Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 11+12 - Võ Thị Nhật Hà

Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 11+12 - Võ Thị Nhật Hà

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức:

- Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết một số đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

3. Năng lực

- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình.

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa.

- HS: SGK.

 

docx 6 trang cuongth97 08/06/2022 4971
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tiết 11+12 - Võ Thị Nhật Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT (Tiết 11) MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
3. Năng lực 
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS biết phụ giúp một số việc trong chăn nuôi gà ở gia đình.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS nêu lợi ích của việc chăn nuôi gà.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
a. Kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương
*MT: Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
*PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV yêu cầu HS kể tên giống gà nào mà mình biết?
 - GV nhận xét, ghi bảng.
- GV giới thiệu cho HS biết một số giống gà nội, gà nhập nội và gà lai.( kết hợp cho HS quan sát tranh)
b. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
*MT: Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.
*PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam Hoàn
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (ưu nhược điểm của từng nhóm gà). Rút ra bài học.
- GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhau có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.
3. Hoạt động thực hành
*MT: HS nắm được nội dung bài để làm bài qua phiếu học tập.
*PP: Luyện tập thực hành
- GV đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Hoạt động vận dụng
- GV hỏi:
+ Gia đình em nuôi giống gà gì?
+ Chúng có ưu điểm và nhược điểm nào?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi vở.
- HS kể tên các giống gà: Gà nội, gà nhập nội, gà lai, Gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác gà Tam Hoàng, gà lơ-go 
Nhận xét.	
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu.
- Các nhóm trình bày.
Nhận xét.	
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
KĨ THUẬT (Tiết 12) THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số loại thức ăn để nuôi gà.
3. Năng lực 
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trách nhiệm, giáo dục HS có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
- Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh trong sách để minh họa.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyề điện với nội dung:
+ Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta?
+ Khi chọn giống gà để nuôi cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
a.Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
*MT: Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
*PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 1 và trả lời câu hỏi: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
- GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yếu tố: nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
- GV nhận xét.
- GV đặt tiếp câu hỏi: 
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu? 
+ Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
- GV nhận xét.
- GV giải thích, minh hoạ tác dụng của thức ăn (theo nội dung SGK).
- GV kết luận. 
b. Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà
*MT: Biết một số loại thức ăn nuôi gà, biết tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
*PP: Thảo luận, giảng giải
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: 
+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà. 
+ Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn. 
- GV nhận xét.
c. Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
*MT: Biết tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
*PP: Quan sát, thảo luận, giảng giải
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn. Chú ý liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. 
- GV nhận xét, nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
- GV liên hệ: Gia đình em có dùng thức ăn hỗn hợp để nuôi gà không?
- GV kết luận: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những vi-ta-min nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
*PP: Kiểm tra
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Hoạt động vận dụng
- GV hỏi: Nhà em cho gà ăn bằng những loại thức ăn nào?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi vở.
- HS đọc thông tin và trả lời: Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng.
Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS thảo luận nhóm, trình bày:
+ Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép , bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng.
+ Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
. Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột. 
. Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
. Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
. Nhóm thức ăn cung cấp vi - ta - min . Nhóm thức ăn tổng hợp.
. Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. 
Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập.
- HS quan sát, đối chiếu kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ki_thuat_lop_5_tiet_1112_vo_thi_nhat_ha.docx