Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 9+10 - Võ Thị Nhật Hà
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
2. Kĩ năng:
- Làm được sản phẩm khâu, thêu.
3. Năng lực
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho HS.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa, bộ dụng cụ thêu.
- HS: SGK, bộ dụng cụ thêu.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 9+10 - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT (Tiết 9) CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. 2. Kĩ năng: - Làm được sản phẩm khâu, thêu. 3. Năng lực - Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho HS. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa, bộ dụng cụ thêu. - HS: SGK, bộ dụng cụ thêu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS hát và kiểm tra đồ dùng. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá a. Ôn những nội dung đã học. *MT: Ôn lại những nội dung đã học ở chương trình. *PP: Hỏi đáp, quan sát - GV đặt câu hỏi: + Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? +Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu nhân ? - GV yêu cầu HS hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm 1 sản phẩm mà em ưa thích. - GV nhận xét, tóm tắt những nội dung HS vừa nêu. b. Chọn sản phẩm thực hành *MT: Giúp học sinh biết cách chọn các sản phẩm để thực hành. *PP: Thảo luận - GV yêu cầu thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành. - GV nêu yêu cầu làm sản phẩm, tự chọn. - GV ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và tiết sau tiếp tục thực hành. - GV cho HS quan sát một số sản phẩm đã thực hiện hoàn chỉnh. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhắc HS về nhà vận dụng những gì đã học áp dụng vào thực tế. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, ghi vở. - HS trả lời câu hỏi: + Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - Đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể đính khuy hoặc thêu trang trí. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành. - HS làm sản phẩm, tự chọn và trình bày. - HS lắng nghe và quan sát. - HS thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung KĨ THUẬT (Tiết 10) LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được một số kĩ năng chăn nuôi gà phù hợp với lứa tuổi. 3. Năng lực - Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: Giúp học sinh tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. *PP: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát các hình ảnh trong SGK kết hợp với thực tế chăn nuôi gà ở gia đình, thảo luận theo cặp và trả lời: + Nuôi gà đem lại cho con người những gì? + Nêu lợi ích của việc nuôi gà? - GV nhận xét, tóm tắt ích lợi của việc nuôi gà. - GV cho HS quan sát hình ảnh một số trại chăn nuôi gà. - GV liên hệ thực tế, giáo dục HS. 3. Hoạt động thực hành *MT: HS nắm được nội dung bài để làm bài qua phiếu học tập. *PP: Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS làm bài vào phát phiếu học tập cho HS. Đánh dấu X vào ô câu trả lời đúng: Lợi ích của việc nuôi gà: - Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £ - Cung cấp bột đường £ - Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm £ - Đem lại nguồn thu nhập cho người dân £ - Làm thức ăn cho vật nuôi £ - Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £ - Cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng£ - Xuất khẩu £ - GV nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng - Về nhà giúp gia đình chăn nuôi gà (nếu có). Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS hát và vận động. - HS lắng nghe, ghi vở. - HS đọc thông tin, quan sát các hình ảnh trong SGK kết hợp với thực tế chăn nuôi gà ở gia đình, thảo luận theo cặp và trả lời: + Nuôi gà đem lại cho con người: Thịt gà, trứng gà, lông gà. Phân gà + Lợi ích của việc nuôi gà: . Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng quanh năm. . Cung cấp thịt, trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. . Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. . Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. . Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. . Cung cấp phân bón cho trồng trọt. Nhận xét - HS lắng nghe. - HS quan sát hình ảnh một số trại chăn nuôi gà. - HS lắng nghe. - HS làm bài. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ki_thuat_lop_5_tiet_910_vo_thi_nhat_ha.docx