Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Năng lực chung và phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Phẩm chất:

- Học sinh thể hiện được tình cảm kính trọng, biết ơn Bác Hồ.

* GD tư tưởng đạo đức HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

1. Giáo viên : Bảng tương tác, phần mềm AIC Book

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết, phiếu học tập KWLH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Khởi động, KTBC (3’):

- HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"

- Nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5, củng cố nề nếp học tập của học sinh

2. Giới thiệu bài (1 phút)

- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em

- HS quan sát tranh minh hoạ và GV giới thiệu bài tập đọc

3. Hoạt động khám phá

3.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

 - Đọc đúng các từ khó trong bài

 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)

 

docx 48 trang cuongth97 08/06/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất:
- Học sinh thể hiện được tình cảm kính trọng, biết ơn Bác Hồ.
* GD tư tưởng đạo đức HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Giáo viên : Bảng tương tác, phần mềm AIC Book
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết, phiếu học tập KWLH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động, KTBC (3’): 
- HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"
- Nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5, củng cố nề nếp học tập của học sinh
2. Giới thiệu bài (1 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em 
- HS quan sát tranh minh hoạ và GV giới thiệu bài tập đọc 
3. Hoạt động khám phá
3.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)
* Phương pháp: Luyện đọc nhóm đôi, cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn luyện đọc.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
+ Đ1: Từ đầu . . . em nghĩ sao.
+ Đ2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá.
- HS đọc
- HS nghe
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
*Phương pháp: HĐ nhóm 4, sử dụng phiếu KWLH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV giao nhiệm vụ: 
+ Đọc nội dung bài, thảo luận những điều em đã biết và những điều em muốn biết về bài đọc.
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
* Báo cáo kết quả thảo luận, GV chốt, đánh giá.
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 + Bài tập đọc nói lên điều gì ?
* GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu 
- Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- HS nêu
4. Hoạt động thực hành: Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
*Phương pháp: HĐ nhóm 4, trò chơi thi đua
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
* GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- Đọc với giọng thân ái, xúc động, thể hiện tình cảm yêu quý của Bác niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh 
- Đ1: Giọng thân ái, trìu mến.
- Đ2: Giọng thiết tha tin tưởng.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm 4. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5 . Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Đọc thư Bác em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân? (Nhiệm vụ các em: cố gắng học tập tốt xây dựng đất nước và phục vụ nhân dân).
- GV tổng kết và liên hệ: Kể từ khi giành được độc lập tháng 9-1945 đến nay, đất nước ta đã trải qua quá trình xây dựng và trưởng thành đất nước đang từng ngày thay đổi, giàu đẹp và văn minh lên rất nhiều => trong đó có phần đóng góp không nhỏ của các thế hệ học sinh => đáp ứng lòng mong mỏi, chờ đợi và tin tưởng của Bác.
6. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ? ( KT 1 phút)
- Hằng năm, vào mỗi dịp khai giảng chúng ta được đón nhận sự quan tâm và
chúc mừng của ai? Việc làm đó thể hiện điều gì ? 
IV. Rút kinh nghiệm:
 *****************************************
Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Năng lực chung và phẩm chất: 
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Phần mềm SGK điện tử; Bảng tương tác.
2. Học sinh: Sách toán; Vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi Ô chữ bí mật (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. Đưa lên bảng tương tác 4 ô số, mỗi ô số là một phân số; HS đọc và nêu thành phần của PS đó.
2. Hoạt động khám phá: Ôn tập khái niệm về phân số (15 phút) 
* Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Phương pháp: Phương pháp thảo luận; Phương pháp thực hành, luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - GV đưa hình vẽ trên bảng tương tác.
- Yêu cầu HS quan sát 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các phân số còn lại.
KL: Cách đọc, viết PS
* Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
Kl: Cách viết thương hai số tự nhiên: SBC là tử số, SC là mẫu số; Mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS thảo luận nhóm 2
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3. HĐ luyện tập: 
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
* Phương pháp: Phương pháp luyện tập thực hành; Phương pháp thảo luận
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS làm miệng
*Gv chốt cách đọc PS
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
 - GV theo dõi nhận xét.
 *Gv chốt cách viết thương 2 số TN dạng PS.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
*Gv chốt cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
 Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm.
- GV y.c HS giải thích cách làm, nhận xét.
a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng tương tác.
; ; 
- Điền số thích hợp 1=6/1; 0=0/5 
- HS làm trên Sách GK điện tử.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Củng cố, dăn dò: (2 phút):
? Tiết học hôm nay chúng ta được củng cố lại những kiến thức gì?
IV. Rút kinh nghiệm: 
 ********************************************
Lịch sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù: Biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo, hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá 
PC: Tự hào về truyền thống lịch lử nước nhà.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. 
- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 
+ Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 
 - HS nghe. 
- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:
2. Hoạt động khám phá:(26phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK.
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
PP: KWLH
* Cách tiến hành:
- Chia sẻ những điều em đã biết và cần hỏi về bài học 
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
* Kết luận: Chiếu bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ?
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?
* Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài.
 - HS trình bày
- Dũng cảm đứng lên chống TDP
- Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết
- HS thảo luận nhóm 4
- Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang 
-Băn khoăn lo lắng 
- Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc 
- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc 
- HS tiếp nối nhau kể
- Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học
- Nêu nội dung ghi nhớ
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- MT: Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định.
- PP: Hỏi đáp
- Tiến hành:
- Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ?
- Em biết những con đường, khu phố hay địa điểm nào mang tên ông?
- GV chiếu địa danh mang tên Trương Định.
- HS nêu
4. Hoạt động củng cố: ( 2 phút)
- Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe.
- HS thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Chính tả
NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Thể hiện niềm tự hào trước vẻ đẹp của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
Giáo viên : Trình chiếu nội dung BT2, BT3.
Học sinh : Vở ô li, VBT TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Khởi động : (3 phút)
- Cho HS hát
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả
2. Giới thiệu bài : Trực tiếp
3. Hoạt động thực hành
3.1. Hoạt động 1 : HD viết bài chính tả (20 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Phương pháp : 
- Phương pháp thực hành
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV gọi HS đọc toàn bài 
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì? Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nêu: 
- Thơ lục bát 
- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- HS viết bảng (giấy nháp), nhận xét.
*HS viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập: (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, nắm được quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh ở BT3.
 *Phương pháp: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài 2
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu
- Tổ chức hoạt động cặp đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài 
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh
- HS đọc nội dung yêu cầu của BT
- HS nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Đáp án : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe
- HS nêu
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Viết là “k”
Viết là “c”
Âm “gờ”
Viết là “gh”
Viết là “g”
Âm “ngờ”
Viết là “ngh”
Viết là “ng”
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Nêu 1 số từ được viết bằng c/k, g/gh, ng/ngh.
5. Hoạt động củng cố:(1 phút)
- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi c/k, g/gh, ng/ngh.
 ****************************************************
Địa lí
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
*HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S.
2. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: Tự chủ, tự hoc. Giao tiếp và hợp tác, biết giải quyết các vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự hào về đất nước VN
* GDBĐ: 
+ Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...
+ Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta.
+ Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. 
*GD MT: Có ý thức BVMT chung.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
+ Hình ảnh trình chiếu
- HS: phiếu KWLH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.
2. Hoạt động khám phá:(26phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
PP: Động não, KWLH, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Chia sẻ phiếu học KWLH 
* HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:
 + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? 
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?
* Kết luận : GV chiếu hình ảnh đất nước VN ( Bản đồ) chỉ và chốt về địa lý giới hạn, vùng biển và đất liền....
- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Học sinh chỉ
+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
+ 2 học sinh lên chỉ.
+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- YC đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?
+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ... ( Chiếu HA)
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.
+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S 
+ Dài 1650 km. 
+ Chưa đầy 50 km
+ Diện tích: 330000 km2
+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản
* HĐ3: Luyện tập( cả lớp): 5 phút
- Ghi nhớ về phần đất liền, biển đảo của VN
- PP: Trò chơi
- Tiến hành:
- Chơi trò chơi tiếp sức. GV chiếu 2 lược đồ trống.
- Phổ biến luật chơi
- Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ.
- HS chơi.
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.
- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?
- HS nêu
4. Củng cố dặn dò:( 2 phút)
- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em.
-HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
HĐNGLL
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý trường mình, tự hào là HS của nhà trường và có ý thức phát huy truyền thống của trường.
- Có thói quen thực hiện đúng và nghiêm túc những nội quy của trường, của lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: -Video truyền thống nhà trường.
HS: Giấy A4; Tiết mục Văn nghệ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*HĐ Khởi động : Hát: “ Em yêu trường em”
HĐ 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường
- Cho HS xem video về các hình ảnh hoạt động của trường TH Trần Quốc Toản trong chặng đường 20 năm.
Khuyến khích HS hỏi thêm những điều chưa hiểu, chưa rõ . GVCN trả lời học giải thích cho HS 
- Thảo luận câu hỏi: 
 + Đoạn Video cho bạn biết truyền thống gì về ngôi trường của chúng ta?
+ Nêu 3 lý do mà bạn thấy tự hào nhất khi được là HS của trường TH TQT ?
+ Chia sẻ 3 việc bạn cần làm để xứng đáng là HS của trường mình? 
- Tổ chức chia sẻ trước lớp.
HS xem Video
HS chia sẻ
HS thảo luận nhóm 4
HS trình bày
GV kết luận: Trường Tiểu học Trần Quốc Toản hôm nay đã, đang và sẽ không ngừng thay đổi, không ngừng phấn đấu nhằm mang đến cho các em học sinh thân yêu môi trường học tập hiện đại mà thân thiện, đúng nghĩa “Trường học hạnh phúc”, là nơi mà cả học sinh và thầy cô đều “muốn đến” - nơi thầy cô là người “truyền cảm hứng” học tập, vui chơi đến các em, các em sẽ cảm nhận được nơi đây chính là ngôi nhà thứ hai của mình. Mỗi thầy cô giáo hãy quyết tâm hơn nữa, phát huy và đề cao trách nhiệm của nhà giáo, tất cả vì học sinh thân yêu, vì sự phát triển bền vững và tương lai tươi sáng của Trường Tiểu học Trần Quốc Toản. Với tất cả các em học sinh hãy cố gắng là con ngoan trò giỏi để xứng đáng với truyền thống nhà trường, với ngôi trường mang tên người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. Truyền thống 20 năm xây dựng và phát triển kết hợp với tinh thần năng động, dám nghĩ dám làm, phát huy sức mạnh, tinh thần đoàn kết, dạy tốt- học tốt chính là động lực, là niềm tin để khẳng định sự quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng và phát triển trường Tiểu học Trần Quốc Toản trong thời kỳ mới với giá trị cốt lõi mà Nhà trường đang theo đuổi, đó là: “Yêu thương - Trách nhiệm - Trung thực”.
HĐ 2: Thảo luận nội quy lớp học và Xây dựng nhiệm vụ năm học mới
- Tổ chức cho HS tự xây dựng nội quy lớp học và Xây dựng nhiệm vụ năm học mới theo nhóm.
Tổ chức chia sẻ trước lớp.
- GV tuyên dương- 
? Tại sao phải xây dựng nội quy lớp học?
? Để thực hiện tốt nội quy đó, các em cần làm gì?
KL: Nhắc nhở HS có ý thức thực hiện tốt nội dung đã xây dựng.
HS thảo luận nhóm 6
HS trình bày
Hs nêu
HĐ 3: Văn nghệ:
- Các nhóm, tổ biểu diễn các tiết mục văn nghệ ca ngợi trường, lớp.
 ************************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tập đọc
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú qua đó thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Giáo viên : Bảng tương tác, phần mềm AIC Book
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết, phiếu học tập KWLH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động (3’): 
- Hát bài: Quê hương tươi đẹp
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK
2. Giới thiệu bài (1 phút)
- HS quan sát tranh minh hoạ và GV giới thiệu bài tập đọc 
3. Hoạt động khám phá
3.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)
* Phương pháp: Luyện đọc nhóm đôi, cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV chia đoạn luyện đọc.
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải.
- GV nhận xét, đánh giá
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:
+ Chia làm 4 đoạn 
Đoạn 1: Câu mở đầu 
Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
Đoạn 4: Phần còn lại 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK 
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá.
- HS đọc
- HS nghe
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
*Phương pháp: HĐ nhóm 4, sử dụng phiếu KWLH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV giao nhiệm vụ: 
+Đọc nội dung bài, thảo luận những điều em đã biết và những điều em muốn biết về bài đọc.
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
* Báo cáo kết quả thảo luận, GV chốt, đánh giá.
 + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
- GV tổng kết: Mỗi sự vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm cảnh vật là màu vàng, những màu vàng khác nhau và mỗi màu vàng gợi cho ta một cảm giác khác nhau.
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Bài văn giúp em cảm nhận điều gì?
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đoạn 1: màu sắc vàng bao trùm lên làng quê ngày mùa 
- Đoạn 2, 3: những màu vàng của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- Đoạn 4: thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía.
+ Rơm, thóc
+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.
- Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú qua đó thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương.
4. Hoạt động luyện tập: Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới
*Phương pháp: HĐ thực hành nhóm 4, trò chơi thi đua
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
- Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, chúng ta nên nhấn giọng ở những từ ngữ nào khi đọc bài?
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- Đọc nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng.
- Nhấn ở các từ chỉ màu vàng.
- HS luyện đọc nhóm 4. 
- HS thi đọc diễn cảm.
5 . Hoạt động vận dụng (3 phút)
- Đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em có cảm nhận gì? ( KT 1 phút)
- Giới thiệu những hiểu biết của em về cảnh đẹp quê hương em.
6. Hoạt động mở rộng (1 phút)
- Tìm hiểu vẻ đẹp của quê hương em.
 *****************************************
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học này : 
- HS biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- HS biết: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
*Phẩm chất: 
- Có ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1. Khởi động (3’): 
- Hát tập thể do Ban văn nghệ điều hành.
2. Giới thiệu bài (1’)
3. Hoạt động khám phá.
3.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận (10 phút)
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm 4, cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận nhóm 4 và báo cáo theo các câu hỏi sau: 
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
* GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
- HS quan sát và thảo luận
- Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.
- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. 
- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen.
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập.
3.2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, 2 trong SGK (10 phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
* Phương pháp: Thảo luận cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu yêu cầu bài tập: 
- GV nhận xét kết luận 
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- Yêu cầu HS trả lời 
- GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày trước lớp
- Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS tự liên hệ trước lớp.
3.3. Hoạt động3: Trò chơi phóng viên (7 phút)
*Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng cho HS
* Phương pháp: Trò chơi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viê

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx