Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).

*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 (Từ ngày 30/11 đến ngày 4/12/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
30/11/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
3
Toán
Luyện tập chung
4
Khoa học
Nhôm
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
1/12/2020
Sáng
1
Chính tả 
Nhớ- viết: Hành trình của bầy ong
2
Toán
Luyện tập chung
3
Luyện từ- câu
MRVT: Bảo vệ môi trường
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
2/12/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
2
Toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
3
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
4
Ôn Toán
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
3/12/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
2
Toán
Luyện tập
3
Tiết T.Viện
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ- câu
Luyện tập về quan hệ từ
Chiều
1
Khoa học
Đá vôi
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Ôn Tiếng Việt
Sáu
4/12/2020
Sáng
1
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
2
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
3
Ôn Toán
4
Sinh hoạt
Ngày soạn: 29/11/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30/ 11/ 2020
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC 
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong 
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó
- GV hướng dẫn cách đọc 
- Gọi HS đọc từ khó
-yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp lần 
2. HD đọc câu, đoạn khó.
- yêu cầu HS nêu chú giải
- 1HS khá đọc toàn bài. 
- GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
- Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: 
+ Bạn nhỏ là người thông minh
+ Bạn nhỏ là người dũng cảm
- Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? 
- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- GV ghi nội dung 
 c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Treo bảng phụ viết đoạn 3( đêm ấy dũng cảm)
- Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc 
-GV đọc mẫu
- HS thi đọc 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
-Em học được điều gì từ bạn nhỏ? 
 Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau Trồng rừng ngập mặn
- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc toàn bài.
* Đoạn 1: Ba em làm ra bìa rừng chưa?
* Đoạn 2 : Qua khe lá thu lại gỗ.
* Đoạn 3 : Đêm ấy dũng cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu : loanh quanh, lửa đốt, loay hoay..
- 3 HS đọc nối tiếp
* Chú ý các lời thoại :
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?(băn khoăn)
+ Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào)
+ A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi)
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm)
-2 HS nêu chú giải(SGK)
- HS đọc thầm và câu hỏi
+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường tắt, gọi điện cho báo cho công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
+ đức tính dũng cảm 
+ Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ...
- 3 HS nhắc lại nội dung 
- HS tìm giọng đọc hay. 
* Nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
- 3 HS đọc 
- HS nêu cách đọc
- Chú ý theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp
- 3HS thi đọc 
- Học sinh lần lượt nêu
 ________________________________________
Tiết 3 : TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các phân số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2 4(a)
II. Đồ dùng dạy – học
 - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm BT.
- GV nhận xét 
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài bạn
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GVnhận xét.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào?
+ Muốn nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001,... ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a+b) c và a c + b c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau?
- GV viết lên bảng: (a+b) c = a c+ b c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.
- Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không? Hãy giải thích ý kiến của 
em.
- GV chữa bài và nhận xét
3 Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a.8,6 x ( 19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7
 = 178,02
b. 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,2
 = 37,02
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- Hs thi đua làm bài vào bảng con.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba...chữ số 0.
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;
 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số 0.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36.
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
- 1 HS nêu trước lớp.
- Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có (a + b) c = a c + b c.
- HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp.
- Hs lắng nghe
Tiết 4: KHOA HỌC 
NHÔM
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu 
- Nhận biết một số tính chất của nhôm
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK. 
- Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :Đồng và hợp kim của đồng.
Câu hỏi: 
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
-Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
GV nhận xét
2. Bài mới 
*	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
- Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm
- GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay )
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đồ dùng bằng nhôm 
- GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53
- GV nhận xét thống nhất các kết quả làm việc, chốt nhanh
- Nhôm là kim loại
- Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
3. Củng cố - dặn dò
-Nêu tính chất và công dụng của nhôm.
Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Đá vôi
Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
HS đính tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được lên bảng 
1 số HS giới thiệu sản phẩm 
Các nhóm quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm phiếu học tập, trình bày bài làm
a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất : 
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
- 2 HS nêu.
Hs lắng nghe
-HS nhắc lại;
 ____________________________________________________________________
Ngày soạn: 30/11/2019
Ngày dạy: Thứ ba ngày 1/12/2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) 
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
 (Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a
 II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x
- Gọi hS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét 
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả
- Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
d. Viết chính tả:
- Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận xét
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2 (a)
- HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem lại bài viết 
- Chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên làm
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý
- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
- HS nêu từ khó
- Rong ruổi, rừng hoang, say đất trời...
- HS viết
- HS viết theo trí nhớ .
Bài 2 (a) : Tìm những từ chứa tiếng cho sẵn :
Mẫu : sâm, xâm : củ sâm , xâm nhập ; sương, xương : giọt sương, cái xương;.......
- Hs làm bài rồi chữa bài .
 ________________________________
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ; bảng nhóm
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- GV nhận xét 
2. Dạy – học bài mới
Bài 1
- GV y/cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.
- Bài toán yêu cầu em làm những gì?
- Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số có những cách tính nào?
- Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số có các cách tính nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- GV hỏi HS làm phần a): Vì sao em cho rằng cách làm của em là cách tính thuận tiện nhất.
- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm nhẩm kết quả tìm x của mình.
- GV nhận xét 
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét .
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 
 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 7,4= 7,7 + 54,2 = 61,72
- 1 HS nhận xét 
- HS đọc thầm đề bài toán trong SGK.
a) Biểu thức số có dạng một tổng nhân với một số.
b) Biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
+ Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó.
+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó sau đó cộng các kết quả với nhau.
- Có hai cách tính :
+ Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó.
+ Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS giải thích :
0,12 400, khi tách 400 thành 100 4, để có 0,12 100 ta có thể nhân nhẩm, sau đó lại được kết quả là số tự nhiên 12 4.
4,7 5,5 – 4,7 4,5
Chuyển về dạng một số nhân với 1 hiệu, khi tính được hiệu là 1 nên phép nhân tiếp theo 4,7 1 có thể ghi ngay kết quả.
b) 5,4 = 5,4 ; = 1 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 -1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Hs lắng nghe
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
 - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
 - Viết được đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường ở BT3 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các thẻ có ghi sẵn: phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng điện...
*Giáo dục lòng yêu quý,ý thức bảo vệ môi trường,có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và cho biết quan hệ ấy có tác dụng gì?
- Gọi HS dưới lớp đặt câu có quan hệ: mà, thì, bằng.
- Nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1( cặp đôi)
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm việc theo cặp 
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo nhóm 
- HS viết thành 2 cột :
Hành động bảo vệ môi trường
Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
 Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài 
+ Em viết về đề tài gì?
- Gọi vài HS đọc bài của mình
- GV cùng lớp nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết
 của mình và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng đặt câu
- HS trả lời 
- HS đọc 
- HS thảo luận theo cặp
- HS trả lời 
- Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ gìn giữ lâu dài.
- HS đọc 
- HS thảo luận và lên bảng ghi vào 2 cột
Hành động phá hại môi trường
phá rừng, đánh cá bằng điện, bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán
 động vật hoang dã
- HS đọc yêu cầu
- HS thi đua theo nhóm trên bảng nhóm
- HS lần lượt đọc bài của mình
- Lớp nhận xét 
Hs lắng nghe
Ngày soạn: 1/12/2020
Ngày dạy: Thứ tư ngày2/12/ 2020
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
(Thời gian: 35 phút)
I.Mục tiêu
-Kể lại được một việc tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm truyện; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn Hs kể chuyện
-Gv phân tích đề bài .
-Gv cho Hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho Hs gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
c.Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-K/c theo cặp
-K/c trước lớp
-Gv nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
-Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
-Bạn kể chuyện hay nhất.
-Bạn hiểu chuyện nhất.
3.Củng cố, dặn dò
-Gv nhận xét tiết học
-Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau
-Hs đọc yêu cầu
-Hs đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk
-Thảo luận cặp.Hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện
-Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs nhắc lại bài học
Tiết 2 : TOÁN
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
(Thời gian: 40 phút)
I Mục tiêu 
- Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ
2.Bài mới : giới thiệu bài
a.Ví dụ 1
Hình thành phép tính
-GV nêu tóm tắt: 8,4: 4là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
-Hs tìm kết quả 
-Hướng dẫn thực hiện phép tính chia
Giới thiệu cách đặt tính 
*Ví dụ 2: đặt tính
72,58 :19
GV yêu cầu hs trình bày trên bảngcách thực hiện phép chia 
GV yêu cầu hs nêu quy tắc sgk
3. Luyện tập thực hành
Bài 1 ( cá nhân) 
-GV yêu cầu hs tự đặt tínhthực hiện phép chia
-GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 2 : ( Nhóm đôi)
-2 hs lên bảng làm 
-Gv nhận xét
4. Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
- HS nhắc lại bài cũ
Chúng ta phải thực hiện phép tính 8,4 : 4
8,4m=84dm
84 4
04 21
0
21dm=2,1m
-HSđặt tính và tính
-HS nhận xét
-2 đến 4 hs nêu trước lớp sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp
-Hsthi đua làm trên bc
1hs nhận xét, cả lớp bổ xung ý kiến
-Cả lớp làm bài vào vở
 ______________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
(Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Giúp hs biết đượcnguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. Ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.
II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài: Người gác rừng tí hon
+ Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, 
- GV goi HS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm
+ Gọi HS nêu từ khó đọc
+ GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc
+ Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Gọi HS nêu chú giải
+ Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài
d. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV cùng cả lớp nhận xét 
3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu sóng lớn.
+ Đoạn 2: Mấy năm qua Cồn Mờ (Nam Định).
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ HS nêu từ khó đọc
+ HS đọc từ khó
- 3 HS đọc 
- Học sinh đọc
+ 1 HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi
- Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
- Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.
- Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
- Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú.
+ HS nêu.
- 3 HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
Tiết 4: TOÁN (Ôn)
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu 
- Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài tập
Bài 1: (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 
- Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên
- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo
Bài 3(nhóm).
- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn: Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 50,56 : 3 = 16,85
b. 95,2 : 34 = 2,8
- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS
 cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Hs thực hiện theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả và cách làm
Ngày soạn: 2/12/2020
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 3/12/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
 - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách của nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). 
 - Lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp(BT2). 
II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy khổ ta, bút dạ
 - Bảng phụ ghi sẵn dàn ý của bài văn tả người 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm kết quả quan sát một người thường gặp 
- Nhận xét bài của HS 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1(nhóm)
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Chia lớp thành nhóm trao đổi và cùng làm bài
- Gọi các nhóm đọc kết quả bài làm 
GVKL về lời giải đúng
a) Bà tôi: 
- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.
- Các chi tiết đó có quan hệ như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
-Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của người bà?
b) Chú bé vùng biển
- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
- Khi tả ngoại hình cần lưu ý những gì?
- GVKL: Khi tả ngoại hình cần chọn chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết ấy phải có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật, bằng cách tả như vậy ta sẽ thấy không chỉ là ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm tính tình của nhân vật cũng được bộc lộ.
Bài 2( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Treo bảng phụ viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người 
- Hãy giới thiệu về người em định tả: người đó là ai, em quan sát trong dịp nào?
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài 
- HS đọc bài làm của mình
- GV cùng HS nhận xét bổ xung 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành tiếp dàn ý và chuẩn bị cho bài sau
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS đọc 
- Các nhóm đọc 
- Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu nội là một chú bé.
+ Câu 1: mở đoạn: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu là một cậu bé.
+ Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ
+ Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách chải đầu và từng động tác...
- Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước.
- Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà.
+ Câu 1: tả đặc điểm chung của giọng nói: trầm bổng, ngân nga.
+ câu 2: tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé....
+ câu 3; tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười ...
+ câu 4: Tả khuôn mặt của bà: 
- Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ chặt chẽ với nhau, chúng không chỉ khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng....
- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, mắt miệng, trán ..
Câu 1: giới thiệu chung về Thắng: con cá vược có tài bơi lội .
Câu 2: tả chiều cao ; Câu 3: tả nước da
Câu 4: tả thân hình ; Câu 5 tả cặp mát
Câu 6: tả cái miệng ; Câu 7: tả trán...
- Thắng là một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan dạ
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật.
- HS đọc
- HS quan sát 
- HS trả lời 
- HS làm bài vào vở hoặc nháp
- 5 HS đọc bài 
- Lớp nhận xét
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu 
- Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
Bài 1: (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (Học sinh khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18.
- Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số dư trong phép chia trên
- GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo
 cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số dư đó.
- Vậy số dư trong phép tính trên là bao 
nhiêu?
- Em hãy thử lại để kiểm tra xem phép tính có đúng không.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS thực hiện tính 43,19 : 21.
- Số dư trong phép chia 43,19 : 21 là số nào ? Vì sao em xác định như vậy?
Bài 3(nhóm)
- GV viết phép tính 21,3 : 5 lên bảng và yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV nhận xét phần thực hiện phép chia của HS, sau đó hướng dẫn: Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 và bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 7,44 : 6 = 1,24 b. 0,1904 : 8 = 0,0238
- 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS
 cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Học sinh thi đua làm vào bảng con
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
 và nhận xét :
* Số bị chia là 22,44
* Số chia là 18
* Thương là 1,24
* Số dư là 0,12
- HS xác định và nêu: 
Chữ số 1 ở hàng phần mười.
Chữ số 2 ở hàng phần trăm.
- Số dư là 0,12.
- 1,24 18 + 0,12 = 22,44
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Phép chia 43,18 : 21 có số dư là 0,14 vì không có phần nguyên, có chữ số 1 đứng ở hàng phần mười, chữ số 4 đứng ở hàng phần trăm.
- Hs thực hiện theo nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả và cách làm
 _____________________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
 - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
-gv Nhận xét 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên làm
- GV cùng cả lớp nhận xét 
+ Cặp quan hệ từ nhờ.... mà biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả:
a) Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng.
+ Cặp quan hệ từ không những....mà còn biểu thị quan hệ tăng tiến.
b) Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ gi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc