Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 45 trang cuongth97 04/06/2022 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (CV 2345) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng.. năm 2021
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một
- Học sinh hát
- HS thực hiện
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ?
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- HS đọc theo cặp.
- Lớp theo dõi.
- HS theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào?
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào?
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành?
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích?
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau?
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì?
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
 - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi
- Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.
- Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống".
- Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước
+ "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không".
+ "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...."
- Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác.
+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... không có khói.
- Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
- Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp?
- Cho học sinh đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
- HS tìm cách đọc
- HS đọc phân vai
- HS luyện đọc
- HS nghe
- HS đọc theo nhóm
- 3 nhóm lên thi đọc
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ?
- Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước.
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước.
- Lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - SGK.
 - Phiếu học tập cá nhân 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp"
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk.
- GV kể chuyện.
- YC HS thảo luận theo nhóm 4.
+Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng?
+Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa?
+Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không?
+Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì cho quê hương ?
+ Quê hương em ở đâu?
+ Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương?
+ Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
- Gv kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) 
- Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý tình huống
- Gọi nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung 
- HS nghe.
- Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
- Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. 
- Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương.
- Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
- Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
- Hs nhắc lại bài học
- HS thảo luận, trình bày
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,... nói về tình yêu quê hương.
- HS nghe và thực hiện
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình.
- HS nghe và thực hiện
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
- Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
- HS làm bài 1a, bài 2a.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi đua:
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang vuông?
- Gv nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đua
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
(Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang)
*Cách tiến hành: 
*Xây dựng công thức tính diện tích hình thang
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
- Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 (1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: 
S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính
- HS xác định trung điểm M của BC.
- HS dùng thước vẽ
- HS xếp hình và đặt tên cho hình
- HS quan sát và so sánh
- Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK
- Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2.
- Bằng nhau (đều bằng AH)
- DK = AB + CD
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- 2 HS nêu.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết.
- Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
Bài giải
a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 Đáp số : 50 cm2
- HS đọc yêu cầu
- HS viết ra vở nháp.
- 1 HS chia sẻ trước lớp
a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 Bài giải
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. 
- HS tính:
S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN?
 - GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi vở
- HS hát
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP?
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ?
+ Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS.
- Kết luận kiến thức
Hoạt động 3: Ý nghĩa 
- Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
=> Rút bài học.
- HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- HS quan sát theo dõi.
- HS nêu ý kiến trước lớp
- HS thảo luận 4 nhóm
- Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. 
- Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa.
- Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công
 + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
 + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 
- Ta giành chiến thắng trong chiến dịch ĐBP vì: 
 + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng
 + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường
+ Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo...
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học.
- Em hãy nêu những tấm gương dũng cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết?
- HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót,...
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe.
- HS nghe và thực hiện.
BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày.. tháng năm 2022
Chính tả
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS thực hiện
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó
- Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào? 
- HS đọc đoạn văn
- Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.
- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.
- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Tên riêng :
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Cho Hs chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc lại bài thơ
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài
- HS đọc đề bài
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ
- HS nghe
- 1 HS đọc bài thơ
Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
- HS đọc yêu cầu
- HS thi tiếp sức điền tiếng
+ Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
+ Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
+ Nhà tôi có bố mẹ già
+ Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Giải câu đố sau:
 Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, 
Dắt đàn mây trắng lang thang, 
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì?
- HS nêu: là gió
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi.
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đua:
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
+ Viết công thức tính diện tích
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS thi đua nêu
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. 
- Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3a: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn, sửa sai
 - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
- Các số đo cùng đơn vị đo 
 S = (a + b) x h : 2 
- HS làm vở sau đó chia sẻ
a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
b) a = m ; b = m ; h = m
c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là:
AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
S hình thang AMCD là: 
(3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
S hình thang MNCD là
(3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. 
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
 Bài giải
Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là:
 120 x 2 : 3= 80(m)
Chiều cao của thửa tuộng hình thang là:
 80 - 5 = 75(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
 Đáp số: 4837,5kg
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS nêu:
Muốn tính diện tích hình thang
Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
Rồi đem nhân với chiều cao
Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
- Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang.
- HS nghe và thực hiện
Khoa học
DUNG DỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- Giáo viên: 
 	+ Dụng cụ làm thí nghiệm. 
 	+ Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. 
 	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi:
 + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
* Cách tiến hành:
Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch.
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
* GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào?
- GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch.
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng.
+Dung dịch là gì?
+Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch?
+Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên.
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. 
* Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ tùy ý.
* Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn.
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học.
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
* Kết luận :
- Dùng xà phòng, dùng nước muối
- HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.
-Ví dụ HS cụ thể nêu:
+ Dung dịch có màu gì, vị gì?
+Dung dịch có tính chất gì?
+Dung dịch có mùi không?
+Dung dịch có hình dạng không?
+Dung dịch có từ đâu?
+Dung dịch có hòa tan trong nước không?
+Dung dịch có trong suốt hay không?
+ Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào?
+Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào?
+Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào?
+Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không?
- HS theo dõi
- HS thảo luận
- HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
Câu hỏi
Dự đoán
Cách tiến hành
Kết luận
- HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
- Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
- Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào?
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào?
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch.
- HS nghe và thực hiện
Luyện từ và câu
CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu gh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_cv_2345_tuan_19_nam_hoc_2021_2022.doc