Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 2: TẬP ĐỌC

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

(Thời gian: 40 phút)

I/ Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

* KNS: Tự nhận thức(nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng); giao tiếp ứng xử phù hợp.

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc 24 trang cuongth97 04/06/2022 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 29
 (Từ ngày 5/4 đến ngày 9/4/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
5/4/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
4
Toán
Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
6/4/2021
Sáng
1
Chính tả
Nhớ - viết: Đất nước
2
Toán
Ôn tập về số thập phân
3
Luyện từ - câu
Ôn tập về dấu câu
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
Tư
7/4/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Lớp trưởng lớp tôi
2
Toán
Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
3
Tập đọc
Con gái
4
Đạo đức
Ôn tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
8/4/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
2
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
5
Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
Sáu
9/4/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu
2
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
3
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
4
Địa lý
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 4/ 4/2021
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 5/ 4/ 2021
Tiết 1 : CHÀO CỜ
 _________________________________________________ 
Tiết 2: TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
* KNS: Tự nhận thức(nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng); giao tiếp ứng xử phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
Bài: Kiểm tra một số bài học thuộc lòng trong các tuần trước.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Chia đoạn: 5 đoạn
- Cho HS đọc lần 1. 
- HD đọc một số từ khó: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích các từ trong phần chú giải. Gv kết hợp giải nghĩa các từ: 
GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta?
H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào?
H:Tai nạn xảy ra bất ngờ nhe thế nào?
H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điểu gì?
H: Nội dung của chuyện?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật. 
C/ Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần.
-Chuẩn bị bài sau Con gái
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp 2-3 lần theo đoạn
- 3-4 HS đọc từ khó.
- HS đọc chú giải.
- Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta về nhà sống với nố mẹ.
- Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta chạy lại lau máu trên trán cho bạn.
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang....
- Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ca gợi tình cảm của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- Nhóm 5 em thi đọc diễn cảm 5 đoạn của bài.
- Nhóm 4 HS đọc đoạn cuối bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, người cứu hộ, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta). 
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT)
(Thời gian: 40 phút)
 I/ Mục tiêu
- Biết cách xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Làm các BT 1; 2; 4 và 5 (a). HSKG: BT3; BT5b
II/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở bài của HS.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và khoanh tròn vào đáp án đúng.
+ Đáp án : (ý D)
Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài và khoanh tròn vào đáp án đúng.
+ Đáp án : (ý B )
(Vì số viên bi là20 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ)
Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập
Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập
- GV HD học sinh có thể giải theo 2 cách.
Bài 5: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
C/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài tập trong VBT.
- HS làm theo nhóm đôi:
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- HS làm theo nhóm đôi:
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
\
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài:
 Phân số = 
 Phân số = 
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài:
+ Cách 1: Quy đồng mẫu số và so sánh hai phân số.
+ Cách 2 : ( vì tử số lớn hơn mẫu số)
1 > ( vì tử số bé hơn mẫu số)
 Vậy : 
- 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài:
 a) 
 b) 
Ngày soạn: 5/4/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 6 /4/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
ĐẤT NƯỚC
(Thời gian: 40phút)
I/Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT 2 và BT 3 ; nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. 
2.Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả..
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm...
- GV chấm và chữa khoảng 6-8 bài.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
* Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, gải thưởng.
- Gv nhận xét, bổ sung.
* Bài 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
C.Củng cố – dặn dò:
-Chữa lỗi sai trong bài viết.
-Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở.
- 2HS lên bảng viết từ ,lớp viết vào giấy nháp.
- 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cả lớp nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ cuối.
- HS gấp SGK nhớ lại, tự viết bài vào vở.
a/ Các cụm từ :
+ Chỉ huân chương : Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
+ Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động.
+ Chỉ giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Cả lớp đọc thầm trong SGK và làm bài.
- Một số HS nối lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong bài văn: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Tiết 2 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
(Thời gian: 40 phút)
 I/ Mục tiêu
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- Làm các BT 1 ; 2 ; 4 (a) và 5. HSKG: BT3; BT4b	
II/ Các hoạt dộng dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở bài của HS.
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
Bài 3: Cho HS tự làm và đọc kết quả.
Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập.
C/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài tập trong VBT.
- HS làm bài trong VBT và đại diện lên báo cáo:
* VD : 
 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. 
Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. 
Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm. 
- HS tương tự đọc các số còn lại
- HS làm bài trong VBT và đại diện lên báo cáo.
a/ Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm, (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) : 8,65
b/ Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phấn trăm, ba phần nghìn : 72,493
c) Không đơn vị bốn phần trăm viết là : 0,04 đọc là : (không phẩy không bốn)
- Kết quả là : 74,60 ; 284,30 ; 
 401,25 ; 104, 00
- HS tự làm và đọc kết quả.
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 ;
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 ;
 ______________________________________-
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) 
(Thời gian: 40 phút)
I/Mục tiêu:
-Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT 1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT 2) ; sửa được dấu câu cho đúng 
(BT 3).
II/Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập 
III/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra ĐK giữa học kì II.
B/Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 2/Hướng dẫn HS làm bài :
* Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
H: Tìm 3 loại dấu câu (Dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than)?
H: Nêu công dụng của từng loại dấu câu?
* Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
H : Bài văn nói điều gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
*Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu cho em lên thi làm.
- GV kết luận chung.
3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Về nhà kể mẩu chuyện cho người nhà nghe.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui " Kỉ lục thế giới" và làm bài vào vở.
+ Dấu chấm: đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc câu kể ( câu 3, 6,8,10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật).
+ Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than: đặt cuối câu 4,5; dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4) , câu khiến ( câu 5)
- Cả lớp đọc bài "Thiên đường của phụ nữ "
- Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
- HS điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu.
- Một số em đọc bài làm của mình đã điền dấu câu.
- HS thảo luận theo nhóm 4
-Nhóm ghi vào vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Tiết 4: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu
- Viết sơ đồ chu kì sinh sản của ếch.
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình trang :116 ; 117 SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 em
 H: Có những biện pháp nào để diệt ruồi và gián?
 - GV nhận xét .
2/ Bài mới
a. Gới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.(Làm việc theo SGK)
* Bước 1: HS thảo luận theo cặp.
- H: Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- H: Ếch đẻ trứng ở đâu?
- H: Trứng ếch nở thành gì? Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
* Bước 2: HD làm việc cả lớp.
- H: Em thường nghe thấy tiếng ếch ở đâu?
- H: Tiếng kêu đó của ếch đực hay ếch cái?
- H: Nòng nọc con có hình dạng như thế nào?
- H: Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- GV HD cách vẽ.
- GV chỉ định một số em lên trình bày sơ đồ của mình trước lớp.
-GV : Chốt lại ý chính.
3/ Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản và nuôi con của chim
- Nêu ghi nhớ và trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời : Dùng vỉ đập ruồi, thuốc diệt gián, ruồi.....
- HS trả lời: 
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Ếch đẻ trứng vào mùa hè khi những cơn mưa rào đến.
+ Ếch đẻ trứng ở những chỗ có nước như : ao hồ...
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch và nhảy lên bờ để sống.
- Các nhóm khác nhận xét .
- HS trả lời.
- Các bạn khác nhận xét.
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
- HS Vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- Các bạn khác nhận xét.
Ngày soạn: 6/4/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 7/4/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá giỏi: kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT 2).
 *KNS: Tự nhận thức; Giao tiếp ứng xử phù hợp; Tư duy sáng tạo; Lắng nghe phản hồi tích cực.	
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh SGK, 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét .
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện 
GV kể lần 1. Giải nghĩa các từ
GV kể lần 2: kết hợp với tranh minh hoạ trong SGK.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho hs đọc lại đề bài.
- HD học sinh kể nhập vai nhân vật.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò
- H: Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
- Một HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện.
Cho HS tập kể theo nhóm 2.
Cho HS kể theo đoạn trước lớp nhập vai nhân vật.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra.
Một vài tốp tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện. 
- 2 HS khá kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
HS khác nhận xét 
 - HS nêu
Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT).
(Thời gian: 40 phút)
I.Mục tiêu:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- Làm các BT 1; 2 (cột 2,3) ; 3 (cột 2,3) và 4. HSkhá giỏi: BT2(cột 1); BT3(cột 1); BT5
I. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu BT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập .
 B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Tìm hiểu bài:
3.Thực hành:
Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
Bài 2: cho hs đọc đề, làm bài theo nhóm.
Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
GV hướng dẫn: Cách đổi thời gian từ phân số ra số thập phân.
Bài 4: cho hs đọc đề, làm bài cá nhân.
Bài 5: Điền dấu = ?
- GV chữa bài
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài trong VBT và đại diện lên bảng làm:
a)0,3=
 b) 
- HS làm theo nhóm, nhận xét.
a) 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50 % ;
b) 45% = 0,45 ; 5% = 0,05.
a) giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ 
 giờ = 0,25 giờ
b) m = 3,5m ; km = 0,3km; kg = o,4 kg.
- HS làm bài và nêu kết quả.
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505.
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
- HS làm bài trên bảng, nhận xét.
 _________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
 CON GÁI
 (Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Đọc diễn cảm được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Phê phán quan điểm trọng nam, khinh nữ; Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức(nhận thức về sự bình đẳng nam nữ); giao tiếp ứng xử phù hợp với giới tính.
 II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
+H: Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét ta?
-GV nhận xét .
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- Cho HS đọc lần 1. 
- Chia bài thành 5 đoạn.
- GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích các từ trong phần chú giải.
- GV đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài
+ H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ H: Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua kém gì con trai?
+ H: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan những người thân của Mơ có tư tưởng thay đổi không?
+ H: Ý nghĩa của bài ?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm. GV có thể chọn đoạn cuối để đọc.
C/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc, TLCH bài "Một vụ đắm tàu"
- 1 HS đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- HS đọc nối tiếp 2-3 lần theo đoạn
- Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại vịt trời nữa thể hiện thất vọng ...
- Ở lớp Mơ luôn là HS giỏi, ở nhà Mơ chẻ củi, nấu cơm trong khi các bạn trai mảng đá bóng ....
- Những người thân của Mơ đã thay đổi quan điểm về sinh con gái....
*Phê phán quan điểm trọng nam, khinh nữ; Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. 
-5 HS đọc diễn cảm toàn bài
- Nhóm 2HS nối tiếp luyện đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
Ngày soạn: 7/4/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 8/4/ 2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
(Thời gian: 40 phút)
 I/Mục tiêu:
- Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
*KNS: Thể hiện sự tự tin. Kĩ năng hợp tác hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. Tư duy sáng tạo.
 II/Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập 
 III/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
 A/Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B/Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài:
 2/Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập1
* Bài 2: GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS viết thể hiện tính cách nhân vật, một nửa lớp viết màn 1, nửa còn lại viết màn kịch 2.
- GV và lớp nhận xét , bình chọn đoạn kịch hay, viết được lời đối thoại hợp lí, thú vị. 
* Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- GV nhắc các nhóm : có thể chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
 GV và lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hoặc diễn sinh động, hấp dẫn nhất. 
C/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại đoạn đối thoại của nhóm mình vào vở.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc hai phần của chuyện Một vụ đắm tàu trong SGK
- HS1 đọc yêu cầu của bài tập2 và nội dung màn kịch 1 (Giu-li-ét-ta) ; HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
- HS thảo luận theo nhóm 4
-Nhóm trưởng ghi vào phiếu bài tập hoặc giấy A4 .
- Đại diện các nhóm đọc nối tiếp lời đối thoại của nhóm mình.
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch trước lớp.
 Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG.
(Thời gian:40 phút)
I. Mục tiêu: Biết
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1; 2 (a); 3 (a, b, c mỗi câu một dòng). Hskha giỏi: BT2b; phần còn lại BT3 
I. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ - Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập .
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
- GV treo bảng các đơn vị đo khối lượng trong giấy lớn trên bảng lớp.
Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
GV hướng dẫn: ghi nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài , đo khối lượng.
Bài 3: cho hs đọc đề, làm theo nhóm.
GV hướng dẫn: cách đổi các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
C. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị bài
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập trong VBT.
- HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm nêu tên các đơn vị đo khối lượng.
- HS tự làm trong vở và chữa bài.
a/ 1m = 10dm =100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b/ 1m = 
1m = 
1kg= tấn = 0,001tấn
- HS làm bài theo nhóm và trình bày.
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
 2063m = 2km 63m = 2, 063km
 702m = 0km 702m = 0,702km
b) 34dm = 3m 4dm = 7,86m
 786cm = 7m 86cm = 7,86m 
 408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
 8047kg = 8tấn 47kg = 8, 047 tấn
Tiết 4 : LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
- Đến tháng 4 năm 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6, đầu tháng 7 năm 1976
- Tháng 4 – 1976 cuôc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7- 1976 Quốc hội đã họpvà quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Chuẩn bị:
 + GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khố VI.
 + HS: Nội dung bi học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ “Tiến vào Dinh Độc Lập”
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 
® Giáo viên nhận xét
2. Bài mới
“Hoàn thành thống nhất đất nước.”
v	Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cuộc bầu cử Quốc hội khố VI.
Yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi sau:
	§ Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.
§ Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những quyết định quan trọng của kì họp.
§ Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
v	Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử.
Mục tiêu: Nắm ý nghĩa lịch sử của 2 sự
kiện. 
Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế no?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa x hội.
v	Hoạt động 4: 
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Nêu ý nghĩa lịch sử?
3. Dặn dò: 
Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời (2 em).
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch dưới nội dung chính bằng bút chì.
Một vài nhóm bốc thăm tường thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhóm đôi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
® Một số nhóm trình bày ® nhóm` khác bổ sung.
Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Tiết 5: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
(Thời gian: 35 phút)
I/ Mục tiêu
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình trang : 118 ; 119 SGK
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ và trả lời các câu hỏi.
 B/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
 b/Hoạt động 1: Quan sát,
*Bước 1: HS thảo luận theo cặp.
- So sánh sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?
H: Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình : 2a, 2b, 2c, 2d
* Hoạt động 2: HS thảo luận theo nhóm.
-GV kết luận : Hầu hết các chim non mới nở đều rất yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi chúng cho đến khi chúng tự đi kiếm ăn được.
C/ Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài học.
- Chuẩn bị bài sau Sự sinh sản của thú
- 2 HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Các quả trứng khác nhau.
+ H2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. 
+ H2b : Quả trứng đã ấp được 10 ngày, có thể thấy mắt gà.
+ H2c: Quả trứng đã ấp được 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, chân, lông...
+ H2d: Quả trứng đã ấp được 20 ngày, nhìn thấy đủ các bộ phận của cơ thể gà.
- Các nhóm khác nhận xét 
- Các nhóm thảo luận theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét .
Ngày soạn: 8/4/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 9/4/2021
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
(Thời gian:40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT 1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT 2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT 3).
 II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập 
-Bảng phụ - Bảng nhóm
 III/ Đồ dùng dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS làm lại bài tập của tiết LTVC trước.
B/Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài:
 2/Hướng dẫn HS làm bài tập : 
*Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV chốt lại ý đúng.
* Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
* Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- GV đưa ra đáp án đúng.
+ Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi.
+ Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu.
 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn, điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong VBT.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
- Các HS sinh khác nhận xét.
- HS làm bài vào vở BT gạch chân những câu dùng sai, sửa lại.
 Các câu văn
Nam: 1/ Tớ vừa bị mẹ mắng vì Toàn để chị phải giặt giúp quần áo.
Hùng: 2/ Thế à ?3/ Tớ thì chảng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.
...
 Sửa
Câu : 1,2,3 
Dùng đúng dấu
Câu.
...
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Đại diện 1 hoặc 2 em nêu bài làm của mình.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: Biết
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- Làm các bài tập 1 (a); 2 và 3. HSKG: BT1b; BT4
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
* Chú ý : Khi làm bài GV yêu cầu HS trình bày như sau:
2km 79m = 2,079km vì 2km79m 
Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
Bài 3: cho hs đọc đề, làm theo nhóm
Bài 4: cho hs đọc đề, giải và chữa bài.
- Khi HS làm bài GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm, chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m 
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập trong VBT.
- HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm .
a) 4km 382m = 4,382km
 2km 79m = 2,079km
 700m = 0,700km = 0,7km
b) 7m 4dm = 7,4m
 5m 9cm = 5,09m
 5m 75mm = 5,075m
- HS làm trong vở và chữa bài.
a) 2kg 350g =2,350kg
 1kg 65g = 1,065km
b) 8tấn 760kg = 8,760tấn
 5m 9cm = 5,09m
- HS tự làm làm theo nhóm, nhận xét.
a/ Có đơn vị là kg
2kg 350g = 2,350k1kg 65g = 1,065kg
b/ Có đơn vị là tấn.
8tấn 760kg = 8, 760 tấn
2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
- HS làm bài và nêu kết quả.
a) 3576mk = 3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360tấn = 5,36 tấn
d) 657g = 0,657kg
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH CÂY CỐI
(Thời gian: 35 phút)
I/Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập 
-Bảng phụ -Bảng nhóm
 III/Đồ dùng dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ,
- GV nhận xét .
B/Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài:
 2. Nhận xét bài làm của HS.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết kiểm tra viết bài (Tả cây cối), xác định rõ yêu cầu của đề bài.
a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS.
- GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết trên bảng phụ.
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
c/ HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc ngững đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi , thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng đọc của bài văn hay.
d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
C/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn.
- Một , hai tốp HS đọc lại một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta) hoặc 
(Ma-ri-ô)
- Hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- Cả lớp sửa lỗi trên giấy nháp.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô).
- HS chú ý lắng nghe.
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn vừa viết lại ( có so sánh với đoạn cũ)
Tiết 4: ĐỊA LÍ 
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
(Thời gian: 35 phút)
I/Mục tiêu
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục đại Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, 
Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại dương và châu Nam Cực
Biết được những nguồn lợi và những ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này tren cơ sở khai thác nguồn tài nguyên biển , đảo .
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
- Tranh , ảnh về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Ban Cực. 	
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
H: Nêu hoạt động kinh tế châu Mĩ ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Châu Đại Dương.
a. Vị trí giới hạn.
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
H : Châu Đại Dương gồm những phần đất
- HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
- HS tìm hiểu trong bài và trả lời các câu hỏi.
 vào?
b. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2. (Hs làm việc cá nhân)
- HD học sinh qua sát tranh trong SGK và làm bài tập.
c. Dân cư và hoạt động kinh tế.
* Hoạt động 3: GV nêu một số câu hỏi.
H: Về dân số châu Đại Dương có gì khác nhau?
H: Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
2. Châu Nam Cực.
*Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm
H: Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực?
H: Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sống thường xuyên?
C . Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài SGK
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng chỉ vào bản đồ chỉ những phần đất của Ô-xtrây-li-a.
-HS hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a.
.............
........................
Các đảo và quần đảo
.............
.........................
- Các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
+ Châu Nam cực chủ yếu là băng phủ quanh năm, thời tiết giá lạnh, ở đó chỉ có chim cánh cụt sống nhiều.
+ Vì khí hậu giá lạnh có khi xuống dưới 0oc nên chỉ có những nhà khoa học đến nghiên cứu.
- Các nhóm khác nhận xét.
Tiết 5 : SINH HOẠT TUẦN 29
 (Thời gian: 35 phút)
I.Mục tiêu
 - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 29
 - Nắm phương hướng cho tuần 30
 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
 II. Nội dung sinh
1.Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 2
- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc