Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 38 trang cuongth97 04/06/2022 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2022
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến tức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
-1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
- GV chốt ý.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. 
- HS nghe
-1 HS đọc lại
*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu 
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- HS nêu
- HS nghe
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác
 	- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát 
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
 HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3)
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4)
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo nhóm.
- GV nhận xét tranh vẽ của HS.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đóng vai
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN.
- HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta.
- Ví dụ:
+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
	- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
V = a x b x c
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
V = a x a x a
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV kết luận
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ô trống cần điền là gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận
- HS đọc
- HS nêu
- Cả lớp làm bài
- HS lên chữa bài rồi chia sẻ
Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
- Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
11 cm
Chiều rộng
10 cm
Chiều cao
6 cm
Diện tích mặt đáy
110 cm2
Diện tích xung quanh
252 cm2
Thể tích
660 cm3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh
- HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV
 Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS khởi động bằng câu hỏi:
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam 
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ:
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn 
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với 2 miền Bắc- Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Xuân? 
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ
+ Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
- Gv kết luận
- HS cả lớp theo dõi
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
+ HS lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền 2 miền Bắc – Nam.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân.
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.
- 2 HS thi kể trước lớp
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp
+ Đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại.
- HS nghe và thực hiện
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn.
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2022
Chính tả
 NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
- HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"
- GV nhận xét
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng
 - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài chính tả
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- GV cho HS tìm và viết một số từ khó, dễ lẫn
- HS theo dõi trong SGK
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
- Cho HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng
 Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố
- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
- HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời của bạn
Lời giải: 
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: 
- 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 Đáp án: 
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
5. Lê Thánh Tông.
- HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. 
- HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
- HS nghe và thực hiện
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương.
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
	- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
	- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
- HS đọc
- HS nêu cách tính nhẩm
- HS chia sẻ kết quả
 a) 10% của 240 là 24
 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận
- HS hỏi nhau:
+ Hình lập phương bé có thể tích là 64 cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là 3 : 2
+ Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
Giải
- Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé)
b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 Đáp số : 150%; 96 m3
- HS làm bài cá nhân
 Bài giải 
a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
2 × 2 × 6 = 24(cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:
24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2).
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ vật không có hình dạng như các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
- HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS chuẩn bị
- HS nghe
- Hs ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện 
- Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm.
- GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
- GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn
- Trình bày kết quả
- HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, SGK
- Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Vật l
ệu
Kết quả
Kết luận
Đèn sáng
Đèn k
ông sáng
Nhựa
x
Không cho dòng điện chạy qua
N
ôm
x
Cho dòng điện chạy qua
Đồng
x
Cho dòng điện chạy qua
Sắt
x
Cho dòng điện chạy qua
Cao su
x
Không cho dòng điện chạy qua
Sứ
x
Không cho dòng điện chạy qua
Thủy tinh
x
Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện?
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện?
Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK trang 97.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện?
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời.
- GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn giản
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
+ Gọi là vật dẫn điện.
+ Đồng, nhôm, sắt.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
+ Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, 
+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện.
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.
- HS quan sát hình minh họa hoặc cái ngắt điện thật
+ Được làm bằng vật dẫn điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được.
- HS thực hành làm cái ngắt điện.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lắp mạch điện đơn giản.
- HS nghe và thực hiện
- Timg hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,...
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được nghĩa của từ an ninh.
- Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
	- Học sinh: Vở viết, SGK	, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình
- GV nhận xét
Bài tập 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.	
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
- 1 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài. Chữa bài ở bảng
- 2-3 nhóm nêu
- HS theo dõi
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán
+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- HS theo dõi
- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_24_nam_hoc_2021_2022.doc