khai kế hoạch tuần 3:
+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra 
+ Thực hiện lịch học tuần 3.
+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến
+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: Mái trường thân yêu của em.
+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm.
__________________________________________________
Tập đọc: LÒNG DÂN (phần 1)
 I. Mục tiêu :
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống kịch. Hiểu nôi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) HSKG biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật
- Rèn KN đọc cho HS
- GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị: 
+Tranh minh họa bài đọc SGK ; Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: Đọc thuộc bài “Sắc màu em yêu”
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: (30p) 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống). 
Cho HS luyện đọc - GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.
b. Tìm hiểu bài: ( trao đổi - thảo luận ).
H1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
H2 : Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
H3 : HĐGDMT. Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?	
- Rút ND.( KT trình bày 1 phút, viết tích cực)	 
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.(Bảng phụ)
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai.	 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
 - Nhận xét.
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS tiếp nối nhau đọc .
Quan sát tranh minh họa. 
-1HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.. 
 - 3, 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lại đoạn trích.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...
+ Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ...
+ Ca ngợi dì năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- 5 HS đọc 5 vai , 1 em đọc phần mở đầu. 
- Thi đọc hay.
HS chú ý lắng nghe.
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 + Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
 + Củng có kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
 + HS tích cực, sáng tạo trong học toán.
II.Chuẩn bị: 
+ Bảng phụ; Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Bài cũ: - Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập bên:
- Bài mới:
- Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện tập, thực hành ( 30p’) 
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS làm bảng con – GV nhận xét, kết luận. 
Bài 2: N2 GV định hướng chung cho HS cách so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
 - Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...
 - HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu được cách giải.
Bài 3: HS tự giải vào vở – GV chấm, chữa bài.
 HSKG: Không làm bước tính trung gian.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
 - HS làm chưa xong về hoàn chỉnh bài.
 - Nhận xét tiết học.
a. x	b. : 	
c. + 	d. - 
- HS làm bảng con. 
 2 9 5 
- So sánh và nên chữa bài như sau.
=;= mà >
nên >
a. 1 
 b. 2
 c. 2
Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH 
I. Mục tiêu : 
- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
*GDKNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân; Kĩ năng tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Khởi động ( 5p )
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Giới thiệu bài:
HĐ2:Luyện tập thực hành..(25p)
+ Gọi HS đọc “Chuyện của bạn Đức” .
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Gọi các nhóm lên trả lời trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm còn lại NX bổ sung.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ . 
Bài 1(SGK) Cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phiếu bài tập .
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi;sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn,...là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
Bài 2: Bày tỏ thái độ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Cho HS giơ thẻ bày tỏ thái độ từng phần .
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
- GV kết luận, đưa ra kết quả đúng
- Tán thành ý kiến (a), (đ);
- Không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
- GV nhận xét, khen lớp làm việc tích cực.
Bài 3:* Xử lí tình huống( BT 3, SGK).
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và giao mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT 3.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi bổ sung.
* Tự liên hệ bản thân
- Gợi ý HS nhớ lại 1việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
- Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? Bây giờ em nghĩ lại thấy thế nào?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 về câu chuyện của mình.
- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.
- Gợi ý cho HS tự rút ra bài học.
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
* Trò chơi sắm vai: Tổ chức theo cặp đôi.
- GV đưa ra tình huống :
- Yêu cầu HS sắm vai giải quyết tình huống.
- Gọi các nhóm lên thể hiện trước lớp.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
- Khen các nhóm thực hiện tốt, động viên các nhóm chưa đạt
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
- GV tổng kết bài; Nhận xét giờ học. 
- CB Bài sau : Có chí thì nên .
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(2p’)
- Qua bài học này em rút ra bài học gì?
- HS lên bảng trả lời, HS khác NX bạn trả lời.
-1 HS đọc cho cả lớp nghe.
- HS thảo luận nhóm 2 .
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm 4.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu .
- HS lớp thảo luận ,ý kiến nào tán thành giơ mặt cười , ý kiến nào không tán thành giơ mặt mếu.
- 3HS giải thích.
- HS thảo luận để đưa ra cách giải quyết.
- 4 nhóm lên trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung ý kiến .
- Lắng nghe
- HS cả lớp suy nghĩ nhớ lại . 
- 2 HS cùng bàn trao đổi về câu chuyện của mình.
- Nhóm HS trình bày trước lớp.
- 2 HS trình bày theo gợi ý của GV.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
- HS hoạt động nhóm 2 theo hướng dẫn.
Buổi chiều:
Chính tả: ( nhớ viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
- HS có ý thức rèn luyện và trau dồi chữ viết; trung thực trong học tập
II. Chuẩn bị: 
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
-Kiểm tra đọc thuộc
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS nhớ-viết:(15p)
- Cho HS đọc đoạn văn. Tìm hiểu nội dung của đoạn văn.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS.
- Yêu cầu HS gấp SGK lại và viết bài.
- Giáo viên chấm bài 1/ 3 lớp.
HĐ3. Thực hành, luyện tập: (15p):
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- Tự chép vần của các tiếng vào VBT theo nhóm đôi, nhóm đại diện làm vào bảng phụ.
- GV và lớp chữa bài, kết luận. 
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nêu lại câu hỏi cho HS trả lời. GV nhận xét, chốt lại: Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.( 5p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học thuộc quy tắc đánh dấu thanh và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng .
- HS đọc đoạn văn, trả lời.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Học sinh làm bài .
- Học sinh sửa bài.
- HS nêu yêu cầu, trả lời câu hỏi. Sau đó thi đua lên điền dấu thanh vào các tiếng.
 Luyện tập và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1)
- Nắm được một số tục thành ngữ tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ .Hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng , đặt được một câu với tiếng đồng vừa tìm được. 
- HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra. Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đồng nghĩa.
- Bài mới: - Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập, thực hành ( 30p’) 
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.
- 1 nhóm trình bày kết quả vào bảng phụ.
- Gọi một số em trình bày bài.	
- Kết hợp bài của nhóm làm vào bảng phụ để chữa bài.
- Gọi một số em nêu nghĩa 1 số từ, GV có thể giải thích thêm nếu các em nêu chưa rõ.
- HS kể thêm một số ngành nghề của mọi tầng lớp trong xã hội.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4:
Nêu ý kiến về ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.	
-Gọi 1 HS khá chủ trì báo cáo kết quả thảo luận.	
- GV bổ sung.
- Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí, hành động.
- Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng tình cảm, đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.
- Gọi HS tìm thêm một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam
Bài 3: HS đọc thầm truyện “Con rồng cháu tiên”.
? Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng	bào ?	
-Theo em từ đồng bào có nghĩa là gì ?	
* HS hoạt động nhóm 4:tìm những từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (đồng có nghĩa là cùng).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đặt câu với một trong những từ trên.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)
- Về nhà hoàn thành bài tập 3, phần b,c.
Luyện đặt thêm nhiều câu văn.
HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đồng nghĩa.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
 c) Doanh nhân:tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư.
Tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- Chịu thương, chịu khó: phẩm chất cần cù,chăm chỉ.
- Dám nghĩ dám làm: phẩm chất mạnh đạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến đó.
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu cơ.
- Những người chung một giống nòi, một dân tộc...
Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHOẺ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làmđể chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.
- GDKNS: Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng:
 - Hình trang 12,13 sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kieåm tra: Sự kết hợp của trứng và tinh trùng đựợc gọi là gì ?(sự thụ tinh)
+Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành gì?(hợp tử)
- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (25p)
2.1 Thảo luận nhóm đôi với các hình trang 12 sgk.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.GV nhận xét.
Kết Luận: Mục Bạn cần biết trang 12 sgk
2.2 Thảo luận nhóm 4 với các hình trang 13 sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Gọi HS trả lời,GV nhận xét.
-Tổ chức các nhóm trình diễn trước lớp,nhận xét,tuyên dương.
- HD hoc sinh hoàn thành BT ở VBT
HĐ4: Củng cố dặn dò (2p)
- Củng cố bài: Nêu những việc nên làm và không nên làm để em bé khỏe mạnh?
- Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết tr12.13 sgk;chuẩn bị cho bài: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì”.
- Nhận xét tiết học.
HS ghi câu trả lời vào bảng con.
HS theo dõi.
-HS quan sát hình trang 12 sgk thảo luận nhóm. Đọc mục Bạn cần biết trang 12 sgk
HS thảo luận với các hình trang 13 sgk
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Đọc lại Mục Bạn cần biết trang 13 sgk.
-HS thảo luận ,đóng vai giải quyết tình huống theo nhóm.Trình diễn trước lớp.Nhận xét.
Đọc lại mục Bạn cần biết trong sgk
- Cá nhân hoàn thành
- HS trả lời
 Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị ( số đo dưới dạng hỗn số kèm them tên một đơn vị đo)
- GD HS tính cẩn thận , sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập bên:
- Bài mới: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện tập, thực hành ( 30p’) 
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv ghi phép tính lên bảng.
? Những phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân ?
? Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào ?
- Gọi hs nhận xét, sau đó nhận xét cho điểm.
Bài 2:
? Ta có thể chuyển hỗn số thành phân số như thế nào ?
- Gọi hs nhận xét, sau đó giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn yêu cầu và nội dung bài tập.
- Gv hướng dẫn mẫu, gọi hs làm.
- Gv chữa bài, cho điểm hs.
Bài 4:
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vòa vở
- Gv nhận xét bài làm của hs.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, đổi đơn vị đo.
- Dặn về nhà làm bài tập còn lại.
- 2 hs nhận xét.
- 2 hs làm bảng. hs cả lớp làm vở.
; 
- 2 hs làm bảng
- 3 hs làm bảng con, hs làm vở.
1 dm = m; 1g = kg; 1 phút = giờ
- 5m 7dm = 5m dm = m.
- 2 hs làm bảng, hs khác làm vở.
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
- Kể được 1câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe,đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. 
II. Chuẩn bị: 
- 1số tranh thể hiện ý thức XD quê hương đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: Kể chuyện tuần trước. 
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và luyện tập thực hành..(25p) 
* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu học sinh phân tích đề 
- Lưu ý câu chuyện HS kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. 
- Có thể HS kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ và bài học thấm thía cho mình. 
* Thực hành kể chuyện trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. 
* Thực hành kể chuyện trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi chấm điểm.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tập kể lại câu chuyện.
- 1, 2 học sinh kể. 
- 1 HS đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. 
- HS đọc thầm, gạch dưới từ ngữ quan trọng. 
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. 
- Có thể trao đổi những việc làm khác. 
- Lần lượt HS nêu đề tài em chọn kể. 
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2,gợi ý 3.
- Học sinh đọc thầm ý 3. 
-HS viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Dựa vào dàn ý, kể cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. 
- Cả lớp theo dõi. 
- Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Lich sử: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu :
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và 1 số quan lại yêu nuớc tổ chức. Biết tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành - Đinh Công Tráng..
- Nêu tên một số trường học, đường phố, liên đội thiếu niên tiền phong ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
- Giáo dục HS yêu mến, kính trọng những người yêu nước (như Tôn Thất Thuyết). 
II. Chuẩn bị : 
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ hành chính VN... . 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì?
 Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
- Giới thiệu bài:
 HĐ2: Tìm hiểu bài .( 10p)
1. Bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước Pa-tơ-nốt 
- Giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp đối với nước ta. 
- Thảo luận cặp đôi ,trả lời các câu hỏi:
2.* Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
-Hãy QS, thảo luân và thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
3. Tình hình đất nước sau cuộc phản công( 10p).
- Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
® Giới thiệu hình ảnh 1 số n/vật lịch sử 
® Rút ra bài học. 
* Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết?
® Nêu ý nghĩa giáo dục
HĐ3: Củng cố, dặn dò (3 p)	
- Đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS 
- Từng cặp thảo luận ,phát biểu.
- QS tranh,thảo luận nhóm 4,Các nhóm thi thuật lại.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh trả lời
Thứ 4 ngày tháng 9 năm 2020
(dạy bù trong tuần)
Tập đọc: LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc,cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) HS hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. 
- GD HS tình yêu quê hương 
II. Chuẩn bị : 
- Tranh kịch - Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
- Kiểm tra: Yêu cầu HS đọc phân vai theo kịch bản.
- Giới thiệu bài:
 HĐ2: Hướng dẫn hs luyện đọc,tìm hiểu bài (30p): 
a)Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. 
 - Yêu cầu HS nêu tính cách NV, thể hiện giọng đọc. 
-Y/cầu HS chia đoạn.Nối tiếp đọc vở kịch.
- Đọc thầm trong nhóm.
- GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- Trả lời câu hỏi 2 (SGK)?
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK)?
- Giáo viên chốt lại ý. 
- Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. 
- GV chốt: 
c) Đọc diễn cảm: 
- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ)
- Giáo viên cho học sinh diễn kịch. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.( 5p)	
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” 
- 6 em đọc phân vai 
- Học sinh đọc.
- Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn./ Giọng An: thật thà, hồn nhiên./ Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. 
- Từng nhóm đọc theo cách phân vai.
- HS chia đoạn (3 đoạn),đọc nối tiếp. 
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.
- Học sinh lần lượt nêu 
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
- Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng 
- HS lần lượt đọc theo từng nhân vật. 
- 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy)
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối ,con vật, bầu trời trong bài mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- GDHS yêu thiên nhiên, biết cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên
II.Chuẩn bị: 
- Giấy khổ to. Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
 - Kiểm tra bài 3
- Giới thiệu bài:
HĐ2:Luyện tập,thực hành:( 30p)
Bài 1: Nhóm 2 
Giáo viên nhấn mạnh
- Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió)
+ Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, ...
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây.
- Những từ ngữ tả tiếng mưa: 
+ Tiếng mưa:lẹt đẹt,ù lách tách,rào rào,...
+ Hạt mưa: mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, ...
- Cây cối, con vật và bầu trời trong và sau cơn mưa
- Trong mưa:
- Sau cơn mưa:
- Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
Bài 2: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 
- GV nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(5p)	
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa. 
- Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới .
- Lần lượt cho học sinh đọc
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1, bài “Mưa rào”.
- HS trao đổi nhóm đôi, viết ý vào nháp. 
- Học sinh trình bày từng phần.
-Những dấu hiệu báo cơn mưa (mây, gió)
- Những từ ngữ tả tiếng mưa 
- Trong mưa:
+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ...
+ Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân ...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối ...
- Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên ...
- Mắt; Tai; Cảm giác. 
- 1HS đọc yêu cầu bài 2®lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm việc cá nhân.
- HS lần lượt nêu dàn ý.
- Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý. 
- Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS cộng trừ phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo. Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Rèn kĩ năng tính toán với phân sô, hỗn số, giải toán.
- HS say mê, sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị : 
- Phấn màu, bảng phụ , bảng con, SGK 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 2p )
Kiểm tra: Gọi 2 hs lên làm bài tập 3,4 ở vở thực hành. Cả lớp làm vào vở nháp.
- Giới thiệu bài:
HĐ 2:Luyện tập,thực hành:( 30p)
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1.
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? 
- Cho học sinh làm bài vào bảng con. 
- GV cho HS nhận xét. GV chốt lại. 
 Bài 2: 
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? 
- Cho học sinh làm bài 
- Giáo viên chốt lại .
Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu. 
- Giáo viên nhận xét 
Bài 5: 
+ Muốn tìm một số khi đã biết giá trị một phân số của số đó? 
- Cho HS làm bài -GV chấm, chữa bài. 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.( 5p)	
- Về nhà làm bài 3. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Gọi 2 hs lên làm bài tập 3,4
- 1 HS trả lời .
- Học sinh làm bài .
=+=;=+=
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- HS thảo luận để nhớ lại cách làm trả lời 
 = ; 1 - = - = 
- Học sinh sửa bài 
ĐS: 7m ; 8dm; 12cm
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. 
- Học sinh sửa bài 
ĐS: 12:3 x 10 = 40 (km)
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” I.Mục tiêu: 
+ ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay các hướng. Y/C:Thực hiện được.
+ Trò chơi:“Bỏ khăn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
. II. Địa điểm - Phương tiện: - Sân TD 
 - GV chuẩn bị 1 còi, khăn tay. III.Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
I.Mở đầu:
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu , kiểm tra sân bãi, dụng cụ, chúc sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD.
 Xoay các khớp cơ thể.
 TC: Diệt các con vật có hại.
II.Cơ bản:
1.ĐHĐN: 
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng,dồn hàng, điểm số,quay các hướng.
- GV làm mẫu, để cả lớp nhớ lại và cho học sinh thực hiện. 
- Lớp trưởng điều hành cả lớp, GV quan sát sửa sai.
- Nhắc lại khẩu lệnh dể HS khắc sâu.
- Phân chia nhóm tổ để tự ôn.
- Chỉ định HS lên điều hành cả lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
 2.Trò chơi: “Bỏ khăn”
- GV hướng dẫn luật chơi,cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng - phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc:
-Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
 - Nhận xét giờ học
8p
24p
14p
10p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐHôn ĐHĐN:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH phân nhóm hoặc tự ôn.
 x x x x x 
 x x
 x X x
 x x
 x x
- ĐH trò chơi: Tổ chức theo đội
 hình vòng tròn.
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
 - Biết nhân chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị do thành số đo dang hỗn số một tên đơn vị đo. 
- Giúp HS vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: Mời HS lên sửa bài 5/15. 
- Giới thiệu bài:
 HĐ2:Luyện tập,thực hành:( 30p) 
Bài 1: 
+Muốn nhân (chia) 2p/ số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài .
- Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
Bài 2: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Giáo viên chốt lại .
Bài 3: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị?
- GVhướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Giáo viên nhận xét
- GV chốt lại cách chuyển số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài.
- 2 học sinh.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh làm bài, sửa bài.
- Hoạt động nhóm đôi .
- Sau đó học sinh thực hành cá nhân.
- 1 học sinh trả lời.
- Học sinh đọc đề bài .
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng)
- Học sinh sửa bài. 
- Lớp nhận xét. 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. Mục tiêu :
 - Biết sử dụng từ đồng nghĩa 1 cách thích hợp ( BT 1); hiểu ý nghĩa chung của 1số tục ngữ (BT2); Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa.
- Học sinh biết sử dụng nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn và giao tiếp. 
- Giáo dục HS ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. 
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ; VBT; Tranh vẽ, từ điển. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: GV cho HS sửa bài tập3, 4b 
- Giới thiệu bài:
HĐ2:Luyện tập,thực hành:( 30p)
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 
- GV cho HS trao đổi nhóm VBT. 
- GVchốt: Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 
Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 
- Cho HS trao đổi nhóm làm vào VBT. 
- GV chốt lại: các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước (Sau khi các nhóm trình bày, GV có thể hướng dẫn HS ghép từng ý với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải thích chung). 
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- GV cho HS đọc bài Sắc màu em yêu, sau đó hướng dẫn các em dựa vào khổ thơ ứng với màu sắc em thích để viết thành một đoạn văn, có thể thêm một số sự vật khác gắn với màu sắc đó làm cho đoạn văn thêm sinh động.
- Cho HS viết bài, 1 số em đọc đoạn văn – lớp nhận xét, GV chấm chữa bài.
- Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương. 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.( 5p)	
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” 
- 2 học sinh sửa bài. 
- HS đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày 
- HS sửa bài .( đeo, xách, khiêng, kẹp) 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm .
- Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. 
- Lần lượt các nhóm lên trình bày. 
- Học sinh sửa bài .
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Học sinh làm việc cá nhân. 
- Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” .
- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn 
- Cả lớp nhận xét 
Địa lí: KHÍ HẬU
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có gió đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa rõ rệt mưa và khô. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực; cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán 
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc Nam ( dãy núi Bạch Mã ) trên bản đồ, (lược đồ). Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- GD HS ham tìm hiểu, tự hào, yêu quê hương.
II. Chuẩn bị:
 - Hình SGK - Bản đồ TNVN, khí hậu VN; Quả địa cầu .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra:
+ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. 
+ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?
- Giới thiệu bài:
 HĐ2: Luyện tập thực hành(30p)
1, Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. 
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: 
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? 
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? 
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 
- Vì sao nước ta có mưa nhiều và gió, mưa thay đổi theo mùa? 
+ Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của HS.
- Gọi 1số HS lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên BĐ khí hậu VN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc