Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Chương trình cả năm
Kĩ thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
* HS kho tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân cc mũi thu tương đối đều nhau. Thu được ít nhất năm dấu nhn
- Đường thu cĩ thể bị dm.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
* Khơng bắt buộc HS nam thực hnh tạo ra sản phẩm thu. HS nam cĩ thể thực hnh với đính khuy.
* Với HS kho tay:
+ Thu được ít nhất tm dấu nhn. Cc mũi thu đều nhau. Đường thu ít bị dm.
+ Biết ứng dụng thu dấu nhn để thu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Thêu dấu nhân .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU : - Biết cách đính khuy hai lỗ . Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu - Đặt câu hỏi định hướng quan sát . - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm . - Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo . - Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ với nhiều màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết . Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau . Hoạt động lớp . - Quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a . - Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 . - Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài - Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4 - Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác . - Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy . - Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy . Hoạt động lớp . - Đọc lướt các nội dung mục II SGK . - Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 . - Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 . - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy . - Quan sát hình 5 , 6 . - Trả lời câu hỏi SGK . - Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt) I. MỤC TIÊU : - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. - Khuy đính tương đối chắc chắn. - Giáo dục tính cẩn thận . * HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu đính khuy hai lỗ . - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ :. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành . - Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ . - Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ . - Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS . - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng 50 phút . - Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng - Thực hành đính khuy hai lỗ . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nêu các yêu cầu của sản phẩm . - Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu . - Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em xuất sắc là A+ . Hoạt động lớp . - Dựa vào đó đánh giá sản phẩm . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tính cẩn thận . 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 3 ) . Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu cĩ thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . * Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam cĩ thể thực hành với đính khuy. * Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thêu dấu nhân . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân , đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu nhận xét về đặc điểm đường thêu ở cả 2 mặt . - Giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 : Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy , áo , vỏ gối , khăn ăn , khăn trải bàn Hoạt động lớp . - Quan sát , so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu chữ V . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung mục I SGK kết hợp quan sát hình 2 để nêu cách vạch dấu đường thêu . - Hướng dẫn cách bắt đầu thêu rheo hình 3 . - Hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thứ 1 , 2 . - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các thao tác thêu dấu nhân . - Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy . Hoạt động lớp . - Đọc mục II SGK để nêu các bước thêu dấu nhân . - Lên thực hiện vạch dấu đường thêu - Cả lớp nhận xét . - Đọc mục 2a , quan sát hình 3 để nêu cách bắt đầu thêu . - Đọc mục 2b , 2c , quan sát hình 4 để nêu cách thêu mũi dấu nhân thứ nhất , thứ hai . - Lên thực hiện các mũi thêu tiếp theo . - Quan sát hình 5 để nêu cách kết thúc đường thêu . - Lên thực hiện thao tác kết thúc đường thêu . - Nhắc lại cách thêu và nhận xét . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) . Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân - Đường thêu cĩ thể bị dúm. - Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . *Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam cĩ thể thực hành với đính khuy. * Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu thêu dấu nhân . - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thêu dấu nhân (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : HS thực hành . - Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm . - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành . - Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng . Hoạt động lớp , cá nhân . - Nhắc lại cách thêu dấu nhân . - Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân . - Thực hành thêu dấu nhân . Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm . - Nêu yêu cầu đánh giá . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A . Hoạt động lớp . - Trưng bày sản phẩm . - 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được . 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học . - Xem trước bài sau ( tiết 3 ) . Kĩ thuật MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . - Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . *GV cĩ thể tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn cụ thể của trường (nếu cĩ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . - Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm . - Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ . Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK . Hoạt động nhóm . - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau . Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . - Dao thái , dao gọt . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch . Hoạt động lớp . - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn . Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này . - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . 4. Củng cố : - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài học sau . Kĩ thuật NẤU CƠM I. MỤC TIÊU : - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Khơng yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nấu cơm . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ . Kĩ thuật NẤU CƠM (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Khơng yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun . - Quan sát , uốn nắn , nhận xét . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nội dung đã học tiết trước . - Đọc mục 2 , quan sát hình 4 . - So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun . - Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện . - Trả lời câu hỏi trong mục 2 . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện . - Nêu đáp án của BT . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau . Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. * Khơng yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Luộc rau . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc chuẩn bị luộc rau . MT : Giúp HS nắm cách chuẩn bị luộc rau . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan sát hình 1 nêu tên các nguyên liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau trước khi luộc . - Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa đúng . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau . MT : Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc luộc rau . PP : Giảng giải , thực hành , trực quan . - Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS : + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + Đun to , đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm . Hoạt động lớp . - Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau . Kĩ thuật BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết cách bày , dọn một bữa ăn trong gia đình . - Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình . - Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . MT : Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a , đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích , minh họa mục đích , tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn . - Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình . - Nhận xét , tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến ; giới thiệu tranh , ảnh một số cách bày món ăn , dụng cụ ăn uống để minh họa . - Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn : Dụng cụ phải khô ráo , vệ sinh ; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên . - Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện , vệ sinh . Khi bày trước bữa ăn , phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người ; dụng cụ ăn uống phải khô ráo , sạch sẽ Hoạt động lớp . - Theo dõi , trả lời . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn . MT : Giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ; hướng dẫn lại như SGK nêu . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày , dọn bữa ăn . Hoạt động lớp . Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình . - Nêu mục đích , cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình ; liên hệ thực tế với SGK đã nêu . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ , đọc trước bài học sau . Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU : - Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số bát , đĩa , nước rửa chén . - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . a) Giới thiệu bài : Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng . - Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ? - Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ . Hoạt động lớp . - Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK : + Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch . + Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng . + Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa . + Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài . + Uùp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo . - Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát . Hoạt động lớp . - Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình . - Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS nắm được kết quả học tập của mình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án của bài tập . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau . Kĩ thuật CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Có tính cần cù, ý thức yêu lao động . - Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . - Tranh ảnh các bài đã học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Oân lại những nội dung đã học trong chương 1 . MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 . - Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . Hoạt động lớp . - Nhắc lại cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ki_thuat_lop_5_chuong_trinh_ca_nam.doc