Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 13+14 - Võ Thị Nhật Hà
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
2. Kĩ năng:
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.
- Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.
3. Năng lực
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa.
- HS: SGK.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 13+14 - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT (Tiết 13) NUÔI DƯỠNG GÀ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. 2. Kĩ năng: - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. 3. Năng lực - Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS nêu + Khẩu phần thức ăn cho gà gồm những chất gì? + Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị thức ăn cho gà? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá a. Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà *MT: HS biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. *PP: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - GV nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về công việc nuôi dưỡng trong thực tế chăn nuôi gà ở gia đình. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời: + Mục đích của việc nuôi dưỡng gà là gì? + Ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà? - GV nhận xét. b. Tìm hiểu cách cho gà ăn uống *MT: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. *PP: hỏi đáp, thảo luận. * Cách cho gà ăn : - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời: + Gà thường ăn những loại thức ăn nào? + Chế độ ăn của gà con thế nào? + Gà giò ăn gì? Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? + Gà đẻ trứng được tăng cường các loại thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng nào? Các loại thức ăn nào cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vitamin?. - GV nhận xét và giải thích. - GV yêu cầu HS so sánh cách cho gà ăn ở gia đình mình và cách cho gà ăn trong bài học. * Cách cho gà uống : - GV hỏi: Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống động vật? - GV nhận xét và giải thích: Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật... - GV hỏi: Vì sao phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - GV yêu cầu HS đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống. - GV nhận xét. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, ghi vở. - HS lắng nghe. - Một số ví dụ về công việc nuôi dưỡng trong thực tế chăn nuôi gà ở gia đình: cho gà ăn, cho gà uống. - HS đọc thông tin và trả lời: + Mục đích: nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. + Ý nghĩa: Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí, khoẻ mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. Ngược lại, nếu thường xuyên bị ăn uống thiếu chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và sinh sản kém. - GV nhận xét. - HS đọc thông tin và trả lời: + Gà thường ăn những loại thức ăn: thóc, cám,.. + Chế độ ăn của gà con: ăn liên tục, ăn ngô nghiền nhỏ hoặc tấm gạo, + Gà giò ăn liên tục ngày đêm, tăng cường cho gà ăn thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi-ta-min. + Gà đẻ trứng được tăng cường các loại thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng chứa đạm, khoáng, vi-ta-min, giảm bớt lượng thức ăn nhiều chất bột đường. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS so sánh cách cho gà ăn ở gia đình mình và cách cho gà ăn trong bài học. - Gà cần uống nhiều nước do thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô. - HS lắng nghe. - Vì gà cần uống nước nhiều, nước sạch đảm bảo vệ sinh và tránh bệnh cho gà. - HS đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung KĨ THUẬT (Tiết 14) NUÔI DƯỠNG GÀ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. 2. Kĩ năng: - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. 3. Năng lực - Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS nêu mục đích và ý nghĩa của việc nuôi gà. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá a. Nhắc lại cách cho gà ăn và uống *MT: Nhớ lại cách cho gà ăn, cho gà uống. *PP: hỏi đáp, thảo luận. - GV yêu cầu HS nêu: + Cách cho gà ăn từng giai đoạn: gà con, gà giò, gà đẻ. + Cách cho gà uống nước. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách cho gà ăn và uống của gia đình mình. 3. Hoạt động thực hành *MT: HS nắm được nội dung bài để làm bài qua phiếu học tập. *PP: Luyện tập, thực hành - GV hỏi: + Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh? + Ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào? - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - GV hỏi: Nuôi gà cho con người những ích lợi gì? Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, ghi vở. - HS nêu. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS trả lời. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ki_thuat_lop_5_tiet_1314_vo_thi_nhat_ha.docx