Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 -Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện

- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện.

- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ

 - HS : SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 39 trang cuongth97 04/06/2022 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 29 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2022
Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	-Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện
- Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. 
- Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. 
- Gọi HS đọc chú giải.	
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
+ Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
+ Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
+ Đoạn 5: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
- HS luyện phát âm theo yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì? 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. 
- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.
- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. 
- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. 
- HS trả lời:
+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tiếp nối
- HS nhận xét
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
MÔN: ĐẠO ĐỨC 
BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT
(Thời gian.....phút)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.
Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
Năng lực đặc thù: HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
 Phẩm chất: trung thực: dám bảo vệ cái đúng cái tốt.
- Ham tìm tòi, khám phá kiến thức.
- Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm; 
- Thêm say mê, hào hứng với môn học..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1/ GV chuẩn bị: Tình huống, câu chuyện, tranh ảnh có liên quan đến cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. 
 2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái tốt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hoạt động mở đầu 
- GV cho HS nêu những việc làm tốt em đã làm trong tuần qua?
- GV chốt khen ngợi và dẫn dắt giới thiệu vào bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.(tiết 2)
2/ Thực hành
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức bảo vệ cái đúng cái tốt.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt?
Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt
Tuyên truyền mọi người thực hiện việc đeo khẩu trang để phòng chống dịch Covid
Có thái độ phản ứng khi bị người khác nhắc nhớ bỏ rác đúng quy định.
Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi việc làm trên
Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. Từ đó, các em mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt
* Cách tiến hành: 
Bài tập 3: Em hãy đóng vai để xử lí các tình huống sau:
a/ Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, Nam và Tuấn đanh nhau. Hùng đứng bên cạnh vỗ tay cổ vũ.
Nếu em là người chứng kiến sự việc thì em sẽ làm gì?
b/ Tình huống 2: Trong giờ kiểm tra, Hải phát hiện Nam sử dụng tài liệu. Hải liền lên báo với cô giáo và bị Nam dọa đánh. 
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì?
c/ Tình huống 3: Trên đường đi học về, Nam dừng xe, bê hòn đá to giữa đường bỏ vào lề, Hùng thấy vây trề môi, nói: Hơi đâu mà Nam làm như vậy?
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì?
GV cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống.
Gv tổ chức cho HS đóng vai.
Cho các nhóm nhận xét, chia sẻ ý kiến
GV nhận xét, kết luận
3/ Vận dụng:
Hoạt động 5: Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt.
* Mục tiêu: HS biết thực hiện bảo vệ cái đúng cái tốt trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm tự kể trong nhóm, thống nhất chọn câu chuyện/ tình huống phù hợp, sau đó cử đại diện lên kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ HS nghe ...
- HS trình bày ý kiến và giải thích sự lựa chọn của mình.
- HS nhận xét, chia sẻ ý kiến của mình.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS đóng vai xử lí tình huống.
- Các nhóm nhận xét.
- HS thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
- HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
- HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính
- GV nhận xét , kết luận
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài
- GV nhận xét , kết luận
 Bài 5a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS quan sát băng giấy và làm bài
Phân số chỉ phần tô màu là: D . 
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
- HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính 
Giải
Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
số viên bi có màu b ) đỏ
- So sánh các phân số
- HS làm vở
- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
vì nên 
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
MS 9 > MS 8 nên 
c)vì ; nên ta có
a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm
vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 
- HS nêu miệng và giải thích cách làm
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
- HS làm bài
 <	 < 
 > 1 = 
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976:
 	+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
 	+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
- Yêu thích môn học.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu 
 	- HS : SGK, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI
+ Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước trong ngày này như thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao?
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - 4 - 1976?
- GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
+ Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
 Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó?
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
* GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH.
- HS đọc SGK
- Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ.
- Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.
- Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định:
+ Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
+ Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa
 + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca 
 + Quyết định Quốc huy 
 + Thủ đô: Hà Nội
 + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh
- Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của chính mình.
- Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Hãy tìm hiểu thêm những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2022
 Chính tả
ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 	- HS : SGK, vở 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 HS
Thi viết nhanh, viết đúng. 
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 em đọc bài viết .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .
- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ 
khó và danh từ riêng .
- 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo 
- 2 HS đọc 
+ rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất, 
- HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.
- GV đọc lại bài viết
- HS viết
- HS nghe
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- Cả lớp theo dõi
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
a. Các cụm từ :
Chỉ huân chương: 
Huân chương Kháng chiến, 
Huân chương Lao động.
Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả
Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà luyện viết thêm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. 
- HS nghe và thực hiện
Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
	- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với nội dung như sau: 
 Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. 
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm 
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được.
Bài 5: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả
- GV kết luận
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.
- HS tiếp nối nhau trình bày
- Viết số thập phân có:
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân
- Cả lớp làm vào vở.
- Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả, cách làm
a. = 0,3 
 = 4,25 = 2,002
- HS đọc, chia sẻ yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm vào vở
- GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 0,906
- HS làm bài rồi báo cáo kết quả
- Kết quả như sau:
74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
- HS nêu
- Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
- Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 	- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là:
+ Kể tên một số côn trùng ? 
+ Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
- Ếch thường sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
- Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu?
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động
- Nòng nọc sống ở đâu?
- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động cặp đôi
+ Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy.
+ Ếch đẻ trứng.
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
+ Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
nước.
+ Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè.
+ Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ.
- Các nhóm quan sát hình minh họa trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình.
- HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 ếch Trứng 
 Nòng nọc
+ Nòng nọc sống ở dưới nước.
+ Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước mọc sau.
- HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ đồ chu trình của ếch vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? 
- HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,...
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
- HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
- Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
- Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu.
- Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ 
 	- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và thảo luận làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét , kết luận
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng .
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào?
- 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Lớp đọc thầm SGK.
- Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm.
- HS đọc
- HS đọc thầm 
- HS theo dõi
- HS làm bài
- HS chia sẻ trước lớp
Thiên đường của phụ nữ
Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
- HS đọc
- HS đọc mẩu chuyện.
- HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở kiểm tra lại 
+ Câu 1 là: câu hỏi 
 Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
- Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- HS nêu
- HS nghe
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu nêu trên.
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày... tháng... năm 2022
Tập đọc
CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Đặt mình vào vai Mơ nêu suy nghĩ về quan niệm một số người coi trọng con trai hơn con gái.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_29_nam_hoc_2021_2022.doc