Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 3 cột)

TẬP ĐỌC:

MỘT VỤ ĐẮM TÀU.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.

3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

 

doc 45 trang cuongth97 06/06/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 28 
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
27.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
 Một vụ đắm tàu.
Thời gian.
Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 2).
Tiến vào Dinh Độc Lập.
Thứ 3
28.03
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
 Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
Luyện tập.
Sư sinh sản của động vật.
Thứ 4
29.03
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
 Con gái.
Luyện tập chung.
Tập chuyển câu chuyện thành kịch.
Châu Phi (tiếp theo).
Thứ 5
30.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
 Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt).
Luyện tập chung.
Lớp trưởng lớp tôi.
Thứ 6
31.03
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
 Ôn tập về dấu câu (tt)
Luyện tập chung.
Sự sinh sản của côn trùng.
Trả bài văn tả cây cối.
Thứ hai, ngày 27 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
MỘT VỤ ĐẮM TÀU. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ:	- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đất nước.
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào?
Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Một vụ đắm tàu.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu.
® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên chốt lại ghi bảng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Con gái”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh đọc đồng thanh.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ .
Ví dụ: 
· Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài.
Đại diện các nhóm trinh bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
THỜI GIAN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bài soạn của học sinh.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”. 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường?
Giáo viên chốt lại.
T đi = s : v
Lưu ý học sinh đơn vị.
S = km, v = km/ giờ.
T = giờ.
Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ.
S. AB dài 70 km, t đi A ® B.
Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ.
Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
v Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì?
Nêu quy tắc tính thời gian đi.
 Bài 2:
Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
 Bài 3:
Giáo viên chốt cách làm và dạng: 2 động tử chuyển động ngược chiều – khởi hành cùng lúc ® Tìm tổng v.
Tìm thời gian đi để gặp.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1/ 55.
Làm bài 2, 3 làm giờ tự học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Làm việc nhóm.
Đại diện trình bày (tóm tắt).
	150 km
	A ® 1 1 1
 50km 50km 50km 
t đi = s : v
Nêu cách áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.
Nhóm – làm việc nhóm.
Dự kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
 30
 2 giờ 20 phút
60
600
00
 30
2,3 . . .
 10
Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày.
 Học sinh nêu lại quy tắc.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhóm bàn bạc tìm cách giải – lần lượt đại diện trình bày.
Cùng lúc 255km ←
 ®
	ôtô gặp gm
	62 km/ giờ sau? 40 km/h
Học sinh nêu dạng công thức áp dụng.
t đi = s : tổng v.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐẠO ĐỨC: 	 
TÔN TRỌNG TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC. (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kĩ năng: 	- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây.
HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tôn trọng tổ chức Liên Hiệp Quốc (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ tại VN. Vế hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địc phương em.
Phương pháp: Đàm thoại, sắm vai.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK.
Mục tiêu: Học sinh có thái độ tôn trọng LHQ.
Phương pháp: Đàm thoại.
Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ?
Ghi tóm tắt lên bảng.
v	Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.
Phương pháp: Trực quan, thuyết trình.
Nêu yêu cầu.
Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Nhận xét tiết học. 
Hát .
Đọc ghi nhớ.
Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu.
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng cho trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
Hoạt động lớp.
Suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu 1 việc cần làm.
Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 8.
Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm được.
Đại diện nhóm thuyết trình về tranh, ảnh nhóm sưu tầm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LỊCH SỬ: 	
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
	- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
2. Kĩ năng: 	- Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: 	- Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
8’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Tiến vào dinh Độc Lập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại.
Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba, ngày 28 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hệ thống hoá kiến thức đã học về các dâu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kĩ năng: 	- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu nói trên.
3. Thái độ: 	- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 
	 văn bản cùa các BT1– 2.
	- 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số 
 chưa được mở (văn bản của BT3).
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về 3 loại dấu kết thúc câu. Đó là dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại, TLN.
	Bài 1
Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện.
Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
 Bài 2:
Gợi ý đọc lướt bài văn.
Phát hiện câu, điền dấu chấm.
 Bài 3:
Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
Sử dụng dấu tương ứng.
Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Đọc yêu cầu của bài.
Học sinh trao đổi theo cặp.
Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp.
Viết hoa các chữ đầu câu.
1 học sinh lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản.
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh làm việc cá nhân.
3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
Hoạt động lớp.
Nêu kiến thức vừa ôn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN: 
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên chốt bằng công thức.
 Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Dạng toán.
Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc.
Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp.
 Bài 4:
Giáo viên chốt lại dạng tổng v.
1/ Tìm tổng vận tốc.
2/ Tìm thời gian đi gặp nhau.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đặt đề toán.
	8 giờ 160 km
	A→ gặp ← B
 ôtô 1 lúc? ôtô2 
	5 km/giờ 35 km/giờ
 A → 20km B C 
 Xe đạp đi bộ
	15km/giờ 5km/giờ
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3 – 5/ 56
	 1 – 2/ 55 – 56
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Tổ chức 4 nhóm.
Bàn bạc thảo luận cách giải.
Đại diện trình bày.
Nêu cách làm.
	A ® 45km C ® B
	ôtô xe máy 
 51km/giờ 36 km/giờ
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức tìm t đi.
t đi = s : hiệu v
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:	
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
	- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
 2. Kĩ năng: 	- Có kĩ năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105.
HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ 
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
7’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Sự sinh sản của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống? 
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ tư, ngày 29 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
CON GÁI. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát bài văn.
	- Đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
3. Thái độ: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia 5 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu buồn.
Đoạn 2: đêm chợ.
Đoạn 3: Mẹ nước mắt.
Đoạn 4: Chiều nay hú vía.
Đoạn 5: Tối đó không bằng.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK.
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi:
Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái?
Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai?
Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu.
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
Tìm giọng đọc của bài?
Giáo viên chốt:
 + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”.
 + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ.
 + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa.
 + Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện diễn biến rất nhanh của sự việc. Câu “Thật hú vía!” đọc chậm, nhấn giọng, như thở phào vì vừa thoát hiểm.
Giáo viên đọc mẫu 1, 2 đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của bài.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc cả bài.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Có thể chia bài thành nhỏ để luyện đọc.
1 học sinh đọc thành tiếng phần chú giải tư mới.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động nhóm, lớp.
Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái).
Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà.
Các chi tiết:
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi.
+ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá bóng.
+ Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
+ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan ).
Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về Mơ.
Học sinh phát biểu tự do.
Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay không. Dân gian có câu: Trai mà chi, gái mà chi/ Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội dung.
Đại diện trình bày.
Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường.
2. Kĩ năng: 	- Thực hành giải toán.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_ban_dep_3_cot.doc