Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 39 trang cuongth97 04/06/2022 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 26 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2022
Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng
+ Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
+ Đ3: còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài?
- HS thảo luân trả lời câu hỏi
+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý...
 + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ
- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
- 2 HS nêu
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài. 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.
- HS nêu
- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, 
 - HS: Phiếu học tập cá nhân , VBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình" 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nêu được những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại cho trẻ em.
 - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin(sgk trang 37):
- HS quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em ở những vùng có chiến tranh về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
- Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?
- HS đọc sgk trang 37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong sgk.
- Các nhóm thảo luận.--> Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát ,đau thương, chết chóc, đói nghèo Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
HĐ2:Bày tỏ thái độ(BT1,sgk)
- Cho HS thảo luận nhóm:
- Nhóm trưởng lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
- Mời HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng.Các ý kiến b,c là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
HĐ3:Làm bài tập 2:
- HS làm BT 2 cá nhân.
- HS trao đổi với bạn 
- Cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
HĐ4:Làm bài tập 3
- HS làm việc theo nhóm à Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS hoạt động theo nhóm và trả lời.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS giơ tay bày tỏ thái độ.
- Một số HS giải thích lí do.
- HS làm bài.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
- HS lắng nghe.
- HS trình bày
- 2 HS đọc
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS nghe và thực hiện
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS nghe và thực hiện
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
	- HS làm bài 1. 
	- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì?
- Cho HS nêu cách tính 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 
(như SGK)
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào?(cho HS đổi)
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ 1giờ 10 phút 
+ Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3
+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- 1- 2 HS nêu 
 1 giờ 10 phút
 x 3
 3 giờ 30 phút 
- HS nêu lại
+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt
- Ta thực hiện phép nhân
3giờ 15 phút x 5
 3giờ 15 phút
 x 5 
 15 giờ 75 phút 
- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
- 75 phút = 1giờ 15 phút 
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
 x 4
 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
x
 12 phút 25 giây 
 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
a ) 2 giờ 6 phút x 15 
b) 3 giờ 12 phút x 9 
- HS nghe và thực hiện
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
- Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
	- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
- Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
- GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
 	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi
- HS bình chọn bạn thuật lại hay
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Nêu tình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
+ Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh viện
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
- Đại diện nhóm báo cáo 
- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận đánh 
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
- HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết quả 
+ Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam đế quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để chấm dứt chiến tranh. 
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta.
- Đế quốc Mĩ tàn ác,...
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày trước lớp 
 + Địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 địa điểm ở Hà Nội ...
- HS báo cáo
- HS nghe
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này dư luận thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”...
- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
+ Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam.
- 2-3 HS đọc bài học.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? 
- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.
- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2022
Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
- Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
- Nhận biết công dụng của dấu gạch nối gồm bài 1 (Nghe-viết Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động); bài 2 (Tác giả bài Quốc tế ca).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ người nước ngoài, địa danh nước ngoài
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...
- HS nghe
- HS mở vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nội dung của bài văn là gì?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nớc ngoài?
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.
- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- HS đọc và viết 
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận được ngăn cách bởi dấu gạch.
- Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau:
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả.
- HS nghe và thực hiện
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
	- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
	- HS làm bài 1.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"
2giờ 34 phút x 5
5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
4 giờ 23 phút x 4
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
-HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán 
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK
- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia. 
- GV nhận xét và giảng lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ta thực hiện phép chia :
42 phút 30 giây :3 
- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình trước lớp
- HS quan sát và thảo luận
42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc và tóm tắt 
- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0
- HS nhắc lại cách làm
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ 
- GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên 
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút	 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
d) 18,6phút : 6 
18,6phút 6 
 0 6	 3,1 phút
 0
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên
 Bài giải
Thời gian người đó làm việc là:
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. 
- HS nghe và thực hiện
- Cho HS về nhà làm bài toán sau:
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
	- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong nhóm
+ Nêu tên cây?
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì?
+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy nhị và nhụy của từng loại hoa
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng tính lên bảng
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn
- Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ trước lớp
 H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa.
+ Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
+ Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.
- HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- HS thảo luận theo cặp
- 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên bảng
- Các nhóm làm việc theo sự hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS quan sát 
- Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- HS nêu
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn 
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 	- Học sinh: Vở viết, SGK	, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS đọc
- HS nhận xét
- Ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả 
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét và bổ sung .
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS đọc yêu cầu 
- HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản 
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?
- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?
- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_26_nam_hoc_2021_2022.doc