Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
- Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 19 (Từ ngày 11/1 đến ngày 15/1/2021) Thứ/ ngày Buổi Tiết Môn Tên bài dạy Hai 11/1/2021 Sáng 1 Chào cờ 2 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 3 Tập đọc Người công dân số một 4 Toán Diện tích hình thang Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Tin học Giáo viên bộ môn dạy 3 Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy 4 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Ba 12/1/2021 Sáng 1 Chính tả N-V: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực 2 Toán Luyện tập 3 Luyện từ - câu Câu ghép 4 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy 5 Khoa học Dung dịch Tư 13/1/2021 Sáng 1 Kể chuyện Chiếc đồng hồ 2 Toán Luyện tập chung 3 Tập đọc Người công dân số một (tt) 4 Đạo đức Giáo viên bộ môn dạy Chiều 1 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy 2 Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy 3 Tin học Giáo viên bộ môn dạy Năm 14/1/2021 Sáng 1 Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) 2 Toán Hình tròn. Đường tròn 3 Tiết T.Viện 4 Lịch sử Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 5 Khoa học Sự biến đổi hóa học Sáu 15/1/2021 Sáng 1 Luyện từ- câu Cách nối các vế câu ghép 2 Toán Chu vi hình tròn 3 Tập làm văn Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) 4 Địa lý Châu Á 5 Sinh hoạt Ngày soạn: 10/1/2021 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11/1/2021 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì I. 2, Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo . không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? + Vở kịch muốn nói điều gì? *Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ____________________________________________ Tiết 4 : TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập 1(a); 2(a). HS khá, giỏi giải được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hình thành công thức tính diện tích hình thang - GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK. - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? c. Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Nhận xét – sửa sai Bài 3: HD HS làm thêm 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác. A B M D H C A M D H C K (B) (A) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = + Vậy diện tích hình thang là: * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a. S = = 50 (cm2) b. S = = 84 ( m2) - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) Bài giải: Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2. Ngày soạn: 11/1/2021 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12/01/2021 Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe –viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3(a). II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. HD HS nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV chấm bài ,nhận xét c.HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV nhận xét sửa sai, và đưa ra đáp án đúng. Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang. - Giải được các bài tập 1; 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích và làm bài. - Nhận xét- sửa sai Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai 3. Củng cố- dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 2.HS nêu q/tắc và c/ thức tính d tích hình thang. - 3 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. a. S = = 70 (cm2) b. S = : 2 = (m2) c. S = = 1,15 (m2) - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: 75 00 (m2) 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. a, Đúng. b, Sai. ______________________________________________ Tiết 3: THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn dạy) Tiết4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU GHÉP (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để HD HS nhận xét. III.Các hoạt động nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. * Phần nhận xét. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV HD HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) Câu 1 là câu đơn. Câu 2, 3, 4 là câu ghép. + Có thể tách các cụm C- V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? *Phần ghi nhớ * Phần luyện tập Bài 1: - GV nhắc HS trong khi làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / C cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu C V C hai tai chó giật giật. v + Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa. v +Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. + Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, C V biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch. C V Câu2 Trời/ rải mây trắng nhạt, C v biển/ mơ màng dịu hơi sương. C v Câu3 Trời/ âm u mây mưa, C v biển/ xám xịt nặng nề. C v Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió, C v biển /đục ngầu giận dữ... C v Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp, C v ai /cũng thấy như thế. C v Bài tập 2: - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Cách nối các vế câu ghép - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần Tiết 4: KHOA HOÏC DUNG DỊCH (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. - Định hướng nội dung phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan ,vấn đáp, gợi mở; quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những diều kiện gì? + Dung dịch là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận b. Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. Các nhóm dể đồ dùng lên bàn *Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch. - HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. - HS báo cáo kết quả: - Cần phải có ít nhất hai chất trở lên trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan và phân bố đêù hoặc chất lỏng với chất rắn hoà tan vào nhau. *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch. - HS làm việc theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình + Làm thí nghiệm. + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Ngày soạn: 12/01/2021 Ngày dạy: Thứ tư ngày 13/01/2021 Tiết 1: KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia tiết 17. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. 3.- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. b) Các hoạt động: Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể chuyện lần 1, kết hợp viết lên bảng tên các nhân vật, mốc thời gian trong truyện. - Treo các tranh minh họa, kể chuyện lần 2 theo tranh. - Giải thích một số từ ngữ mới trong truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -gọi 1 HS đọc các yêu cầu trong SGK. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và đánh giá. 3. Củng cố -dặn dò - Cho HS bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. - GD thái độ: Có tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhận các nhân vật và mốc thời gian. - Lắng nghe, quan sát tranh minh họa nắm bắt tình tiết câu chuyện. - Ghi nhận nghĩa của từ ngữ mới.. - 1 HS đọc các yêu cầu trong SGK. - Kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình tam giác vuông - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu bài toán. - Nhận xét – bổ sung. Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. 3.Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Hình tròn – Đường tròn - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. - HS làm bài trên phiếu, 3 HS làm bảng lớp. a. S = = 6 (cm2) b. S = = 2 (m2) c. S = ( ) : 2 = (dm2) - 1 HS đọc bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2. Bài giải: a. Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là: 2400 : 100 30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là. 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây b. 120 cây. __________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(Tiếp theo) (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do). - HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc - HD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu . Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? + “Người công dân số Một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? + Nội dung bài nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau Thái sư Trần Thủ Độ - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân. * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” * Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta Đi ngay có được không, anh? * Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. + “Người công dân số Một” ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (Giáo viên bộ môn dạy) Ngày soạn: 13/01/2021 Ngày dạy: Thứ năm ngày 14/01/2021 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu - HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Y/c lớp đọc thầm 2đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. Bài 2: - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ... người ấy thế nào? + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng). - 1 HS đọc y/c của bài. - HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình chọn. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. Tiết 2: TOÁN HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN (Thời gian: 40 phút) I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Giải được các bài tập 1; 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. - Thước kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2, Bài mới a.Giới thiệu bài. b.Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là hình tròn. - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn. 3. Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. a, Có bán kính 3cm. b, Đường kính 5cm. Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: HD HS khá, giỏi làm thêm. 3. Củng cố - dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ. O• • O A M N B - HS vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở. A • B • • ________________________________________ Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN Tiết 4 : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (Thời gian: 40 phút) I. MỤC TIÊU - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7- 5- 1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về chiến dịch Điện Biên Phủ . - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm: tập đoàn cứ điểm, pháo đài. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS chỉ vị trí của Điện Biên Phủ. - GV nêu 1 số thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. - GV hỏi: Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông dương - GV nêu: Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông dương với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. Hoạt động 2:Làm việc nhóm. Mục tiêu: giúp HS hiểu biết về chiến dịch Điện Biên Phủ . Cách tiến hành: - GV chia HS làm 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận về 1 trong những vấn đề sau: Nhóm 1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị chiến dịch như thế nào? Gợi ý: Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm nào của địch? Và chúng ta cần sức người, sức của như thế nào? Nhóm 2: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? Gợi ý: mỗi đợt tấn công của ta bắt đầu vào thời gian nào? Ta tấn công vào những vị trí nào? Chỉ vị trí đó trên lược đồ? Kết quả của từng đợt tấn công? Nhóm 3: vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Ta chuẩn bị cho chiến dịch chu đáo như thế nào? Quân và dân ta thể hiện tinh thần chiến đấu như thế nào trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Chiến thắng Điện Biên Phủ tác động như thế nào đến quân địch, tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Nhóm 4:kể về 1 số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ? - GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. 2. Củng cố –dặn dò: ( 3’)- GV yêu cầu HS: nêu suy nghĩ về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần 1 đã đề re nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? + Kể về 1 trong 7 anh hùng được bầu chọn trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - HS: lễ kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ- HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến. Nhóm 1: + Mùa đông 1953, tại Việt Bắc, trung ương Đang và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến. + Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất Nhóm 2: trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở 3 đợt tấn công Nhóm 3: vì + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn. + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế. Chiến thắng Điện Biên Phủ buộc Pháp phải ký hiệp định Giơ ne vơ, rút quân về nước, kết thúc 9 năm kháng chiến trường kỳ gian khổ. Nhóm 4: kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện - Đại diện 4 nhóm HS trình bày, các nhóm khác bổ sung. Tiết 5: KHOA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (Thời gian: 35 phút) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt,hoặc tác dụng của ánh sáng * KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, giấy, bật lửa. - Định hướng phương pháp hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; thảo luện nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? - GV nhận xét . 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. Hoạt động 1: Thí nghiệm Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học Hoạt động 2: Thảo luận. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. 1 - 2 HS trả lời - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - HS thực hành và thảo luận theo nhóm. + Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. + T/no 2: Chưng đường trên ngọn lửa - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. + Được gọi là sự biến đổi hoá học. + Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - 1 - 2 HS nhắc lại. - Hình :2, 5, 6 là sự biến đổi hoá học vì nó có sự biến đổi từ chất này thành chất khác - Hình: 3, 4, 7 là sự biến đổi lí học - Lưu ý HS không đến gần các hố vôi đang tôi -2 Học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc