Giáo án Lớp 5 (CV 3969) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 5 (CV 3969) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

Tiết 2: Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN( tiết 16)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .

3.Phẩm chất: cẩn thận, chính xác, chăm chỉ.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: SGK, bảng phụ

 - HS : SGK, bảng con, vở.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 42 trang cuongth97 06/06/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 3969) - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 4 háng 10 năm 2021
Tiết 1:	Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY( tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
3. Phẩm chất: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2.Phương pháp kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , thảo luận nhóm 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ Luyện đọc: 
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển)
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn:
+ Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
+ Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
+ Đ3: tiếp đến ..644 con.
+ Đ4: còn lại.
- HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm
- HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó
- 1 HS đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi
3. HĐ Tìm hiểu bài: 
*Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên rồi chia sẻ trước lớp:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
+ Bạn hiểu phóng xạ là gì?
+ Bom nguyên tử là gì?
+ Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV nhận xét, KL:
- Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- HS nghe
4. HĐ Đọc diễn cảm: 
*Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc.
- GV và HS nhận xét giọng đọc
- GV treo bảng đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4)
- Lớp lắng nghe
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
- Đoạn 2: trầm buồn.
- Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. 
- Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
- HS nhận xét
- HS quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
4. HĐ ứng dụng, HĐ sáng tạo:
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS trả lời
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ?
- HS trả lời
IV,Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------
Tiết 2:	Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN( tiết 16)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
3.Phẩm chất: cẩn thận, chính xác, chăm chỉ.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ?
- Giáo viên nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
*Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
 + 8km gấp mấy lần 4km?
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.
- KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Cho HS thảo luận tìm cách giải.
 Cách 1: Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào?
 Cách 2: Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ mấy lần? Vì sao?
- 4 giờ đi được bao nhiêu km?
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
- 1 học sinh đọc.
- 4km
- 8km
- Gấp 2 lần
- Gấp 2 lần
- Gấp lên 2 lần.
- Gấp lên 3 lần
- Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
- 2 - 3 em nhắc lại.
- HS đọc
 2 giờ đi 90km.
 4 giờ đi ? km?
- Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
- Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ thực hành: 
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải.
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh đọc đề
- HS phân tích đề, tìm cách giải
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động ứng dụng:
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau:
30 sản phẩm: 6 ngày
45 sản phẩm:...ngày ?
- HS làm bài
+ Cách 1:
 Bài giải
1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
	Đ/S : 9 ngày
+ Cách 2:
Bài giải
45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì bằng:
30 : 45 = 3/2(lần)
Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số ngày là:
6 x 3: 2 = 9(ngày)
Đáp số: 9 ngày
5. Hoạt động sáng tạo: 
- Có phải bài nào của dạng toán này cũng có thể giải bằng hai cách không ?
- HS trả lời
IV,Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
TIẾT 3	Chính tả (nghe –ghi)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) .
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: 
+ Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
+ Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
- Giáo viên nhận xét 
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi tiếp tục đến bạn khác cho đến khi hết thời gian chơi.
- Học sinh nhận xét trò chơi
- Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- HS ghi vở
2. HĐ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả. 
*Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
- Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nước Việt Nam ta?
- Bài văn có từ nào khó viết ?
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược
- Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không khai.
- Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
- 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét
3. HĐ viết bài chính tả. 
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi
- Học sinh viết bài
- HS soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: 
*Mục tiêu: 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3) 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ?
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa”
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- HS nghe
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
- Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
- Học sinh làm bài cặp đôi, thảo luận làm bài, trả lời câu hỏi:
- Dấu thanh được đặt trong âm chính.
- Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi.
“nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi.
6. HĐ ứng dụng: 
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống cuống
- HS trả lời
7. Hoạt động sáng tạo: 
- Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác .
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
-----------------------------------------------------------
TIẾT 5	Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ( TIẾT 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu về khoa học.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy.
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài	
- Học sinh trả lời lên bảng bắt thăm về giai đoạn phát triển của cơ thể mà bức ảnh bắt được.
- Học sinh lắng nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Đặc điểm con người ở 
từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi:
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét. 
- Học sinh thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi, sau đó cử đại diện báo cáo kết quả.
Giai đoạn
Hình
minh họa
Đặc điểm
Tuổi vị thành niên
Từ 10 – 19 tuổi
1
- Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => người lớn thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Từ 20 – 60 tuổi
2 - 3
- Giai đoạn đầu: tầm vóc, thể lực phát triển nhất, các cơ quan trong cơ thể hoàn thiện. Lúc này có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
Tuổi già 
Từ 60 - 65 tuổi trở lên
4
- Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Có thể kéo dài tuổi thọ bắng cách rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh.
- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người trong ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì?
 - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho học sinh trình bày.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh
- Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Học sinh giới thiệu người trong ảnh với các bạn trong nhóm.
- 5 -7 học sinh giới thiệu về người trong bức ảnh mà mình ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi dậy thì.
- Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lôi kéo không lành mạnh, giúp ta có chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát triển toàn diện
3. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo:
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
- HS nghe và thực hiện
- Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà của em ?
- HS nêu
IV/Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
TIẾT 1	Toán
LUYỆN TẬP (TIẾT 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4
3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét 
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4: HĐ cặp đôi
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài
- Giáo viên nhận xét
- Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được. Biết rằng mức trả công một ngày không đổi?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện.
Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
Mua 30 quyển vở đồng?
- Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Bước tính giá tiền một quyển vở.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
Giải:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
- HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 Đáp số 180 000 đồng
- Nếu mức trả công 1 ngày không đổi thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần
3. HĐ ứng dụng: 
- Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau:
Dự định làm 8 ngày : 9 người.
Thực tế giảm 2 ngày : .....người ?
- HS giải
Bài giải
Công việc phải làm trong số ngày là:
8 - 6 = 2( ngày)
8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
8 : 6 = 4/3( lần )
Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là:
9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
4. HĐ sáng tạo: 
- Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau:
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
- HS nghe và thực hiện.
Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
TIẾT 2	Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA(TIẾT 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
3.Phẩm chất: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
- HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó.
- Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa.
- HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu các từ in đậm ?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa.
- Em hiểu chính nghĩa là gì?
- Phi nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa?
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu?
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì?
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Kết luận: Ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Phi nghĩa, chính nghĩa
- Học sinh thảo luận tìm nghĩa của từ phi nghĩa, chính nghĩa
- Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả.
- Phi nghĩa trái với đạo lý
- Hai từ đó có nghĩa trái ngược nhau
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm, báo cáo kết quả:
- Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
- Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau.
- 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
3. HĐ Thực hành: 
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
- HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ gạch dưới những từ trái nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài
- Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn”
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả:
- đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả.
- HS nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển
- Học sinh trong nhóm thảo luận, tìm từ trái nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
- Hoà bình > < chiến tranh/ xung đột
- Thương yêu > < căm giận/ căm ghét/ căm thù
- Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
- Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS đặt câu
- 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình đặt
4. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo:
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
- Học sinh nêu
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
- HS nghe và thực hiện
IV/ Điều chỉnh - Bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:	Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI(TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
3.Phẩm chất: chăm học,yêu thích kể chuyện.
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết.
- GV nhận xét chung
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- HS thi kể.
- HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu.
- HS ghi vở
2. HĐ nghe kể 
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
*Cách tiến hành:
* Giáo viên kể mẫu:
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng.
+ Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu.
+ Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7.
- Học sinh nghe.
- HS nghe
+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những bằng chứng về vụ thảm sát.
+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.
+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.
+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện
* Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể
- Lớp bình chọn người kể hay
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể
- HS bình chọn người kể hay
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GVKL:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện:
+ Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
4. HĐ ứng dụng, sáng tạo: 
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người nghe.
- N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_cv_3969_tuan_4_nam_hoc_2021_2022.doc