Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

TRANH LÀNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

2. Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực đặc thù: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Nêu được nội dung bài đọc.

3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

docx 19 trang cuongth97 07/06/2022 2901
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
NS:27/3/2021
ND:T2/29/3/2021
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong sgk. Nêu được nội dung bài đọc.
3. Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 \- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
+ Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?
- Nêu nội dung bài
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
3. Luyện tập đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS theo dõi
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì?
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
NS:27/3/2021
ND:T2/29/3/2021
Tiết 4: Chính tả (Nhớ- viết)
 CỬA SÔNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
Nội dung điều chỉnh- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. Nghe bình giảng về khổ thơ cuối và ghi chép lại 1 số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép..)
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, nắm vững quy tắc viêt hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trumh thực, trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–ca–gô.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS theo dõi
- HS mở vở
2.Hoạt động giải quyết vấn đề 
a. chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài thơ?
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ.
- 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS nêu các từ ngữ khó:
 VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá...
- HS viết vở nháp, 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
*Cách tiến hành:
- GV t/c cho HS đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS nhớ viết lại hai đoạn thơ cuối.
Cho Hs nghe bình giảng về khổ thơ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.
- 2 em HS thực hiện.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- HS nghe và ghi lại 
c. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ Luyện tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói lại quy tắc.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó.
- HS nối tiếp nêu kết quả
Lời giải:
 - Các tên riêng chỉ người:
+ Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
+ I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
- Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt.
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.
- HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS nghe và thực hiện
NS:28/3/2021
ND:T3/30/3/2021
: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
Điều chỉnh- Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác 
2. Năng lực: 
Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK	, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1:HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
- Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ
+ Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng
+Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.
- GV nhận xét đánh giá
Điều chỉnh
Gv nêu một câu tục ngữ và yêu cầu Hs ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ đó. 
Ví dụ: Bầu ơi thương...giàn
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS nghe GV hướng dẫn 
- HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.
- HS chơi trò chơi
c
ầ
u
k
i
ề
u
k
h
á
c
g
i
ố
n
g
n
ú
i
n
g
ồ
i
x
e
n
g
h
i
ê
n
g
t
h
ư
ơ
n
g
n
h
u
c
á
ư
ơ
n
n
h
ớ
k
ẻ
c
h
o
n
ư
ớ
c
c
ò
n
l
ạ
c
h
n
à
o
v
ữ
n
g
n
h
ư
c
â
y
n
h
ớ
t
h
ư
ơ
g
t
h
ì
n
ê
n
ă
n
g
ạ
o
u
ố
n 
c
â
y
c
ơ
đ
ồ
h
à
c
ó
n
ó
c
- HS ghi lại ý nghĩa của câu tục ngữ theo lời của giáo viên.
- Báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên.
- HS nghe và thực hiện
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng	
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Tìm được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình kể.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - Kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- GV nhận xét đánh giá 
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có nội dung nêu trên
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 4: Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
Điều chỉnh cv 405- Nhận biết và nêu được công dụng biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó)
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Cho HS luyện đọc khổ thơ trong nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.
- HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 
1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?
- Những từ ngữ nói lên điều đó?
2. Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.
3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?
4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
Dạy học lồng ghép giới thiệu một số biện pháp nghệ thuật điệp từ, điệp ngữ
Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
5. Nêu nội dung chính của bài thơ ?
- GVKL nội dung bài thơ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ kết quả
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.
- Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ..
- Gió thổi rừng tre phấp phới
- Trời thu thay áo mới
- Trong biếc nói cười thiết tha.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người.
- Lòng tự hào về đất nước.
+ Trời xanh đây là của chúng ta
+ Núi rừng đây là của chúng ta 
- Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: 
+Nước những người chưa bao giờ khuất 
Ví dụ: Trời xanh đây là của chúng ta 
Trời xanh đây là của chúng ta
Các từ đây và của chúng ta được lặp lại nhiều lần thể hiện khẳng định
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
- Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Học sinh đọc lại.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng.
- Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
- Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ.
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh tiếp tục học bài thơ.
- HS nhắc lại
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe
: Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên?
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nối các câu trong bài được gọi là từ nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
- Nêu ví dụ minh họa
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2
- HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
+ Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời, 
- 3 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc thuộc lòng
- Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được
- GV nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào bảng nhóm
- HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng, trình bày. 
Lời giải:
+ Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; 
từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11.
+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- Lời giải:
+ Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì.
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt
- Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 3: Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS mở vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Trình bày kết quả
+ Cây chuối trong bài được miêu tả theo trình tự nào?
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?
+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?
+ Còn có thể quan sát cây bằng những giác quan nào nữa?
+ Hình ảnh so sánh?
+ Hình ảnh nhân hoá.
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu ý điều gì?
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
- 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện lên trình bày.
+ Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con Ž chuối to Ž cây chuối mẹ.
+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
+ Cây chuối trong bài được tả theo ấn
tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ).
+ Để tả cây chuối ngoài việc quan sát bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)
 + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời;
 Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non...
+ Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết 
- Đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu 
- Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả.
- HS quan sát
- HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng nhóm
- HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
- Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới.
- HS nghe và thực hiện
Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
2. Năng lực: 
Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận , ...
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). 
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nghe
- HS nghe
- HS mở vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV nêu đề bài. 
- Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 
- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
* HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS
- GV giúp đỡ HS yếu
* Thu bài
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.docx